Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc “phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách
nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND
ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2735/QĐ-UBND
ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh Quy định về khảo sát
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2927/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án nâng
cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 731/SNV-TTr ngày 21/4/2016,
Xác định Chỉ số cải cách hành chính để
theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai
nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn (kể cả Ban Quản
lý khu kinh tế) thuộc UBND tỉnh (gọi tắt là sở, ban, ngành) và UBND các huyện,
thị xã (gọi tắt là UBND cấp huyện) trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh (ban hành
kèm theo Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND
tỉnh).
[...]
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc “phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách
nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND
ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2735/QĐ-UBND
ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh Quy định về khảo sát
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2927/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án nâng
cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 731/SNV-TTr ngày 21/4/2016,
Xác định Chỉ số cải cách hành chính để
theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai
nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn (kể cả Ban Quản
lý khu kinh tế) thuộc UBND tỉnh (gọi tắt là sở, ban, ngành) và UBND các huyện,
thị xã (gọi tắt là UBND cấp huyện) trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh (ban hành
kèm theo Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND
tỉnh).
2. Yêu cầu
a) Chỉ số cải cách hành chính bám sát
nội dung Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn
tỉnh.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế của tỉnh và đánh giá thực chất, khách quan kết quả
triển khai cải cách hành chính hàng năm tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã.
3. Phạm vi và đối tượng
a) Phạm vi áp dụng: Công tác theo
dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng
năm tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
b) Đối tượng áp dụng: Các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện.
a) Chỉ số cải cách hành chính áp dụng
cho các sở, ban, ngành (gọi tắt Chỉ số cải
cách hành chính cấp sở) được xác định trên 8 lĩnh vực,
22 tiêu chí và 60 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 5 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
QPPL: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 2 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 2 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí.
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 10 tiêu chí thành phần.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông: 2 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp Sở quy định cụ thể tại Bảng 1 ban
hành kèm theo Đề án này.
b) Chỉ số cải cách hành chính áp dụng
cho UBND các huyện, thị xã (gọi tắt là Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện) được xác định trên 8 lĩnh vực, 23
tiêu chí và 62 tiêu chí thành phần tiêu chí, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 5 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL: 2 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 2 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 2 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 5 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí.
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 11 tiêu chí thành phần.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 2 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện quy định
cụ thể tại Bảng 2 ban hành kèm theo Đề án này.
2. Thang điểm đánh giá
a) Thang điểm đánh giá: 100 điểm, gồm:
- Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá chấm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần: 70/100
điểm.
- Điểm tính từ kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính (gọi tắt là điều tra xã hội học) theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh: 30/100
điểm.
b) Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1 và Bảng 2 ban hành
kèm theo Đề án này.
3. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá: Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính của đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số cải cách hành chính và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Đối với các sở, ban, ngành: Điểm tự
đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1.
- Đối với UBND cấp huyện: Điểm tự
đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2.
b) Điểm điều tra xã hội học theo Quyết
định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh: Hàng
năm các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, tổ chức khảo sát
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính và tổng hợp,
báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
c) Điểm tự đánh giá và điểm điều tra
xã hội học theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh được UBND tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
chỉ đạo điều hành của sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã đối với việc xác định Chỉ số cải cách hành chính
a) Chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm đối
với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn, hàng năm của
tỉnh.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm
trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết
quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số cải cách hành chính
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu,
nội dung của Chỉ số cải cách hành chính nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ
quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai
cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, các hình thức tuyên truyền
là:
a) Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập
huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và
trách nhiệm triển khai Chỉ số cải cách hành chính.
b) Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu,
ý nghĩa của Chỉ số cải cách hành chính.
c) Các hình thức tuyên truyền khác:
thông qua hội thảo; hội nghị công bố Chỉ số cải các hành chính hàng năm...
3. Bố trí công chức thực hiện thường
xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính
tại các cơ quan, đơn vị hành chính
a) Phân công nhiệm vụ cho công chức
chuyên trách cải cách hành chính thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ trì các nội
dung cải cách hành chính theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND
ngày 22/01/2016 của UBND tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả
triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được Chủ tịch UBND tỉnh giao để
hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc giúp UBND tỉnh thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị
xã.
c) UBND các huyện, thị xã: Phân công
nhiệm vụ cho công chức chuyên trách cải cách hành chính tại Phòng Nội vụ thực
hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của huyện, thị xã. Đối với
các phòng chuyên môn khác tại cấp huyện có trách nhiệm
phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp kết quả triển khai cải cách hành chính cơ quan mình. Tại cấp xã phân
công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp
tình hình triển khai cải cách hành chính của cấp xã để báo cáo cấp huyện theo
quy định.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính
a) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số cải
cách hành chính để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của
các cơ quan hành chính.
b) Bố trí đủ kinh phí cho việc thực
hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính.
c) Xây dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu của
Chỉ số cải cách hành chính.
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước
và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có) theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách
hiện hành của tỉnh.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng
năm thực hiện theo quy định.
a) Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh xây dựng
kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính; chủ
trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
b) Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức
chuyên trách cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã về
công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số cải cách hành chính;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số cải cách hành chính trong kế hoạch
tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm;
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính;
e) Tham mưu UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính
hàng năm;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính để
tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực
tế.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
Phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán
kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của UBND tỉnh theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
a) Triển khai công việc xác định Chỉ
số cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
b) Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo quy
định.
c) Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền
thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để chủ động thực
hiện các nội dung thuộc lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp với
Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực
được UBND tỉnh giao.
4. Thời gian triển khai thực hiện
Trong giai đoạn 2017 - 2020 triển
khai thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm (năm 2017 xác định Chỉ số cải cách hành chính cho năm 2016).
Sử dụng Chỉ số Cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện để tiến hành theo dõi
đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện giai đoạn 2016 - 2020./.
