ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
834/QĐ-UBND
|
Hậu Giang,
ngày 6 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 08
tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về đánh giá,
xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định
Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2016.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan đơn vị
có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐNĐ, UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, TH.KM
D\2016\6 QĐ banhanh KH Chiso CCHC 2016
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 834/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 6năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Xác định Chỉ số cải cách
hành chính (sau đây viết tắt là: Chỉ số CCHC) năm 2016 của các sở, ngành, huyện,
thị xã và thành phố dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc
điểm, tính chất quản lý nhà nước của các đơn vị, địa phương.
- Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm
đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm đảm bảo trung thực, khách quan theo quy định
tại Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh.
- Tổ chức điều tra xã hội học theo
bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát
quy định trong Chỉ số CCHC bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm
của các cấp, các ngành và người dân đối với cải cách hành chính và đánh giá kết
quả cải cách hành chính.
II. NỘI DUNG
1. Tự chấm
Đơn vị tiến hành tự đánh giá và
cho điểm kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình gửi kết
quả tự đánh giá và các tài liệu kiểm chứng liên quan về Hội đồng thẩm định đánh
giá, xếp loại kết quả cải cách hành chính tỉnh (thông qua cơ quan thường trực Sở
Nội vụ) theo các nội dung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính Nhà nước;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Hiện đại hóa nền hành chính;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông.
2. Điều tra
xã hội học
2.1. Đối tượng trả lời phiếu
a) Đánh giá công tác cải cách
hành chính các sở, ngành:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lãnh đạo các sở, ban, ngành tỉnh;
- Lãnh đạo UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện.
b) Đánh giá công tác cải cách
hành chính huyện, thị xã, thành phố:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân huyện;
- Lãnh đạo các sở, ngành;
- Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo UBND cấp xã;
- Người dân.
2.2. Mẫu phiếu:
a) Sở,
ngành:
- Mẫu phiếu: 01T-CCHC16
- Mẫu phiếu: 02T-CCHC16
- Mẫu phiếu: 03T-CCHC16
- Mẫu phiếu: 04T-CCHC16
b) Cấp huyện:
- Mẫu phiếu: 01H-CCHC16
- Mẫu phiếu: 02H-CCHC16
- Mẫu phiếu: 03H-CCHC16
- Mẫu phiếu: 04H-CCHC16
- Mẫu phiếu: 05H-CCHC16
- Mẫu phiếu: 06H-CCHC16
2.3. Số lượng phiếu tiến hành
điều tra xã hội học: Tổng số 2.212 phiếu, trong đó:
- Điều tra xã hội học đối với
các sở, ban, ngành: 570 phiếu
+ Đại biểu HĐND tỉnh đánh giá sở
(Mẫu phiếu: 01T-CCHC16): 50 phiếu.
+ Lãnh đạo các sở đánh giá sở (Mẫu
phiếu: 02T-CCHC16): 19 sở x 04 lãnh đạo = 76 phiếu.
+ Lãnh đạo cấp huyện đánh giá sở
(Mẫu phiếu: 03T-CCHC16): 03 người/huyện x 8 huyện = 24 phiếu.
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn cấp
huyện đánh giá sở (Mẫu phiếu: 04T-CCHC15): (8 huyện x 03 lãnh đạo x 17 phòng) +
(3 lãnh đạo x 4 phòng dân tộc) = 420 phiếu.
- Điều tra xã hội học đối với
các huyện, thị xã, thành phố: 1.642 phiếu
+ Đại biểu HĐND huyện đánh giá huyện
(Mẫu phiếu: 01H-CCHC16): 254 phiếu.
+ Đại biểu HĐND tỉnh đánh giá huyện
(Mẫu phiếu: 02H-CCHC16): 50 phiếu.
+ Lãnh đạo các phòng ban thuộc huyện
đánh giá huyện (Mẫu phiếu: 03H-CCHC16): (8 huyện x 03 lãnh đạo x 12 phòng) + (3
lãnh đạo x 4 phòng dân tộc) = 300 phiếu.
+ Lãnh đạo các sở đánh giá huyện
(Mẫu phiếu: 04H-CCHC16): 19 sở x 4 lãnh đạo = 76 phiếu.
+ Lãnh đạo cấp xã đánh giá huyện
(Mẫu phiếu: 05H-CCHC16): 2 lãnh đạo/xã x 76 xã = 152 phiếu.
+ Người dân (Mẫu phiếu:
06H-CCHC16): 30 người/xã x 27 đơn vị = 810 phiếu, bao gồm: Thành phố Vị Thanh
03 xã, Huyện Vị Thuỷ 04 xã, thị xã Long Mỹ 03 xã, huyện Phụng Hiệp 05 xã, huyện
Châu Thành 03 xã, huyện Châu Thành A 04 xã, thị xã Ngã Bảy 02 xã, huyện Long Mỹ
03 xã).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Hội
đồng thẩm định có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, họp Hội
đồng thẩm định kết quả xác định Chỉ số CCHC do Tổ chuyên viên tổng hợp trình,
công bố Chỉ số CCHC theo quy định.
2. Các
cơ quan, đơn vị tự đánh giá cho điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ
số CCHC, kèm theo tài liệu kiểm chứng. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần
không có tài liệu kiểm chứng các đơn vị có giải thích cụ thể bằng văn bản cách
đánh giá, tính điểm và báo cáo kết quả về Sở Nội vụ. Phối hợp với Sở Nội vụ
trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC.
3. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính lập
dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội
nghị triển khai xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị.
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển
khai thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan xây dựng kế hoạch triển khai công tác điều tra xã hội học.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức các
cuộc họp Hội đồng thẩm định và Tổ chuyên viên giúp việc cho Hội đồng thẩm định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức công bố kết quả Chỉ số CCHC các đơn vị.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính theo từng lĩnh vực và thu nhận các
phiếu điều tra xã hội học, trình Hội đồng thẩm định tổng hợp kết quả trình UBND
tỉnh.
4. Sở
Tài chính: Thẩm định dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành
chính năm 2016, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Tổ
Chuyên viên có trách nhiệm tham mưu tổ chức triển khai điều tra xã hội học; tổng
hợp, rà soát kết quả điều tra, kết quả tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng đối
với từng tiêu chí thành phần tại báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; dự thảo báo cáo tổng hợp kết
quả đánh giá, chấm điểm trình Hội đồng thẩm định./.