ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 832/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐIỂM THÔNG QUAN NỘI ĐỊA CỦA THÀNH PHỐ, TỶ
LỆ 1/500 ĐỊA ĐIỂM: XÃ CỔ BI, HUYỆN GIA LÂM, HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
47/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy
hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 2844/QĐ-UBND
ngày 25/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ
quy hoạch tại khu vực xã Cổ Bi - huyện Gia Lâm và các phường Thạch Bàn, phường
Phúc Lợi - quận Long Biên trong Đồ án QHCT huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000 để phục
vụ xây dựng Dự án điểm thông quan nội địa mới của Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-UBND
ngày 25/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết xây dựng Điểm thông quan nội địa của Thành phố, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3951/TTr-QHKT ngày 02 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Điểm thông quan nội
địa của Thành phố, tỷ lệ 1/500 tại xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm với các nội dung chủ
yếu như sau:
1. Tên công
trình: Quy hoạch chi
tiết Điểm thông quan nội địa của Thành phố, tỷ lệ 1/500.
2. Vị trí, ranh
giới, quy mô nghiên cứu:
2.1. Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu thuộc ranh giới
hành chính xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm được xác định như sau:
- Phía Đông Bắc: Giáp tuyến đường quy
hoạch;
- Phía Tây Bắc: Giáp tuyến đường sát
vành đai và hành lang bảo vệ;
- Phía Tây Nam: Giáp tuyến điện cao
thế và hành lang bảo vệ;
- Phía Đông: Giáp công ty cơ khí và lắp
máy điện nước, trường công nhân cơ khí xây dựng và đất canh tác xã Cổ Bi.
2.2. Quy mô nghiên cứu:
Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu
lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khoảng 19,21 ha. Trong đó:
- Diện tích khu vực thực hiện dự án đầu
tư xây dựng Điểm thông quan nội địa khoảng 15,97ha;
- Diện tích đất xây dựng tuyến đường
quy hoạch đấu nối khu vực dự án với đường Nguyễn Đức Thuận khoảng 2,69ha.
- Diện tích đất nằm trong phạm vi
hành lang bảo vệ tuyến đường sắt vành đai (dự kiến theo quy hoạch chung xây dựng
huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000) khoảng 0,55ha.
3. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung Thủ đô
Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
108/1998/QĐ-TTg, Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000 đã được
UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 và
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch tại khu vực xã Cổ Bi - huyện Gia Lâm và các phường
Thạch Bàn, phường Phúc Lợi - quận Long Biên trong Đồ án QHCT huyện Gia Lâm, tỷ
lệ 1/5000 để phục vụ xây dựng Dự án điểm thông quan nội địa mới của Thành phố
đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2844/2008/QĐ-UBND.
- Xây dựng điểm thông quan nội địa hiện
tại, đồng bộ về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Xác định cơ cấu chức
năng sử dụng đất với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ
thể cho từng ô đất, tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
Tạo quỹ đất xây dựng điểm thông quan, kho bãi vận chuyển hàng hóa để đáp ứng
yêu cầu lưu thông, xuất nhập khẩu hàng hóa khu vực, thay thế điểm thông quan nội
địa Gia Thụy không phù hợp quy hoạch và đã quá tải. Đồng thời, góp phần vào
công tác hiện đại hóa hải quan, phát triển kinh tế xã hội khu vực và Thành phố.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy hoạch chi tiết huyện Gia
Lâm, khớp nối đồng bộ giữa khu xây dựng mới và các dự án đã và đang triển khai
trong khu vực.