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(Trước ngày 01/12 năm trước liền kề năm
kế hoạch)
2
Ban đúng thời gian quy định: 2
Ban hành không kịp thời: 1
Không ban hành: 0
1.1.2
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ và bố trí kinh phí triển
khai
0,5
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí:
0,5
Xác định đầy đủ nhiệm vụ nhưng không bố trí kinh phí: 0,25
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0
1.1.3
Các kết quả đạt
được phải xác định rõ ràng, cụ thể và quy định rõ trách
nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.1.4
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.2
Báo cáo CCHC
1,5
1.2.1
Số lượng báo
cáo (báo cáo quý I, quý II báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
0,5
Đủ số lượng báo cáo: 0,5
Thiếu 01 báo cáo:
0,25
Thiếu
02 báo cáo trở lên: 0
1.2.2
Tất cả báo cáo
có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.2.3
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời
gian quy định
0,5
Đúng thời gian quy định: 0,5
Không đúng thời gian quy định: 0
1.3
Kiểm
tra công tác CCHC
2,5
1.3.1
Kế hoạch kiểm
tra CCHC đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Sở (có KHKT riêng hoặc nằm
trong kế hoạch CCHC năm)
0,5
Có kế hoạch kiểm tra: 0,5
Không có kế hoạch kiểm tra: 0
1.3.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch kiểm tra
1,0
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80%- dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
1,0
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
1,5
1.4.1
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
0,5
Có Kế hoạch tuyên truyền CCHC
riêng: 0,5
Có Kế hoạch tuyên truyền CCHC nằm
trong Kế hoạch CCHC: 0.25
Không có kế hoạch: 0
1.4.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
1,0
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.5
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
4
1.5.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
1.5.2
Sáng kiến
trong triển khai công tác CCHC
1
Có sáng kiến: 1
Không có sáng kiến: 0
1.5.3
Triển khai Quyết định số
2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh hàng năm
2
Có thực hiện: 2
Không thực hiện: 0
2.
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QPPL
9,5
2.1
Công tác tham mưu ban hành văn bản
QPPL và việc triển khai thực hiện văn bản QPPL
3,5
2.1.1
Mức độ tham mưu UBND tỉnh thực hiện
Chương trình xây dựng VBQPPL hàng năm của tỉnh đã được
UBND phê duyệt
2
Thực hiện 100% kế hoạch: 2
Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế
hoạch: 1
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch:
0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.1.2
Triển khai thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật của cơ quan cấp trên ban hành
1,5
Từ 80% trở lên văn bản được triển
khai đúng quy định: 1,5
Từ 70% đến dưới 80% số văn bản được triển khai đúng quy định: 1
Từ 50% đến dưới 70% số văn bản được triển khai đúng quy định: 0,5
Dưới 50% số văn được triển khai đúng quy định: 0
2.2
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
3
2.2.1
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.2.2
Mức độ hoàn
thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch:
0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.2.3
Xử lý kết quả
rà soát
1
Các vấn đề đều được
xử lý, hoặc kiến nghị
xử lý: 1
Các vấn đề không được xử lý: 0
2.3
Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Sở ngành
3
2.3.1
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật (trước ngày 15/01 năm Kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.3.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch
1
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% so với kế hoạch:
0
2.3.3
Các hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
1
Có 3 hình thức trở lên: 1
Có 2 hình thức: 0,5
Có 1 hình thức: 0,25
3
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
11
3.1
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ
tục hành chính
6
3.1.1
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC theo quy định (trước ngày 15/11
năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
3.1.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch
1
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
3.1.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
1
Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và
các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 0,5
Đề nghị
cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính về các quy định có liên quan: 0,5
3.1.4
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
1
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 1
Cập nhật, công bố đầy đủ nhưng không kịp thời: 0,5
Cập nhật, công bố không đầy đủ, không kịp thời: 0
3.1.5
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
3.1.6
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị
1
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần
lớn phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
3.2
Công khai thủ tục hành chính
5
3.2.1
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng
và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố theo quy định
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc văn phòng Sở, ngành
4
Danh mục thủ tục hành chính: 1
Bộ thủ tục hành chính: 1
Điện thoại đường dây nóng: 1
Hộp thư góp ý: 1
3.2.2
Tỷ lệ thủ tục
hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông
tin điện tử của đơn vị
1
100% số TTHC: 1
Từ 70% - dưới 100% số TTHC: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số TTHC: 0,5
Dưới 50% số TTHC: 0
4
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
5
4.1
Tuân thủ các quy định về tổ chức bộ máy và việc ban hành quy chế làm việc
2
4.1.1
Tuân thủ các quy định của Trung
ương, của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
4.1.2
Ban hành quy chế làm việc
1
Có ban hành, và nội dung phù hợp
theo quy định: 1
Không ban hành: 0
4.2
Thực hiện phân cấp quản lý
3
4.3.1
Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản lý do
Trung ương, UBND tỉnh ban hành
1
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1
Thực hiện không đầy đủ các quy định: 0
4.3.2
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
4.3.3
Xử lý các vấn
đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
1
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Không xử lý: 0
5
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1
5.1
Vị trí việc làm và công tác tuyển dụng viên chức, bố trí sử dụng công chức
4
5.1.1
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
1
100% công chức, viên chức được bố trí đúng cơ cấu việc làm: 1
Từ 80% đến dưới 100% công chức, viên chức được bố trí
đúng vị trí việc làm: 0,75
Từ 50% đến dưới 80% công chức,
viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm:
0,5
Dưới 50% công chức, viên chức được
bố trí đúng với vị trí việc làm: 0
5.1.2
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức
1
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức: 1
Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo, kết quả tuyển dụng trên báo đài,
website của tỉnh theo quy định: 1
5.1.3
Bố trí công tác cho công chức, viên
chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
1
Bố
trí đúng quy định: 1
Bố
trí không đúng quy định: 0
5.1.4
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức của
tỉnh
1
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ:
1
Không cập nhật thường xuyên: 0
5.2
Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế
1
5.2.1
Ban hành kế hoạch tinh giản biên chế
hàng năm tại cơ quan, đơn vị (trước ngày 15/01 năm thực hiện kế hoạch)
0,5
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0
5.2.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản
biên chế
0,5
Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5
Thực hiện từ 50% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,25
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
5.3
Công tác đào tạo, bồi dưỡng và
đánh giá công chức
2
5.3.1
Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn
vị hàng năm (Trước ngày 15/11 năm trước
liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
5.3.2
Đánh giá công chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
6
ĐỔI
MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
5,5
6.1
Kết
quả thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP và tăng thu nhập cho cán bộ, công chức hàng năm: Thể hiện có thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức: 4
4
6.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1,5
100% đơn vị thực hiện:
1,5
Từ 70% đến dưới 100% đơn vị: 1
Từ 50% - 70% đơn vị: 0,5
Dưới 50% đơn vị: 0
7
HIỆN
ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
10,5
7.1
Ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan, đơn vị
5,5
7.1.1
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị (Trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời:
0,5
Không ban hành: 0
7.2.2
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT của đơn vị
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
7.1.3
Tỷ lệ cán bộ công chức thường xuyên
