ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
82/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ
1/500 CÁC Ô ĐẤT NẰM GIỮA ĐƯỜNG LẠC LONG QUÂN VÀ ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2 (KHU D1, D3 VÀ
KHU D5, D6, D7, D9) PHỤC VỤ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI PHƯỜNG PHÚ THƯỢNG VÀ
PHƯỜNG XUÂN LA, QUẬN TÂY HỒ.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý
Quy hoạch Đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 47/2001/QĐ-UB ngày 29/6/2001 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết Quận Tây Hồ (phần Quy hoạch Sử dụng đất và Giao
thông) tỷ lệ 1/2000.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 804/TTr- QHKT
ngày 27/4/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt Quy hoạch Chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa
Đường Vành đai 2 và Đường Lạc Long Quân (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục
vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây
Hồ do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập năm 2003, làm cơ sở lập dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí:
Các ô đất nằm giữa Đường Lạc
Long Quân và Đường Vành đai 2 tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây
Hồ, Hà Nội.
2. Phạm vi:
Khu đất nghiên cứu bao gồm hai
khu: Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9
- Khu D1, D3:
+ Phía Bắc giáp khu các cơ quan
Quận Tây Hồ.
+ Phía Tây và Nam giáp Khu đô thị
Nam Thăng Long.
+ Phía Đông giáp Đường Lạc Long
Quân và dân cư Phường Nhật Tân.
- Khu D5, D6, D7, D9:
+ Phía Tây và Bắc giáp Khu đô thị
Nam Thăng Long.
+ Phía Đông giáp Đường Lạc Long
Quân và dân cư Phường Nhật Tân.
+ Phía Nam giáp UBND Quận Tây Hồ.
3. Quy mô:
- Tổng diện tích đất nghiên cứu
: 273 630 m2 (27,36 ha).
- Quy mô dân số (quy hoạch) là :
2 560 người.
4. Mục tiêu:
+ Xây dựng một khu ở đồng bộ với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu ở của người dân. Tạo điều kiện và
môi trường sống ổn định, phù hợp với quy hoạch của Thành phố.
+ Khai thác hợp lý quỹ đất. Huy
động nhiều nguồn vốn cùng tham gia đầu tư xây dựng.
+ Tạo nguồn vốn từ đấu giá quyền
sử dụng đất để đầu tư cho các dự án khác và tạo điều kiện cho việc chuyển đổi
ngành nghề cho nhân dân địa phương khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng.
5. Nội dung
quy hoạch chi tiết:
5.1. Quy hoạch Kiến trúc:
a. Quy hoạch sử dụng đất :
* Công trình công cộng
Thành phố: Nằm trong phạm vi dự án được bố trí tại góc giao cắt giữa Đường
Lạc Long Quân và Đường Nguyễn Hoàng Tôn (trong khu đất D9) là công trình
mang tính văn hoá tổng hợp. Công trình công cộng (trong khu đất D7) là công trình
y tế. Tầng cao công trình từ 4 - 9 tầng.
* Đất công trình Hỗn hợp: Xây
dựng các công trình với chức năng: Văn phòng, trung tâm thương mại, khách sạn,
nhà ở trung và cao cấp; sử dụng tầng hầm hoặc tầng 1 cho nhu cầu đỗ xe và hệ thống
kỹ thuật.
Tỷ lệ diện tích sàn nhà ở chiếm
khoảng 30% tổng diện tích sàn. Loại đất này gồm 2 ô nằm trong Khu D1 và Khu D6
(có ký hiệu HH1 và HH2, phù hợp với Quy hoạch Chi tiết Quận Tây Hồ tỷ lệ
1/2000). Đây là cụm công trình cao tầng, tạo điểm nhấn cho khu vực, bố trí dọc
theo Đường Vành đai 2, có tầng cao công trình từ 9-27 tầng; hệ số sử dụng đất
2,8 lần. Trong thành phần đất hỗn hợp của Khu D6 (HH2) có bố trí xen kẽ nhà ở dạng
chung cư 4-5 tầng.
