Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 10/2010/TT-BXD
Ngày ban hành 11/08/2010
Ngày có hiệu lực 20/09/2010
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Nguyễn Đình Toàn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 10/2010/TT-BXD

Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2010

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH HỒ SƠ CỦA TỪNG LOẠI QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng,
Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Thông tư này quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị bao gồm: Quy hoạch chung đô thị, Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết, Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật và đồ án thiết kế đô thị riêng.

Điều 2. Nội dung và quy cách thể hiện.

1. Nội dung thể hiện đối với thuyết minh, bản vẽ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị phải phù hợp với từng loại quy hoạch và tuân thủ các quy định tại Thông tư này.

2. Hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị phải tuân thủ theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Đối với quy hoạch phân khu áp dụng các quy định đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000.

Điều 3. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch đô thị bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

Điều 4. Hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị.

1. Thuyết minh tổng hợp và thuyết minh tóm tắt. Thuyết minh tóm tắt được viết ngắn gọn trên cơ sở thuyết minh tổng hợp, chỉ nêu ngắn gọn những kết luận và kết quả đã rút ra sau khi nghiên cứu. Riêng phần đánh giá hiện trạng chỉ nêu tóm tắt các vấn đề cần giải quyết.

2. Bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị.

a) Thành phần bản vẽ đồ án bao gồm các bản vẽ hiện trạng, các bản vẽ quy hoạch, các bản vẽ phối cảnh, minh họa. Tỷ lệ bản vẽ được quy định cụ thể theo từng loại đồ án quy hoạch và đối tượng lập quy hoạch.

b) Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các thông số kĩ thuật chính của các chuyên ngành theo các giai đoạn quy hoạch. Các bản vẽ hiện trạng và bản vẽ quy hoạch phải thống nhất về tỷ lệ, ký hiệu, màu sắc.

3. Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị.

4. Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phải thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Luật Quy hoạch đô thị và Phụ lục kèm theo Thông tư này.

5. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

Chương II

NỘI DUNG HỒ SƠ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 5. Đối với quy hoạch chung đô thị.

1. Thuyết minh:

Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định lý do lập quy hoạch, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung, tính chất đô thị, quan điểm và mục tiêu của đồ án, vai trò đô thị đối với vùng và cả nước.

Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật.

Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức không gian, các công trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khung, đánh giá môi trường chiến lược.

Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện.

[...]