sử dụng phần mềm quản lý văn bản
1
100% số cán bộ, công chức: 1
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ,
công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 80% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
7.1.4
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thường
xuyên mạng nội bộ để trao đổi công việc
1
100% số cán bộ, công chức: 1
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ, công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 80% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
7.1.5
Mức độ cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
1,5
Tất
cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1, 2: 0,5
Có 03 dịch vụ công trở lên được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,5
Có 01 dịch vụ công trở lên được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 4: 0,5
7.2
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin
điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của đơn vị
3
7.2.1
Tính kịp thời của thông tin
1
Cung cấp thông tin kịp thời: 1
Cung cấp thông tin không kịp thời: 0.5
Không cung cấp thông tin: 0
7.2.2
Mức độ đầy đủ
của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
1
Cung cấp thông tin đầy đủ: 1
Cung cấp thông tin không đầy đủ:
0
7.2.3
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
1
Truy cập thuận tiện: 1
Truy cập không thuận tiện: 0
7.3
Áp dụng ISO trong hoạt động
của các cơ quan hành chính
2
7.3.1
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của
cơ quan
1
Đã áp dụng HTQLCL: 1
Đang xây dựng HTQLCL: 0,5
Chưa thực hiện: 0
7.3.2
Thực hiện đúng quy định ISO trong
hoạt động
1
Thực hiện chưa đầy đủ quy định ISO vào hoạt động của cơ quan: 1
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động cơ quan: 0,5
Thực hiện không đúng quy định ISO vào hoạt động của cơ
quan: 0
8
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
8
8.1
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
4,5
8.1.1
Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một
cửa
2
100% số TTHC: 2
Từ 70% - 80% số TTHC: 1
Từ 50% - dưới 70% số TTHC: 0,5
Dưới 50% số TTHC: 0
8.1.2
TTHC được thực hiện theo cơ chế một
cửa liên thông (đối với các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao)
0,5
Đã thực hiện: 0,5
Chưa thực hiện:0
8.1.3
Tỷ lệ TTHC đã được giải quyết đúng
quy định và trả trước hẹn
2
Đạt 100% TTHC: 2
Đạt từ 80% đến dưới 100% TTHC:
1,5
Đạt từ 70% đến dưới 80% TTHC: 1
Đạt dưới 70% TTHC: 0
8.2
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
3,5
8.2.1
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang
thiết bị theo quy định
1
Đạt yêu cầu: 1
Đạt yêu cầu có máy tính, máy fax, điện thoại... nhưng diện tích không đạt yêu cầu như quy
định: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
8.2.2
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công tác tiếp nhận hồ sơ
2
100% hồ sơ có viết phiếu biên nhận: 1
100% hồ sơ vào sổ theo dõi: 1
8.2.3
Phối hợp với ngành Bưu điện để chuyển
phát thủ tục hành chính
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(Trước ngày 01/12 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
1.1.2
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh và bố trí kinh phí triển khai
1
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 1
Xác định đầy đủ nhiệm vụ nhưng
không bố trí kinh phí: 0,5
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ:
0
1.1.3
Các kết quả đạt được phải xác định
rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ
quan, tổ chức
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.1.4
Mức độ thực hiện
kế hoạch CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0,5
1.2
Báo cáo CCHC
1,5
1.2.1
Số lượng báo
cáo (báo cáo quý l, quý III, báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm)
0,5
Đủ số lượng báo cáo: 0,5
Thiếu
1 báo cáo: 0,25
Thiếu
02 báo cáo trở lên: 0
1.2.2
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.2.3
Tất cả báo cáo
được gửi đúng thời gian quy định
0,5
Đúng thời gian quy định: 0,5
Không đúng thời gian quy định: 0
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
3
1.3.1
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các
cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã (có KHKT riêng hoặc
nằm trong kế hoạch CCHC năm)
1
Có kế hoạch kiểm tra trên 30% số
cơ quan, đơn vị: 1
Có kế hoạch kiểm tra dưới 30% số
cơ quan, đơn vị: 0,5
Không có kế hoạch kiểm tra: 0
1.3.2
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện từ dưới 70% kế hoạch:
0
1.3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
1
Tất
cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:
0,75
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
1,5
1.4.1
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế
hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
0,5
Có kế
hoạch: 0,5
Không có kế hoạch: 0
1.4.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,75
Thực hiện từ dưới 50% kế hoạch:
0
1.5
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
4
1.5.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
1.5.2
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC
1
Có sáng kiến: 1
Không có sáng kiến: 0
1.5.3
Triển khai Quyết định số
2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh hàng năm
2
Có thực hiện: 2
Không thực hiện: 0
2
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QPPL
6,5
2.1
Xây dựng văn bản QPPL hàng năm
và công tác triển khai thực hiện văn bản QPPL
3,5
2.1.1
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng
VBQPPL hàng năm của huyện, thị xã đã được phê duyệt
1
Thực
hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực
hiện dưới 50% kế hoạch: 0,25
2.1.2
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
1
Trên 80% văn bản thực hiện đúng
quy định: 1
Từ 70% - 80% văn bản thực hiện
đúng quy định: 0,75
Từ 50% - dưới 70% văn bản thực
hiện đúng quy định: 0,5
Dưới 50% văn bản thực hiện đúng
quy định: 0,25
2.1.3
Triển khai thực hiện văn bản QPPL của
cơ quan cấp trên ban hành tại địa phương
1,5
Trên 80% văn bản trở lên được
triển khai đúng quy định: 1,5
Từ 70% - 80% số văn bản được triển khai đúng quy định: 1
Từ 50% - dưới 70% số văn bản được triển khai đúng quy định:
0,5
Dưới 50% số văn bản được triển
khai đúng quy định: 0
2.2
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
3
2.2.1
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.2.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
1
Thực
hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực
hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.2.3
Xử lý kết quả
rà soát
1
Thực hiện đúng quy định của tỉnh
và hướng dẫn của Sở Tư pháp: 1
Không thực hiện đúng quy định của tỉnh và hướng dẫn của Sở Tư pháp: 0
3
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
9,5
3.1
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ
tục hành chính
5,5
3.1.1
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của đơn vị theo quy định (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
3.1.2
Mức độ thực hiện kế hoạch
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% đến dưới
70% kế hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
0,25
Không thực hiện: 0
3.1.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
1
Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền:
0,5
Đề nghị
cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ: 0,5
3.1.4
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
0,5
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 0,5
Cập nhật, công bố đầy đủ nhưng
không kịp thời: 0,25
Cập nhật công bố không đầy đủ, không kịp thời: 0
3.1.5
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
huyện
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
3.1.6
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị
1
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
3.2
Công khai thủ tục hành chính
4
3.2.1
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng
và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh
công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
3
Danh mục thủ tục hành chính: 1
Bộ thủ
tục hành chính: 1
Điện thoại đường dây nóng: 0,5
Hộp thư góp ý: 0,5
3.2.2
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
đơn vị
1
Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định:
1
Từ 70%- 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0,75
Từ 50%- dưới 70% số TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định: 0,5
Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0
4
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
6
4.1
Tuân thủ các quy định về tổ chức bộ máy và việc ban hành quy chế làm việc
2
4.1.1
Tuân thủ các quy định của Trung
ương, của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
2
Thực hiện đầy đủ theo quy định:
2
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
4.2
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và quy chế làm việc
4
4.2.1
Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn được
UBND cấp huyện ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn (không kể các đơn vị sự nghiệp)
2
100% cơ quan chuyên môn: 2