* Đất để xây dựng nhà biệt thự
cao cấp: Bao gồm các khu: D3, D5, một phần Khu D6 và D9. Các ô đất biệt thự
được bố trí thành từng cụm độc lập, với trung tâm là khu cây xanh, đường dạo, kết
hợp làm điểm đỗ, quay xe và chỗ vui chơi cho thiếu nhi. Mỗi lô đất biệt thự có
diện tích từ 200 đến 400m2 (chiều dài ô đất từ 15-18m), mật độ xây dựng
khoảng 30-32%, tầng cao từ 2-3 tầng. Chỉ giới xây dựng trong khu biệt thự cao cấp
cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.
* Đất nhà ở thấp tầng: Nằm
trong khu D9 (bao gồm cả khu nhà ở hiện có của Công ty INTIMEX).
* Đất các cơ quan thuộc Quận
Tây Hồ: Bao gồm: Ban Chỉ huy Quân sự Quận Tây Hồ, Trung tâm Y tế Quận Tây Hồ,
Nhà Điều hành Sản xuất Điện lực Tây Hồ, Công an Quận Tây Hồ, Nhà văn hoá Trung
tâm Quận Tây Hồ. Các cơ quan, đơn vị nói trên sẽ được thực hiện theo theo các dự
án riêng được duyệt.
* Đất ga đường sắt đô thị: Vị
trí ga đường sắt đô thị được xác định phù hợp với Quy hoạch Chi tiết Quận Tây Hồ,
nằm trong phần đất phía Tây Khu D3.
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG
ĐẤT
Hạng mục
|
Diện
tích
|
Tỷ
lệ
|
Chỉ
tiêu
|
Ghi
chú
|
(m2)
|
(%)
|
(m2/ng)
|
Tổng diện tích đất
|
273.630
|
100
|
|
|
- Đất đường TPvà phân
khu vực
|
55.558
|
20,3
|
|
|
- Đất đường nhánh
|
23.150
|
8,5
|
|
|
- Đất ga đường sắt đô thị
|
5.080
|
1,9
|
|
|
- Đất thực hiện theo dự
án riêng
|
28.080
|
10,3
|
|
BCH Quân sự, Trung tâm Y tế,
Công an, Nhà VH và Nhà SX điều hành Điện lực Tây Hồ
|
- Đất công trình công cộng
TP
|
11.830
|
4,2
|
|
Trong Khu D7 và D9
|
- Đất công trình hỗn hợp
|
52.377
|
19,1
|
20,5
|
Khu D1 và D6
|
- Đất nhà ở thấp tầng
|
4.646
|
1,7
|
1,8
|
Nhà ở Công ty INTIMEX và trong
Khu D9 và D6
|
- Đất nhà ở biệt thự
|
92.909
|
34,0
|
36,3
|
Khu D3, D5, D6, D9
|
Đất bãi đỗ xe trong đất xây dựng
công trình có diện tích khoảng 9.007 m2.
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
KỸ THUẬT TRONG KHU VỰC DỰ ÁN
Hạng
mục
|
Công
trình hỗn hợp
|
Nhà
ở biệt thự
|
Tổng
|
Chỉ
tiêu
|
Tỷ
lệ
|
Chỉ
tiêu
|
Tỷ
lệ
|
Chỉ
tiêu
|
Tỷ
lệ
|
Diện tích đất
|
52.377
m2
|
36,1%
|
92.909
m2
|
63,9%
|
145.286
m2
|
100%
|
Diện tích
xây dựng
|
18.190
m2
|
47,5%
|
20.070
m2
|
52,5%
|
38.260
m2
|
100%
|
Diện tích
sàn
|
148.590
m2
|
71,2%
|
60.210
m2
|
28,8%
|
208.800
m2
|
100%
|
Mật độ xây dựng
|
34,7
%
|
|
21,6
%
|
|
26,3
%
|
|
Hệ số sử dụng
đất
|
2,8
lần
|
|
0,6
lần
|
|
1,4
lần
|
|
Tầng cao
bình quân
|
8,2
tầng
|
|
3
tầng
|
|
5,5
tầng
|
|
Số người đạt
được
|
1.640
người
|
|
920
người
|
|
2.560
người
|
|
Số liệu trong các Bảng tổng hợp
Chỉ tiêu sử dụng đất và Kinh tế kỹ thuật nêu trên phù hợp với số liệu Quy hoạch
Tổng mặt bằng các khu đất D1, D3, D5, D6, D7, D9 thuộc Phường Phú Thượng và Phường
Xuân La, Quận Tây Hồ đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số
4529/QĐ-UB ngày 31/7/2003.