- Xây dựng quy định quản lý xây dựng
theo quy hoạch làm cơ sở cho Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định
và làm cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây
dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung quy
hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất đai:
Tổng diện tích nghiên cứu Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 khoảng 192.118m2, bao gồm các chức năng sau:
Bảng
tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng tuyến đường vào
|
26.916
|
|
B
|
Đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ đường sắt
|
5.514
|
|
C
|
Đất xây dựng điểm thông quan nội địa
|
159.688
|
100,0
|
1
|
Đất khu điều hành, quản lý
|
9.104
|
5,7
|
2
|
Đất kho tàng, bến bãi
|
74.229
|
46,5
|
3
|
Đất công trình dịch vụ hỗ trợ
|
6.519
|
4,1
|
4
|
Đất cây xanh tập trung
|
16.569
|
10,4
|
5
|
Đất cây xanh cách ly
|
7.291
|
4,5
|
6
|
Đất công trình HTKT đầu mối
|
1.792
|
1,1
|
7
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
5.686
|
3,6
|
8
|
Đất giao thông
|
38.498
|
24,1
|
|
Tổng cộng (A+B+C)
|
192.118
|
|
4.2. Phân bổ quỹ đất xây dựng:
a/ Đất xây dựng tuyến đường vào:
Tuyến đường đấu nối khu vực quy hoạch
với đường Nguyễn Đức Thuận có diện tích khoảng 26.916m2, ký hiệu GT1.
b/ Đất hành lang bảo vệ đường sắt:
Phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo
vệ tuyến đường sắt vành đai dự kiến có diện tích khoảng 5.514m2, ký hiệu HL.
c/ Đất xây dựng điểm thông quan nội
địa:
Tổng diện tích khu đất thực hiện dự
án xây dựng điểm thông quan nội địa là 159.688m2. Bao gồm các chức năng sử dụng
đất như sau:
- Đất khu điều hành, quản lý có diện
tích khoảng 9.104m2, gồm 01 ô đất có ký hiệu ĐH được bố trí tại phía Đông Nam
khu vực quy hoạch, tiếp giáp với tuyến đường vào từ đường Nguyễn Đức Thuận (Quốc
lộ 5).
- Đất kho tàng, bến bãi có tổng diện
tích khoảng 74.229m2 gồm 06 ô đất có ký hiệu từ KB1-KB6. Các ô đất kho tàng, bến
bãi được bố trí ở trung tâm khu vực quy hoạch.
- Đất công trình dịch vụ hỗ trợ có diện
tích khoảng 6.519m2, gồm 01 ô đất có ký hiệu DV được bố trí phía Tây Bắc khu vực
quy hoạch, tiếp giáp với tuyến đường vào từ Quốc lộ 1 mới.
- Đất cây xanh
+ Đất cây xanh tập trung có diện tích
16.569m2, bao gồm 04 ô đất có ký hiệu CX1.1, CX1.2, CX2 và CX3.
+ Đất cây xanh cách ly có diện tích
7.291m2, bao gồm 05 ô đất có ký hiệu từ CL1 - CL5. Trong đó:
- Đất công trình HTKT đầu mối có tổng
diện tích 1.792m2, ký hiệu HT. Dành cho các công trình HTKT như trạm biến áp điện,
xử lý nước thải,…
- Đất bãi đỗ xe tập trung có tổng diện
tích khoảng 5.686m2 bao gồm 02 ô đất có ký hiệu P1, P2
- Đất giao thông nội bộ trong khu vực
quy hoạch có diện tích khoảng 38.498m2. Ký hiệu GT2.