Từ 70% - dưới 100 cơ quan chuyên môn: 1
Từ 50% đến - dưới 70% cơ quan
chuyên môn: 0,5
Dưới 50% cơ quan chuyên môn: 0
4.1.2
Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn cấp
huyện có ban hành quy chế làm việc
2
100% cơ quan chuyên môn: 2
Từ 70% - dưới 100 cơ quan chuyên
môn: 1
Từ 50% đến - 70% cơ quan chuyên
môn: 0,5
Dưới 50% cơ quan chuyên môn: 0
5
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
13,5
5.1
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
3
5.1.1
Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có cơ cấu công chức theo
vị trí việc làm được phê duyệt
1
100% số cơ quan: 1
Từ 70% - dưới 100% số cơ quan: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,5
Dưới 50% số cơ quan: 0
5.1.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm
được phê duyệt
1
100% đơn vị: 1
Từ 70% - dưới 100% đơn vị: 0,75
Từ 50% - dưới 70% đơn vị: 0,5
Dưới 50% đơn vị: 0
5.1.3
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
1
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê
duyệt: 1
Từ 70% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức
được phê duyệt: 0,5
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê
duyệt: 0
5.2
Tuyển
dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức
5
5.2.1
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức đúng quy định:
2
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức: 1
Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo, kết quả
tuyển dụng trên phương tiện thông tin theo quy định: 1
5.2.2
Bố trí công tác cho công chức, viên
chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
1
Thực hiện đúng quy định: 1
Thực hiện không đúng quy định: 0
5.2.3
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ, công chức trên phần mềm cán bộ,
công chức của tỉnh
1
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ:
1
Cập nhật không thường xuyên: 0
5.2.4
Tỷ lệ đơn vị cấp xã thực hiện đúng
quy định về bố trí số lượng, cơ cấu, phân công nhiệm vụ
cho CBCC cấp xã
1
Trên 80% số đơn vị: 1
Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,5
Dưới 50% số đơn vị: 0
5.3
Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế
1
5.3.1
Ban hành kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm tại cơ quan, đơn vị (Trước
ngày 15/01 năm
thực hiện kế hoạch)
0,5
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0
5.3.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản
biên chế
0,5
Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5
Thực hiện từ 50% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,25
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
5.4
Công tác đào tạo, bồi dưỡng và việc đánh giá công chức
1,5
5.4.1
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức hàng năm (Trước ngày 15/11 của
năm trước liền kề năm
Kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
5.4.2
Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
0,5
Có thực hiện: 0,5
Không thực hiện: 0
5.5
Cán bộ, công chức cấp xã
3
5.5.1
Tỷ lệ đạt chuẩn
của công chức cấp xã
1
100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1
Từ 80% - dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,75
Từ 50% - dưới 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5
Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0
5.5.2
Tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ cấp xã
1
Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
1
Từ 70% - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,75
Từ 50% - dưới 70% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5
Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0
5.5.3
Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã
được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
1
Trên 80% số cán bộ, công chức: 1
Từ 70% - 80% số cán bộ, công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
6
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
4
6.1
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính
2
Trên 80% số đơn vị: 2
Từ 70% - 80% số đơn vị: 1,5
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
6.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm
2
Trên 80% số đơn vị: 2
Từ 70% - 80% số đơn vị: 1,5
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
7
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
9
7.1.
Ứng dụng công nghệ thông
tin
6,5
7.1.1
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT (trước
ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0,25
Không ban hành: 0
7.1.2
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
0,25
7.1.3
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và đơn vị hành chính cấp xã triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
1
Trên 80% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng:
1
Từ 70 % -80 % số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,75
Từ 50 % - dưới 70 % số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,5
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0
7.1.4
Mức độ sử dụng thư điện tử trong
trao đổi công việc của cán bộ, công chức
0,5
Từ 80% trở lên cán bộ, công chức
thường xuyên sử dụng: 0,5
Từ 50% - dưới 80% cán bộ, công
chức thường xuyên sử dụng: 0.25
Dưới 50% cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng: 0
7.1.5
Mức độ cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
2
Tất
cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 1
Có từ
5 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3: 0,5
Có từ 1 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 4: 0,5
7.1.6
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
có cổng thông tin điện tử hoặc
Trang thông tin điện tử
1
Trên 80% số cơ quan: 1
Từ 70%-80% số cơ quan: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,5
Dưới 50% số cơ quan: 0
7.2
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin
điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của huyện
1,5
7.2.1
Tính kịp thời của thông tin
0,5
Cung cấp thông tin kịp thời: 0,5
Cung cấp thông tin không kịp thời:
0.25
Không cung cấp thông tin: 0
7.2.2
Mức độ đầy đủ của thông tin về
các lĩnh vực quản lý nhà nước của cấp huyện
0,5
Cung cấp thông tin đầy đủ:
0.5
Cung cấp thông tin không đầy đủ:
0
7.2.3
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
0,5
Truy cập thuận tiện: 0.5
Truy cập không thuận tiện: 0,25
7.3
Áp dụng ISO trong hoạt động của
các cơ quan hành chính
1
7.3.1
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan
0,5
Đã áp
dụng HTQLCL: 0,5
Đang xây dựng HTQLCL: 0,25
Chưa thực hiện: 0
7.3.2
Thực hiện đúng quy định ISO trong
hoạt động
0,5
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động của cơ quan: 0,5
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động cơ quan: 0,25
Thực hiện không đúng quy định ISO vào hoạt động của cơ quan: 0
8
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
8
8.1
Triển
khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và TTHC giải quyết theo cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
5,5
8.1.1
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển
khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
2
100% số đơn vị: 2
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
1,5
Từ 50% - dưới 80% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
8.1.2
Số lượng các TTHC ở địa phương được
giải quyết theo cơ chế một cửa (cả TTHC cấp huyện, cấp xã)
2
Trên 80% TTHC: 2
Từ 70% - 80% TTHC: 1
Từ 50% - dưới 70% TTHC: 0,5
Dưới
50% TTHC: 0
8.1.3
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế
một cửa liên thông
1,5
Từ 5 TTHC trở lên: 1,5
Từ 3-5 TTHC: 1
Dưới 3 TTHC: 0
8.2
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
2,5
8.2.1
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã đạt
yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định
1,5
Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1,5
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị:
1
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0,75
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0
8.2.2
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
1
Trên 50% số đơn vị trở lên: 1
Từ 30% - 50% số đơn vị: 0,5
Dưới 30% số đơn vị: 0
TỔNG ĐIỂM
70
Toàn văn Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc “phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách
nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND
ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2735/QĐ-UBND
ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh Quy định về khảo sát
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2927/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án nâng
cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 731/SNV-TTr ngày 21/4/2016,
Xác định Chỉ số cải cách hành chính để
theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai
nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn (kể cả Ban Quản
lý khu kinh tế) thuộc UBND tỉnh (gọi tắt là sở, ban, ngành) và UBND các huyện,
thị xã (gọi tắt là UBND cấp huyện) trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh (ban hành
kèm theo Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND
tỉnh).