b. Bố cục không gian kiến
trúc quy hoạch và cảnh quan: Các công trình được bố trí trong phạm vi dự án
có tầng cao từ 3 - 27 tầng. Các công trình cao tầng (từ 9 - 27 tầng) được bố
trí trên các trục đường lớn và có điểm nhìn đẹp, các công trình thấp tầng (từ 3
- 5 tầng) được bố trí thấp dần về phía khu vực làng xóm hiện có, tạo không gian
hài hoà với cảnh quan khu vực. Trong mỗi cụm công trình đều được bố trí đan xen
với cây xanh, đường dạo và bãi đỗ xe tạo không gian sinh động và đóng góp một
phần vào việc đảm bảo vệ sinh môi trường cũng như cải tạo vi khí hậu.
- Cụm công trình hỗn hợp trong
khu D1 được bố trí trên Đường Vành đai 2, có chiều cao công trình tối đa là 27
tầng, thấp dần sang hai phía, tạo điểm nhấn không gian nhìn ra Hồ Tây.
- Khu biệt thự cao cấp bố trí giữa
các khu nhà cao tầng (Khu D1 và dự án Khu đô thị Nam Thăng Long) và khu làng
xóm hiện có, tạo không gian mở ra Hồ Tây. Giữa các cụm công trình được bố trí
cây xanh, sân vườn và bãi đỗ xe tạo không gian sinh động và hài hoà với cảnh
quan khu vực.
- Các công trình nhà ở chung cư
cao tầng được bố trí dọc theo các trục đường chính. Công trình hợp khối có hình
thức hài hoà về không gian và cảnh quan, tạo điểm nhấn cho khu vực.
- Đường sắt đô thị đi qua khu vực
dự án dự kiến chạy trên cao, tầng 1 đuợc dùng làm nơi đỗ xe hoặc điểm đỗ xe
buýt, kết hợp làm điểm trung chuyển phương tiện.
Hình thức kiến trúc các công
trình, khi thiết kế cụ thể sẽ được nghiên cứu hình thức đẹp, hiện đại, dân tộc
và hài hoà với cảnh quan khu vực, đồng thời tạo điểm nhấn không gian khu
vực.
5.2. Quy hoạch mạng lưới các
công trình hạ tầng kỹ thuật
a. Quy hoạch giao thông:
* Mạng đường:
- Các tuyến đường cấp từ phân
khu vực trở lên bao gồm:
+ Tuyến Đường Vành đai 2 nằm ở
phía Tây ô đất, có mặt cắt ngang B = 64m.
+ Tuyến đường khu vực (Đường
Nguyễn Hoàng Tôn) có mặt cắt ngang B = 40m, nằm ở phía Nam ô đất.
+ Tuyến đường phân khu vực (Đường
Lạc Long Quân) có mặt cắt ngang B = 30m.
- Mạng lưới đường nhánh: có mặt
cắt ngang B = 13,5 ¸17,5 m bao gồm lòng đường rộng 7,5 m (2 làn xe), vỉa hè rộng
3 ¸5m.
Các tuyến đường nội bộ được tính
trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình và được thực hiện theo Tổng mặt bằng
1/500 các Khu D1, D3, D5, D6, D7,D9 (nằm giữa đường Lạc Long Quân và Đường Vành
đai 2) thuộc Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ đã được UBND TP
Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 4529/QĐ-UB ngày 31/7/2003.