Bảng
thống kê chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cho từng ô quy hoạch
TT
|
Ký hiệu ô đất
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích (m2)
|
Diện tích xây dựng
(m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Chiều cao (tầng)
|
Diện tích sàn
XD (m2)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
A
|
GT1
|
Đất xây dựng đường vào dự án
|
26.916
|
|
|
|
|
|
B
|
HL
|
Đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ tuyến đường
sắt
|
5.514
|
|
|
|
|
|
C
|
|
Đất dự án điểm thông quan nội địa
|
159.688
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐH
|
Đất khu điều hành, quản lý
|
9.104
|
3.642
|
40
|
5
|
18.208
|
2,0
|
2
|
KB
|
Đất kho tàng, bến bãi
|
74.229
|
8.430
|
|
|
8.430
|
|
|
KB1
|
Bãi tập kết container có hàng
|
35.994
|
|
|
|
|
|
|
KB2
|
Kho CFS
|
3.833
|
1.916
|
50
|
1
|
1.916
|
0,5
|
|
KB3
|
Kho CFS
|
8.827
|
4.414
|
50
|
1
|
4.414
|
0,5
|
|
KB4
|
Bãi chất rút và công nghệ container lạnh
|
9.745
|
|
|
|
|
|
|
KB5
|
Bãi container rỗng
|
3.827
|
|
|
|
|
|
|
KB6
|
Bãi container sửa chữa, xưởng sửa
chữa
|
7.003
|
2.100
|
30
|
1
|
2.100
|
0,3
|
3
|
DV
|
Đất công trình dịch vụ hỗ trợ
|
6.519
|
3.260
|
50
|
5
|
16.298
|
2,5
|
4
|
CX
|
Đất cây xanh tập trung
|
16.569
|
|
|
|
|
|
|
CX1.1
|
CX khuôn viên trung tâm
|
5.496
|
|
|
|
|
|
|
CX1.2
|
CX khuôn viên trung tâm
|
896
|
|
|
|
|
|
|
CX2
|
Cây xanh vườn dạo phía Tây Bắc
|
7.617
|
|
|
|
|
|
|
CX3
|
Cây xanh vườn dạo phía Đông Bắc
|
2.560
|
|
|
|
|
|
5
|
CL
|
Đất cây xanh cách ly
|
7.291
|
|
|
|
|
|
|
CL1
|
Cây xanh cách ly thuộc HLBV tuyến điện 35KV
|
16
|
|
|
|
|
|
|
CL2
|
Cây xanh cách ly ven đường giao thông đối ngoại
|
3.884
|
|
|
|
|
|
|
CL3
|
Cây xanh cách ly thuộc HLBV tuyến điện 35KV
|
1.341
|
|
|
|
|
|
|
CL4
|
Cây xanh cách ly thuộc HLBV tuyến điện 35KV
|
826
|
|
|
|
|
|
|
CL5
|
Cây xanh cách ly ven HLBV tuyến điện 110KV
|
1.224
|
|
|
|
|
|
6
|
HT
|
Đất công trình HTKT đầu mối
|
1.792
|
|
|
|
|
|
7
|
P
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
5.686
|
|
|
|
|
|
|
P1
|
Bãi đỗ xe phía Đông Bắc
|
2.887
|
|
|
|
|
|
|
P2
|
Bãi đỗ xe phía Tây Bắc
|
2.799
|
|
|
|
|
|
8
|
GT2
|
Đất giao thông
|
38.498
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B+C)
|
192.118
|
15.332
|
7,98
|
2,80
|
42.936
|
0,22
|
4.3. Tổ chức không gian quy hoạch
- kiến trúc cảnh quan
- Các khu vực chức năng có tính chất
"dân dụng" như khu trung tâm điều hành và khu công trình dịch vụ sẽ
được bố trí gần các đường giao thông đô thị. Các công trình xây dựng tại đây
ngoài việc đáp ứng nhu cầu khai thác sử dụng trong dự án còn tạo thêm không
gian cách ly giữa khu kho bãi container với các khu vực phụ cận, đóng góp tích
cực cho cảnh quan đô thị dọc các trục đường giao thông;
- Các khu kho bãi container được bố
trí ở trung tâm khu đất quy hoạch và được cách ly với các tuyến đường đô thị bởi
các khu vực cây xanh cách ly;
- Các khu vực chức năng sẽ được liên
kết bởi hệ thống giao thông nội bộ được phân cấp rõ ràng, đảm bảo tách biệt luồng
hàng (xe container, xe nâng hạ chuyên dụng) và luồng người (giao thông nội bộ
giữa các khu vực chức năng và từ bên ngoài vào các khu vực hành chính, quản
lý).
- Tuyệt đối tôn trọng các hành lang bảo
vệ công trình hạ tầng kỹ thuật. Khu vực bên trong và lân cận hành lang bảo vệ sẽ
chỉ bố trí cây xanh và sân bãi, tuyệt đối không xây dựng công trình.