2. Yêu cầu
a) Chỉ số cải cách hành chính bám sát
nội dung Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn
tỉnh.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế của tỉnh và đánh giá thực chất, khách quan kết quả
triển khai cải cách hành chính hàng năm tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã.
3. Phạm vi và đối tượng
a) Phạm vi áp dụng: Công tác theo
dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng
năm tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
b) Đối tượng áp dụng: Các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện.
a) Chỉ số cải cách hành chính áp dụng
cho các sở, ban, ngành (gọi tắt Chỉ số cải
cách hành chính cấp sở) được xác định trên 8 lĩnh vực,
22 tiêu chí và 60 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 5 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
QPPL: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 2 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 2 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí.
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 10 tiêu chí thành phần.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông: 2 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp Sở quy định cụ thể tại Bảng 1 ban
hành kèm theo Đề án này.
b) Chỉ số cải cách hành chính áp dụng
cho UBND các huyện, thị xã (gọi tắt là Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện) được xác định trên 8 lĩnh vực, 23
tiêu chí và 62 tiêu chí thành phần tiêu chí, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 5 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL: 2 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 2 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 2 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 5 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí.
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 11 tiêu chí thành phần.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 2 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện quy định
cụ thể tại Bảng 2 ban hành kèm theo Đề án này.
2. Thang điểm đánh giá
a) Thang điểm đánh giá: 100 điểm, gồm:
- Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá chấm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần: 70/100
điểm.
- Điểm tính từ kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính (gọi tắt là điều tra xã hội học) theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh: 30/100
điểm.
b) Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1 và Bảng 2 ban hành
kèm theo Đề án này.
3. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá: Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính của đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số cải cách hành chính và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Đối với các sở, ban, ngành: Điểm tự
đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1.
- Đối với UBND cấp huyện: Điểm tự
đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2.
b) Điểm điều tra xã hội học theo Quyết
định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh: Hàng
năm các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, tổ chức khảo sát
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính và tổng hợp,
báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
c) Điểm tự đánh giá và điểm điều tra
xã hội học theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh được UBND tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
chỉ đạo điều hành của sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã đối với việc xác định Chỉ số cải cách hành chính
a) Chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm đối
với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn, hàng năm của
tỉnh.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm
trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết
quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số cải cách hành chính
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu,
nội dung của Chỉ số cải cách hành chính nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ
quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai
cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, các hình thức tuyên truyền
là:
a) Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập
huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và
trách nhiệm triển khai Chỉ số cải cách hành chính.
b) Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu,
ý nghĩa của Chỉ số cải cách hành chính.
c) Các hình thức tuyên truyền khác:
thông qua hội thảo; hội nghị công bố Chỉ số cải các hành chính hàng năm...
3. Bố trí công chức thực hiện thường
xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính
tại các cơ quan, đơn vị hành chính
a) Phân công nhiệm vụ cho công chức
chuyên trách cải cách hành chính thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ trì các nội
dung cải cách hành chính theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND
ngày 22/01/2016 của UBND tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả
triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được Chủ tịch UBND tỉnh giao để
hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc giúp UBND tỉnh thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị
xã.
c) UBND các huyện, thị xã: Phân công
nhiệm vụ cho công chức chuyên trách cải cách hành chính tại Phòng Nội vụ thực
hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của huyện, thị xã. Đối với
các phòng chuyên môn khác tại cấp huyện có trách nhiệm
phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp kết quả triển khai cải cách hành chính cơ quan mình. Tại cấp xã phân
công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp
tình hình triển khai cải cách hành chính của cấp xã để báo cáo cấp huyện theo
quy định.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính
a) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số cải
cách hành chính để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của
các cơ quan hành chính.
b) Bố trí đủ kinh phí cho việc thực
hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính.
c) Xây dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu của
Chỉ số cải cách hành chính.
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước
và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có) theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách
hiện hành của tỉnh.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng
năm thực hiện theo quy định.
a) Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh xây dựng
kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính; chủ
trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
b) Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức
chuyên trách cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã về
công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số cải cách hành chính;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số cải cách hành chính trong kế hoạch
tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm;
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính;
e) Tham mưu UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính
hàng năm;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính để
tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực
tế.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
Phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán
kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của UBND tỉnh theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
a) Triển khai công việc xác định Chỉ
số cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
b) Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo quy
định.
c) Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền
thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để chủ động thực
hiện các nội dung thuộc lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp với
Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực
được UBND tỉnh giao.
4. Thời gian triển khai thực hiện
Trong giai đoạn 2017 - 2020 triển
khai thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm (năm 2017 xác định Chỉ số cải cách hành chính cho năm 2016).
Sử dụng Chỉ số Cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện để tiến hành theo dõi
đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện giai đoạn 2016 - 2020./.