* Bãi đỗ xe : Theo tính
toán nhu cầu bãi đỗ xe công cộng cho khu đất này được xác định trên nguyên tắc
đảm bảo đủ chỗ đỗ xe cho nhu cầu bản thân của khu đất nói chung và cho từng loại
công trình như công cộng, nhà ở chung cư, nhà ở biệt thự và nhu cầu công cộng từ
nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (£ 6 tiếng).
* Giao thông công cộng:
+ Đường sắt đô thị: Theo quy hoạch
dự kiến bố trí tuyến đường sắt đô thị trên Đường Vành đai 2.
+ Xe buýt: Bố trí các tuyến xe
buýt hoạt động trên các tuyến đường từ cấp phân khu vực trở lên, dọc theo các
tuyến đường này thiết kế các điểm đỗ xe buýt, khoảng cách giữa các điểm đỗ này
từ 350m đến 500m.
Một số chỉ tiêu chính đạt được:
- Tổng diện tích đất trong phạm
vi quy hoạch: 273.630 m2 (100%)
- Đất đường chính TP, đường khu
vực và đường phân khu vực: 55.558 m2 (20,3%)
- Đất đường nhánh (MCN 13,5-17,5M):
23.150 m2 (8,46%)
- Bãi đỗ xe: 9.007 m2
(3,29%)
- Ga đường sắt đô thị: 5.080 m2
(1,83%)
b. San nền, thoát nước mưa :
* San nền :
- Đối với Khu D1, D3 cao độ khống
chế nền thấp nhất khoảng từ 7,60m, nền được thiết kế dốc dần từ Đường Lạc Long
Quân về phía Tây và Nam ô đất với độ dốc nền i ³ 0,003; đảm bảo yêu cầu thoát
nước cho ô đất xây dựng công trình. Ở phía Đông ô đất, nền được san thoải bằng
với nền Đường Lạc Long Quân hiện có.
- Đối với Khu D5, D6, D7, D9 cao
độ khống chế nền thấp nhất khoảng 7,40m. Nền được thiết kế dốc dần từ Đường Lạc
Long Quân và Đường Nguyễn Hoàng Tôn về phía Tây và phía Bắc ô đất với độ dốc nền
i ³ 0,003 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình. Ở phía Đông
và Nam ô đất, nền được san thoải bằng với nền Đường Lạc Long Quân và Đường Nguyễn
Hoàng Tôn hiện có.
b.2. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được
thiết kế là hệ thống tách riêng giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cống thoát nước mưa
thiết kế được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn có đường
kính từ D600¸D2000. Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật
như giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra, miệng xả.... theo qui định hiện hành. Cống
được nối theo phương pháp nối đỉnh.
c. Quy hoạch Cấp nước:
* Nguồn nước: - Nguồn
nước cấp cho các Khu đất D1, D3, D5, D6, D7, D9 lấy từ Nhà máy Nước Cáo Đỉnh
thông qua các tuyến ống cấp nước truyền dẫn đặt dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
- Đối với các Khu đất D1, D3 lấy
nguồn từ tuyến ống truyền dẫn D400mm xây dựng dọc theo Đường Lạc Long Quân.
- Đối với các Khu đất D5, D6,
D7, D9 lấy nguồn từ tuyến ống truyền dẫn D400mm xây dựng dọc Đường Lạc Long
Quân và từ tuyến ống truyền dẫn hiện có D600mm đặt dọc theo Đường Nguyễn Hoàng
Tôn.
* Mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới cấp nước là mạng lưới
cấp nước hỗn hợp bao gồm mạng vòng kết hợp với nhánh cụt.
- Đối với các công trình thấp tầng,
nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, được đấu nối với các tuyến ống
phân phối chính.
- Đối với các công trình cao tầng
được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa (Được tính toán riêng tùy thuộc vào
dự án xây dựng các công trình này).
- Bố trí các tuyến ống cấp nước
phân phối trên hè, đảm bảo khoảng cách ly an toàn đối với các công trình ngầm
khác.
* Cấp nước chữa cháy :
- Bố trí các họng cứu hỏa tại
các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng cao tầng, tạo điều kiện thuận
lợi cho các xe cứu hỏa hoạt động khi có cháy.
- Bố trí các họng cứu hỏa theo
quy định hiện hành, đảm bảo khả năng phòng cháy, chữa cháy của khu vực.
- Các họng cứu hỏa được đấu nối
với các tuyến ống có đường kính D ³110mm và bán kính phục vụ của các họng cứu hỏa
khoảng 150m.
d. Thoát nước bẩn và vệ sinh
môi trường :
* Quy hoạch thoát nước
bẩn :
- Hệ thống thoát nước bẩn của
khu quy hoạch là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn, được thiết kế
theo hai giai đoạn:
+ Giai đoạn đầu: Nước thải
được xử lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong công trình hoặc bên trong ô đất
xây dựng công trình, theo các tuyến cống thoát nước bẩn riêng tự chảy về trạm
bơm của khu vực này (dự kiến bố trí trong khu cây xanh tập trung gần bãi đỗ xe
của Khu D7). Nước thải từ trạm bơm được bơm tạm vào hệ thống cống thoát nước
mưa.
+ Giai đoạn sau: Khi hệ
thống thoát nước bẩn của thành phố (các tuyến cống chính, trạm bơm chính, trạm
xử lý) được xây dựng thì nước thải từ trạm bơm của khu nhà ở này được bơm vào
tuyến cống chính của thành phố để đưa về trạm bơm và trạm xử lý của thành phố.
* Rác thải:
- Đối với khu vực xây nhà cao tầng
xây dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây nhà ở thấp
tầng giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo
các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/thùng thuận tiện cho dân
đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố
định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các cơ quan và các
công trình công cộng, rác được thu gom về nơi quy định thông qua hợp đồng với
Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội.
e. Quy hoạch cấp điện:
Nguồn điện cấp cho khu đất (Khu
D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) được lấy từ Trạm 110/22kv Nhật Tân ở phía Tây Bắc
khu đất, thông qua tuyến cáp 22KV dự kiến xây dựng ở phía Tây khu đất. Trước mắt
khi chưa xây dựng được tuyến cáp này thì có thể lấy nguồn từ đường cáp 22kv hiện
có trên Đường Lạc Long Quân.
f. Quy hoạch hệ thống
thông tin:
Các thuê bao thuộc khu vực
nghiên cứu (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) được phục vụ từ tổng đài vệ tinh
6000 số dự kiến xây dựng trong Khu D1, D3. Từ tổng đài vệ tinh này dự kiến có các
tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt trong khu vực nghiên cứu.
g. Tổng hợp đường dây, đường ống
:
- Đối với mạng lưới các đường
cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình...
trên các đường khu vực và liên khu vực được đặt vào các tuy-nen kỹ thuật bố trí
trên vỉa hè của các tuyến đường này.
- Đối với mạng lưới các đường
cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình...
trên các đường nhánh, đường vào nhà ở được đặt hệ thống ống gen bằng nhựa hoặc
trong các rãnh xây có nắp đan BTCT, bố trí trên vỉa hè.
- Đối với hệ thống thoát nước
mưa, nước bẩn do phải đảm bảo về độ dốc, độ chôn sâu, nên được đặt theo các tuyến
riêng.
Điều 2 :
UBND Thành phố phê duyệt về nguyên tắc nội dung của Quy
hoạch Chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Lạc Long Quân và Đường Vành
đai 2 (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại
Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ. Các chi tiết khác được giải
quyết trong dự án cụ thể.
Điều 3:
- Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm xác nhận
hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo Quy hoạch chi tiết được duyệt, làm cơ sở lập dự án
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu vực trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký
Quyết định này; chủ trì phối hợp với UBND Quận Tây Hồ tổ chức công bố công khai
Quy hoạch chi tiết Khu đất đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và
Phường Xuân La được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND Quận Tây Hồ chịu
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử
lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở:
Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND Quận Tây Hồ, Chủ tịch
UBND các Phường Phú Thượng và Xuân La; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các
tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|