- Các khu vực cây xanh tập trung, cây
xanh cách ly được bố trí xen kẽ giữa các khu chức năng sẽ tạo được sự chuyển tiếp
về không gian, đáp ứng nhu cầu khai thác chung cho toàn bộ khu vực.
4.4. Quy hoạch mạng lưới công
trình hạ tầng kỹ thuật:
4.4.1. Giao thông:
a. Các tuyến đường xung quanh khu
quy hoạch:
- Tuyến đường khu vực phía Bắc khu
quy hoạch có mặt cắt ngang B=30m (lòng đường rộng 15m; hè hai bên rộng
7,5mx2=15m).
- Tuyến đường khu vực phía Đông Nam
(nối với đường Nguyễn Đức Thuận) B=30m (lòng đường rộng 15m; hè hai bên rộng
7,5mx2=15m).
b. Mạng lưới đường nội bộ trong
khu quy hoạch:
- Đường trục chính: có mặt cắt ngang
B=23m (lòng đường gồm hai dải xe chạy rộng 7,5mx2=15m, hè hai bên rộng 3mx2, giải
phân cách giữa rộng 2m). Phía cổng chính tuyến đường này được mở rộng với mặt cắt
ngang B=37,25m (lòng đường gồm 3 dải xe chạy rộng 7,5mx2+11,25m=26,25m, vỉa hè
hai bên rộng 3mx2=6m, 02 giải phân cách rộng 2m và 3m).
- Tuyến đường nội bộ có mặt cắt ngang
B=17,25m (lòng đường rộng 11,25 m, hè hai bên rộng 3mx2=6m).
- Tuyến đường nội bộ có mặt cắt ngang
B=14,25m (lòng đường rộng 11,25 m, hè một bên rộng 3m, một bên tiếp giáp với dải
cây xanh dọc tuyến đường B=30m phía Bắc khu quy hoạch).
c. Bãi đỗ xe:
- Xây dựng 02 bãi đỗ xe tập trung có
tổng diện tích 5.686m2.
- Đối với các công trình khu điều
hành, quản lý và dịch vụ khi nghiên cứu lập tổng mặt bằng và thiết kế công
trình phải có giải pháp đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong khuôn viên (sân, đường xung
quanh công trình), tầng hầm của công trình phù hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu
chuẩn thiết kế.
4.4.2. San nền, thoát nước mưa:
a/ Quy hoạch san nền:
Cao độ san nền khu quy hoạch cao nhất Hmax=6,85m,
thấp nhất Hmin=5,90m
b/ Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa khu quy hoạch là hệ thống
cống riêng.
- Xây dựng mạng cống thoát nước mưa với các tuyến cống
kích thước D600 đến D1500 bố trí dọc theo đường quy hoạch thoát ra hệ thống
mương thoát nước theo quy hoạch và sông Cầu Bây. Trong giai đoạn trước mắt nước
mưa được thoát ra mương tiêu hiện có rộng 5m ở phía Nam dọc theo quốc lộ 5.
4.4.3. Cấp nước:
- Nguồn nước: Nguồn cấp cho khu đất lập quy
hoạch được lấy từ nhà máy nước sạch Trâu Quỳ ở phía Đông Nam khu vực. Trước mắt,
khi NMN Trâu Quỳ chưa xây dựng khu vực quy hoạch sẽ lấy nước từ NMN Gia Lâm
thông qua tuyến ống truyền dẫn D400mm hiện có trên đường Nguyễn Đức Thuận (Quốc
lộ 5). Chủ đầu tư cần liên hệ với đơn vị liên quan để được thỏa thuận nguồn đấu
nối chính thức cho khu vực.
- Mạng lưới ống cấp nước:
+ Xây dựng các tuyến ống phân phối D110-160mm đấu nối
với tuyến ống truyền dẫn D400mm hiện có trên đường Nguyễn Đức Thuận cấp nước
cho các công trình trong khu quy hoạch.
+ Mạng lưới cấp nước trong từng ô đất sẽ được xây dựng
phù hợp với mặt bằng bố trí các công trình.
- Cấp nước chữa cháy: Trên các tuyến đường
quy hoạch có tuyến ống cấp nước đường kính D³100mm lắp đặt các trụ cấp nước phục
vụ chữa cháy, đảm bảo khoảng cách theo yêu cầu quy chuẩn, quy phạm.
4.4.4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a/ Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế hệ thống
thoát nước riêng.
- Nước thải khu quy hoạch được thu gom vào tuyến cống
D300 bố trí dọc theo đường quy hoạch dẫn về trạm xử lý nước thải cục bộ (công
suất khoảng 600m3/ngày, đêm) đặt tại góc phía Tây Nam khu quy hoạch.
- Trạm xử lý nước thải cần xây dựng với công nghệ
tiên tiến. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường và được
cơ quan quản lý cho phép mới được xả vào hệ thống thoát nước chung.
b/ Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu quy hoạch xây dựng công trình công cộng:
Sử dụng công-ten-nơ đặt tại từng công trình.
- Đối với khu nhà kho rác thải được thu gom bằng
công-ten-nơ đặt tại những vị trí thích hợp.
- Rác thải sau khi thu gom về khu tập kết trung
chuyển tạm thời được vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của thành phố.
4.4.5. Cấp điện:
- Nguồn cấp: Theo quy hoạch các phụ tải của
khu vực được cấp nguồn từ trạm biến áp Gia Lâm II 110/22KV 2x63MVA ở phía Đông
Nam, thông qua tuyến cáp ngầm 22KV xây dựng ngầm dọc theo hè đường quy hoạch
(B=30m) phía Bắc khu quy hoạch. Trong giai đoạn trước mắt để phù hợp điều kiện
thực tế nguồn cấp được lấy tạm từ tuyến cáp 35KV hiện có cắt qua khu đất.
- Mạng trung thế và trạm biến áp:
Xây mới tuyến cáp ngầm 22KV đấu nối với tuyến cáp
22KV dọc theo tuyến đường quy hoạch B=30m vào cấp điện cho các trạm biến áp
22/0,4KV, tổng công suất trạm 1310KVA (quy mô công suất và vị trí xây dựng trạm
biến áp sẽ được xác định cụ thể khi triển khai ở bước lập dự án đầu tư xây dựng).
- Mạng hạ thế và chiếu sáng đèn đường:
+ Mạng cáp hạ thế sẽ được xác định cụ thể phù hợp với
quy hoạch tổng mặt bằng các lô đất xây dựng công trình.
+ Xây dựng mạng cáp ngầm chiếu sáng đèn đường, vị
trí và khoảng cách các đèn chiếu sáng đường cần đảm bảo theo yêu cầu quy chuẩn.
Điều 2.
- Giám đốc Sở quy hoạch -
Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Quy hoạch chi tiết
xây dựng Điểm thông quan nội địa của Thành phố, tỷ lệ 1/500 phù hợp với nội
dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Gia Lâm, UBND xã Cổ Bi,
Công ty Điện tử Hà Nội tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt
cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết thực hiện.
- Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm chịu trách nhiệm tổ
chức quản lý, giám sát xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch,
xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật; Phối hợp với các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính có phương án đền bù giải phóng mặt bằng để thực
hiện dự án theo quy hoạch.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch
- Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông
vận tải; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm; Chủ tịch UBND xã Cổ Bi; Giám đốc Công ty
Điện tử Hà Nội (Nay là Công ty TNHH một thành viên HANEL); Thủ trưởng các Sở,
Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các Đ/c Phó Chủ tịch UBNDTP;
- Như Điều 3;
- Đ/c PVP Phạm Chí Công;
- Đ/c PVP Nguyễn Văn Thịnh;
- TH, GT, XD, GTn (3b):
- Lưu VT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|