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(Trước ngày 01/12 năm trước liền kề năm
kế hoạch)
2
Ban đúng thời gian quy định: 2
Ban hành không kịp thời: 1
Không ban hành: 0
1.1.2
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ và bố trí kinh phí triển
khai
0,5
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí:
0,5
Xác định đầy đủ nhiệm vụ nhưng không bố trí kinh phí: 0,25
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0
1.1.3
Các kết quả đạt
được phải xác định rõ ràng, cụ thể và quy định rõ trách
nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.1.4
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.2
Báo cáo CCHC
1,5
1.2.1
Số lượng báo
cáo (báo cáo quý I, quý II báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
0,5
Đủ số lượng báo cáo: 0,5
Thiếu 01 báo cáo:
0,25
Thiếu
02 báo cáo trở lên: 0
1.2.2
Tất cả báo cáo
có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.2.3
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời
gian quy định
0,5
Đúng thời gian quy định: 0,5
Không đúng thời gian quy định: 0
1.3
Kiểm
tra công tác CCHC
2,5
1.3.1
Kế hoạch kiểm
tra CCHC đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Sở (có KHKT riêng hoặc nằm
trong kế hoạch CCHC năm)
0,5
Có kế hoạch kiểm tra: 0,5
Không có kế hoạch kiểm tra: 0
1.3.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch kiểm tra
1,0
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80%- dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
1,0
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
1,5
1.4.1
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
0,5
Có Kế hoạch tuyên truyền CCHC
riêng: 0,5
Có Kế hoạch tuyên truyền CCHC nằm
trong Kế hoạch CCHC: 0.25
Không có kế hoạch: 0
1.4.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
1,0
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.5
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
4
1.5.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
1.5.2
Sáng kiến
trong triển khai công tác CCHC
1
Có sáng kiến: 1
Không có sáng kiến: 0
1.5.3
Triển khai Quyết định số
2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh hàng năm
2
Có thực hiện: 2
Không thực hiện: 0
2.
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QPPL
9,5
2.1
Công tác tham mưu ban hành văn bản
QPPL và việc triển khai thực hiện văn bản QPPL
3,5
2.1.1
Mức độ tham mưu UBND tỉnh thực hiện
Chương trình xây dựng VBQPPL hàng năm của tỉnh đã được
UBND phê duyệt
2
Thực hiện 100% kế hoạch: 2
Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế
hoạch: 1
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch:
0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.1.2
Triển khai thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật của cơ quan cấp trên ban hành
1,5
Từ 80% trở lên văn bản được triển
khai đúng quy định: 1,5
Từ 70% đến dưới 80% số văn bản được triển khai đúng quy định: 1
Từ 50% đến dưới 70% số văn bản được triển khai đúng quy định: 0,5
Dưới 50% số văn được triển khai đúng quy định: 0
2.2
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
3
2.2.1
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.2.2
Mức độ hoàn
thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch:
0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.2.3
Xử lý kết quả
rà soát
1
Các vấn đề đều được
xử lý, hoặc kiến nghị
xử lý: 1
Các vấn đề không được xử lý: 0
2.3
Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Sở ngành
3
2.3.1
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật (trước ngày 15/01 năm Kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.3.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch
1
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% so với kế hoạch:
0
2.3.3
Các hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
1
Có 3 hình thức trở lên: 1
Có 2 hình thức: 0,5
Có 1 hình thức: 0,25
3
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
11
3.1
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ
tục hành chính
6
3.1.1
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC theo quy định (trước ngày 15/11
năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
3.1.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch
1
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
3.1.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
1
Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và
các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 0,5
Đề nghị
cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính về các quy định có liên quan: 0,5
3.1.4
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
1
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 1
Cập nhật, công bố đầy đủ nhưng không kịp thời: 0,5
Cập nhật, công bố không đầy đủ, không kịp thời: 0
3.1.5
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
3.1.6
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị
1
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần
lớn phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
3.2
Công khai thủ tục hành chính
5
3.2.1
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng
và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố theo quy định
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc văn phòng Sở, ngành
4
Danh mục thủ tục hành chính: 1
Bộ thủ tục hành chính: 1
Điện thoại đường dây nóng: 1
Hộp thư góp ý: 1
3.2.2
Tỷ lệ thủ tục
hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông
tin điện tử của đơn vị
1
100% số TTHC: 1
Từ 70% - dưới 100% số TTHC: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số TTHC: 0,5
Dưới 50% số TTHC: 0
4
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
5
4.1
Tuân thủ các quy định về tổ chức bộ máy và việc ban hành quy chế làm việc
2
4.1.1
Tuân thủ các quy định của Trung
ương, của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
4.1.2
Ban hành quy chế làm việc
1
Có ban hành, và nội dung phù hợp
theo quy định: 1
Không ban hành: 0
4.2
Thực hiện phân cấp quản lý
3
4.3.1
Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản lý do
Trung ương, UBND tỉnh ban hành
1
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1
Thực hiện không đầy đủ các quy định: 0
4.3.2
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
4.3.3
Xử lý các vấn
đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
1
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Không xử lý: 0
5
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1
5.1
Vị trí việc làm và công tác tuyển dụng viên chức, bố trí sử dụng công chức
4
5.1.1
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
1
100% công chức, viên chức được bố trí đúng cơ cấu việc làm: 1
Từ 80% đến dưới 100% công chức, viên chức được bố trí
đúng vị trí việc làm: 0,75
Từ 50% đến dưới 80% công chức,
viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm:
0,5
Dưới 50% công chức, viên chức được
bố trí đúng với vị trí việc làm: 0
5.1.2
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức
1
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức: 1
Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo, kết quả tuyển dụng trên báo đài,
website của tỉnh theo quy định: 1
5.1.3
Bố trí công tác cho công chức, viên
chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
1
Bố
trí đúng quy định: 1
Bố
trí không đúng quy định: 0
5.1.4
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức của
tỉnh
1
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ:
1
Không cập nhật thường xuyên: 0
5.2
Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế
1
5.2.1
Ban hành kế hoạch tinh giản biên chế
hàng năm tại cơ quan, đơn vị (trước ngày 15/01 năm thực hiện kế hoạch)
0,5
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0
5.2.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản
biên chế
0,5
Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5
Thực hiện từ 50% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,25
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
5.3
Công tác đào tạo, bồi dưỡng và
đánh giá công chức
2
5.3.1
Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn
vị hàng năm (Trước ngày 15/11 năm trước
liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
5.3.2
Đánh giá công chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
6
ĐỔI
MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
5,5
6.1
Kết
quả thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP và tăng thu nhập cho cán bộ, công chức hàng năm: Thể hiện có thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức: 4
4
6.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1,5
100% đơn vị thực hiện:
1,5
Từ 70% đến dưới 100% đơn vị: 1
Từ 50% - 70% đơn vị: 0,5
Dưới 50% đơn vị: 0
7
HIỆN
ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
10,5
7.1
Ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan, đơn vị
5,5
7.1.1
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị (Trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời:
0,5
Không ban hành: 0
7.2.2
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT của đơn vị
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
7.1.3
Tỷ lệ cán bộ công chức thường xuyên
sử dụng phần mềm quản lý văn bản
1
100% số cán bộ, công chức: 1
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ,
công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 80% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
7.1.4
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thường
xuyên mạng nội bộ để trao đổi công việc
1
100% số cán bộ, công chức: 1
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ, công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 80% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
7.1.5
Mức độ cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
1,5
Tất
cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1, 2: 0,5
Có 03 dịch vụ công trở lên được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,5
Có 01 dịch vụ công trở lên được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 4: 0,5
7.2
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin
điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của đơn vị
3
7.2.1
Tính kịp thời của thông tin
1
Cung cấp thông tin kịp thời: 1
Cung cấp thông tin không kịp thời: 0.5
Không cung cấp thông tin: 0
7.2.2
Mức độ đầy đủ
của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
1
Cung cấp thông tin đầy đủ: 1
Cung cấp thông tin không đầy đủ:
0
7.2.3
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
1
Truy cập thuận tiện: 1
Truy cập không thuận tiện: 0
7.3
Áp dụng ISO trong hoạt động
của các cơ quan hành chính
2
7.3.1
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của
cơ quan
1
Đã áp dụng HTQLCL: 1
Đang xây dựng HTQLCL: 0,5
Chưa thực hiện: 0
7.3.2
Thực hiện đúng quy định ISO trong
hoạt động
1
Thực hiện chưa đầy đủ quy định ISO vào hoạt động của cơ quan: 1
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động cơ quan: 0,5
Thực hiện không đúng quy định ISO vào hoạt động của cơ
quan: 0
8
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
8
8.1
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
4,5
8.1.1
Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một
cửa
2
100% số TTHC: 2
Từ 70% - 80% số TTHC: 1
Từ 50% - dưới 70% số TTHC: 0,5
Dưới 50% số TTHC: 0
8.1.2
TTHC được thực hiện theo cơ chế một
cửa liên thông (đối với các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao)
0,5
Đã thực hiện: 0,5
Chưa thực hiện:0
8.1.3
Tỷ lệ TTHC đã được giải quyết đúng
quy định và trả trước hẹn
2
Đạt 100% TTHC: 2
Đạt từ 80% đến dưới 100% TTHC:
1,5
Đạt từ 70% đến dưới 80% TTHC: 1
Đạt dưới 70% TTHC: 0
8.2
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
3,5
8.2.1
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang
thiết bị theo quy định
1
Đạt yêu cầu: 1
Đạt yêu cầu có máy tính, máy fax, điện thoại... nhưng diện tích không đạt yêu cầu như quy
định: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
8.2.2
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công tác tiếp nhận hồ sơ
2
100% hồ sơ có viết phiếu biên nhận: 1
100% hồ sơ vào sổ theo dõi: 1
8.2.3
Phối hợp với ngành Bưu điện để chuyển
phát thủ tục hành chính
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(Trước ngày 01/12 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
1.1.2
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh và bố trí kinh phí triển khai
1
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 1
Xác định đầy đủ nhiệm vụ nhưng
không bố trí kinh phí: 0,5
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ:
0
1.1.3
Các kết quả đạt được phải xác định
rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ
quan, tổ chức
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.1.4
Mức độ thực hiện
kế hoạch CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0,5
1.2
Báo cáo CCHC
1,5
1.2.1
Số lượng báo
cáo (báo cáo quý l, quý III, báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm)
0,5
Đủ số lượng báo cáo: 0,5
Thiếu
1 báo cáo: 0,25
Thiếu
02 báo cáo trở lên: 0
1.2.2
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.2.3
Tất cả báo cáo
được gửi đúng thời gian quy định
0,5
Đúng thời gian quy định: 0,5
Không đúng thời gian quy định: 0
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
3
1.3.1
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các
cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã (có KHKT riêng hoặc
nằm trong kế hoạch CCHC năm)
1
Có kế hoạch kiểm tra trên 30% số
cơ quan, đơn vị: 1
Có kế hoạch kiểm tra dưới 30% số
cơ quan, đơn vị: 0,5
Không có kế hoạch kiểm tra: 0
1.3.2
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện từ dưới 70% kế hoạch:
0
1.3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
1
Tất
cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:
0,75
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
1,5
1.4.1
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế
hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
0,5
Có kế
hoạch: 0,5
Không có kế hoạch: 0
1.4.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,75
Thực hiện từ dưới 50% kế hoạch:
0
1.5
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
4
1.5.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
1.5.2
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC
1
Có sáng kiến: 1
Không có sáng kiến: 0
1.5.3
Triển khai Quyết định số
2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh hàng năm
2
Có thực hiện: 2
Không thực hiện: 0
2
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QPPL
6,5
2.1
Xây dựng văn bản QPPL hàng năm
và công tác triển khai thực hiện văn bản QPPL
3,5
2.1.1
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng
VBQPPL hàng năm của huyện, thị xã đã được phê duyệt
1
Thực
hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực
hiện dưới 50% kế hoạch: 0,25
2.1.2
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
1
Trên 80% văn bản thực hiện đúng
quy định: 1
Từ 70% - 80% văn bản thực hiện
đúng quy định: 0,75
Từ 50% - dưới 70% văn bản thực
hiện đúng quy định: 0,5
Dưới 50% văn bản thực hiện đúng
quy định: 0,25
2.1.3
Triển khai thực hiện văn bản QPPL của
cơ quan cấp trên ban hành tại địa phương
1,5
Trên 80% văn bản trở lên được
triển khai đúng quy định: 1,5
Từ 70% - 80% số văn bản được triển khai đúng quy định: 1
Từ 50% - dưới 70% số văn bản được triển khai đúng quy định:
0,5
Dưới 50% số văn bản được triển
khai đúng quy định: 0
2.2
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
3
2.2.1
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.2.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
1
Thực
hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực
hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.2.3
Xử lý kết quả
rà soát
1
Thực hiện đúng quy định của tỉnh
và hướng dẫn của Sở Tư pháp: 1
Không thực hiện đúng quy định của tỉnh và hướng dẫn của Sở Tư pháp: 0
3
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
9,5
3.1
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ
tục hành chính
5,5
3.1.1
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của đơn vị theo quy định (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
3.1.2
Mức độ thực hiện kế hoạch
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% đến dưới
70% kế hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
0,25
Không thực hiện: 0
3.1.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
1
Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền:
0,5
Đề nghị
cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ: 0,5
3.1.4
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
0,5
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 0,5
Cập nhật, công bố đầy đủ nhưng
không kịp thời: 0,25
Cập nhật công bố không đầy đủ, không kịp thời: 0
3.1.5
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
huyện
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
3.1.6
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị
1
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
3.2
Công khai thủ tục hành chính
4
3.2.1
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng
và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh
công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
3
Danh mục thủ tục hành chính: 1
Bộ thủ
tục hành chính: 1
Điện thoại đường dây nóng: 0,5
Hộp thư góp ý: 0,5
3.2.2
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
đơn vị
1
Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định:
1
Từ 70%- 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0,75
Từ 50%- dưới 70% số TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định: 0,5
Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0
4
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
6
4.1
Tuân thủ các quy định về tổ chức bộ máy và việc ban hành quy chế làm việc
2
4.1.1
Tuân thủ các quy định của Trung
ương, của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
2
Thực hiện đầy đủ theo quy định:
2
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
4.2
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và quy chế làm việc
4
4.2.1
Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn được
UBND cấp huyện ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn (không kể các đơn vị sự nghiệp)
2
100% cơ quan chuyên môn: 2
Từ 70% - dưới 100 cơ quan chuyên môn: 1
Từ 50% đến - dưới 70% cơ quan
chuyên môn: 0,5
Dưới 50% cơ quan chuyên môn: 0
4.1.2
Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn cấp
huyện có ban hành quy chế làm việc
2
100% cơ quan chuyên môn: 2
Từ 70% - dưới 100 cơ quan chuyên
môn: 1
Từ 50% đến - 70% cơ quan chuyên
môn: 0,5
Dưới 50% cơ quan chuyên môn: 0
5
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
13,5
5.1
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
3
5.1.1
Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có cơ cấu công chức theo
vị trí việc làm được phê duyệt
1
100% số cơ quan: 1
Từ 70% - dưới 100% số cơ quan: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,5
Dưới 50% số cơ quan: 0
5.1.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm
được phê duyệt
1
100% đơn vị: 1
Từ 70% - dưới 100% đơn vị: 0,75
Từ 50% - dưới 70% đơn vị: 0,5
Dưới 50% đơn vị: 0
5.1.3
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
1
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê
duyệt: 1
Từ 70% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức
được phê duyệt: 0,5
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê
duyệt: 0
5.2
Tuyển
dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức
5
5.2.1
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức đúng quy định:
2
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức: 1
Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo, kết quả
tuyển dụng trên phương tiện thông tin theo quy định: 1
5.2.2
Bố trí công tác cho công chức, viên
chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
1
Thực hiện đúng quy định: 1
Thực hiện không đúng quy định: 0
5.2.3
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ, công chức trên phần mềm cán bộ,
công chức của tỉnh
1
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ:
1
Cập nhật không thường xuyên: 0
5.2.4
Tỷ lệ đơn vị cấp xã thực hiện đúng
quy định về bố trí số lượng, cơ cấu, phân công nhiệm vụ
cho CBCC cấp xã
1
Trên 80% số đơn vị: 1
Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,5
Dưới 50% số đơn vị: 0
5.3
Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế
1
5.3.1
Ban hành kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm tại cơ quan, đơn vị (Trước
ngày 15/01 năm
thực hiện kế hoạch)
0,5
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0
5.3.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản
biên chế
0,5
Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5
Thực hiện từ 50% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,25
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
5.4
Công tác đào tạo, bồi dưỡng và việc đánh giá công chức
1,5
5.4.1
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức hàng năm (Trước ngày 15/11 của
năm trước liền kề năm
Kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
5.4.2
Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
0,5
Có thực hiện: 0,5
Không thực hiện: 0
5.5
Cán bộ, công chức cấp xã
3
5.5.1
Tỷ lệ đạt chuẩn
của công chức cấp xã
1
100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1
Từ 80% - dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,75
Từ 50% - dưới 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5
Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0
5.5.2
Tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ cấp xã
1
Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
1
Từ 70% - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,75
Từ 50% - dưới 70% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5
Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0
5.5.3
Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã
được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
1
Trên 80% số cán bộ, công chức: 1
Từ 70% - 80% số cán bộ, công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
6
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
4
6.1
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính
2
Trên 80% số đơn vị: 2
Từ 70% - 80% số đơn vị: 1,5
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
6.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm
2
Trên 80% số đơn vị: 2
Từ 70% - 80% số đơn vị: 1,5
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
7
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
9
7.1.
Ứng dụng công nghệ thông
tin
6,5
7.1.1
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT (trước
ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0,25
Không ban hành: 0
7.1.2
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
0,25
7.1.3
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và đơn vị hành chính cấp xã triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
1
Trên 80% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng:
1
Từ 70 % -80 % số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,75
Từ 50 % - dưới 70 % số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,5
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0
7.1.4
Mức độ sử dụng thư điện tử trong
trao đổi công việc của cán bộ, công chức
0,5
Từ 80% trở lên cán bộ, công chức
thường xuyên sử dụng: 0,5
Từ 50% - dưới 80% cán bộ, công
chức thường xuyên sử dụng: 0.25
Dưới 50% cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng: 0
7.1.5
Mức độ cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
2
Tất
cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 1
Có từ
5 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3: 0,5
Có từ 1 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 4: 0,5
7.1.6
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
có cổng thông tin điện tử hoặc
Trang thông tin điện tử
1
Trên 80% số cơ quan: 1
Từ 70%-80% số cơ quan: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,5
Dưới 50% số cơ quan: 0
7.2
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin
điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của huyện
1,5
7.2.1
Tính kịp thời của thông tin
0,5
Cung cấp thông tin kịp thời: 0,5
Cung cấp thông tin không kịp thời:
0.25
Không cung cấp thông tin: 0
7.2.2
Mức độ đầy đủ của thông tin về
các lĩnh vực quản lý nhà nước của cấp huyện
0,5
Cung cấp thông tin đầy đủ:
0.5
Cung cấp thông tin không đầy đủ:
0
7.2.3
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
0,5
Truy cập thuận tiện: 0.5
Truy cập không thuận tiện: 0,25
7.3
Áp dụng ISO trong hoạt động của
các cơ quan hành chính
1
7.3.1
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan
0,5
Đã áp
dụng HTQLCL: 0,5
Đang xây dựng HTQLCL: 0,25
Chưa thực hiện: 0
7.3.2
Thực hiện đúng quy định ISO trong
hoạt động
0,5
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động của cơ quan: 0,5
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động cơ quan: 0,25
Thực hiện không đúng quy định ISO vào hoạt động của cơ quan: 0
8
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
8
8.1
Triển
khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và TTHC giải quyết theo cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
5,5
8.1.1
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển
khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
2
100% số đơn vị: 2
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
1,5
Từ 50% - dưới 80% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
8.1.2
Số lượng các TTHC ở địa phương được
giải quyết theo cơ chế một cửa (cả TTHC cấp huyện, cấp xã)
2
Trên 80% TTHC: 2
Từ 70% - 80% TTHC: 1
Từ 50% - dưới 70% TTHC: 0,5
Dưới
50% TTHC: 0
8.1.3
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế
một cửa liên thông
1,5
Từ 5 TTHC trở lên: 1,5
Từ 3-5 TTHC: 1
Dưới 3 TTHC: 0
8.2
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
2,5
8.2.1
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã đạt
yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định
1,5
Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1,5
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị:
1
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0,75
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0
8.2.2
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại