ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
29/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐẤT
CÔNG TY DỆT 8-3 ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG VĨNH TUY - QUẬN HAI BÀ TRƯNG - HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về quy chế khu
đô thị mới;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ công văn số 424/TTg-NN ngày 14/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc đồng
ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất khu đất Công ty Dệt 8-3 từ chức năng công nghiệp
sang chức năng dân dụng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 16/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 của Uỷ ban nhân dân thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Hai Bà Trưng, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 74/2003/QĐ-UB ngày 17/6/2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố
Hà Nội về việc di chuyển các cơ sở sản xuất không còn phù hợp quy hoạch hoặc
gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực các quận nội thành;
Căn cứ Quyết định số 7101/QĐ-UB ngày 26/10/2005 của UBND Thành phố về việc phê
duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đất Công ty Dệt 8/3 tại phường
Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 144/TTr-QHKT
ngày 30/01/2007.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất công ty dệt 8-3 tại phường
Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và
hoàn thành tháng 1 năm 2007 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, giới
hạn và quy mô:
1.1. Vị trí:
Khu đất Công ty Dệt 8-3 nằm phía
Đông Nam thành phố Hà Nội; thuộc ranh giới hành chính phường Vĩnh Tuy, quận Hai
Bà Trưng, Hà Nội.
1.2. Giới hạn:
- Phía Bắc giáp phố Minh Khai
- Phía Đông giáp Công ty dệt kim
Đông Xuân và dân cư hiện có phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng.
- Phía Tây giáp Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật, Nhà máy chỉ khâu và khu dân cư phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà
Trưng.
- Phía Nam giáp Nhà máy sợi Hà Nội.
1.3. Quy mô:
- Tổng diện tích đất trong ranh
giới lập quy hoạch: 226.830m2
- Tổng số dân trong phạm vi quy
hoạch khoảng 3.540 người.
2. Mục tiêu,
nhiệm vụ:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung Thủ
đô Hà Nội, quy hoạch chi tiết quận Hai Bà Trưng đã được các cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Đánh giá hiện trạng xây dựng
trong khu vực và khả năng quỹ đất dự kiến phát triển trên cơ sở tính toán và
cân đối các nhu cầu đất đai của khu vực để khai thác hợp lý, hiệu quả quỹ đất
hiện có.
- Xây dựng một khu đô thị mới hiện
đại với đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, cây xanh, tạo cảnh quan môi
trường cho khu vực; khớp nối đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật giữa khu đô thị và
khu dân cư hiện có, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững.
- Bổ sung quỹ đất xây dựng nhà ở
và các công trình khác phục vụ nhu cầu của Thành phố.
- Xác định chức năng các khu đất
theo quy hoạch, trong đó dành quỹ đất để bố trí các công trình dịch vụ công cộng,
cây xanh thể thao vui chơi giải trí, bãi đỗ xe... phục vụ cho khu vực.
- Tổ chức không gian kiến trúc,
cảnh quan; đáp ứng yêu cầu về không gian kiến trúc đô thị, hình thành một quần
thể các công trình kiến trúc hiện đại, tạo bộ mặt kiến trúc đô thị cho khu vực.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả
quỹ đất hiện có, đề xuất danh mục các dự án cần đầu tư xây dựng để UBND Thành
phố chỉ đạo thực hiện theo quy hoạch.
- Là cơ sở pháp lý để lập dự án
đầu tư xây dựng theo đúng quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng trên
địa bàn Thành phố.
- Hình thành điều lệ quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung
quy hoạch kiến trúc:
3.1. Quy hoạch kiến trúc
3.1.a. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất
trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
* Đất thuộc chức năng thành phố
và khu vực
|
77.170
|
34,0
|
1
|
Đất cơ quan, văn phòng cho
thuê
|
43.250
|
19,0
|
2
|
Đất công trình công cộng thành
phố và khu vực
|
11.740
|
5,2
|
3
|
Đất đường khu vực
|
22.180
|
9,8
|
|
* Đất thuộc đơn vị ở
|
149.660
|
66,0
|
4
|
Đất công trình công cộng ở đơn
vị ở
|
4.940
|
2,2
|
5
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
10.980
|
4,8
|
6
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
4.940
|
2,2
|
7
|
Đất trường học
|
22.390
|
9,9
|
8
|
Đất ở:
|
74.980
|
33,0
|
|
- Đất xây dựng nhà ở thấp tầng
|
30.460
|
|
|
- Đất xây dựng nhà ở cao
tầng
|
44.520
|
|
9
|
Đất giao thông
|
31.430
|
13,9
|
|
- Đất bãi đỗ xe tập trung
|
1.470
|
|
|
- Đất đường nhánh
|
29.960
|
|
|
Tổng cộng
|
226.830
|
100
|
* Dân số đạt được trong phạm vi
quy hoạch khoảng: 3.540 người
3.1.b. Giải pháp Phân bổ quỹ đất
xây dựng:
Tổng diện tích trong phạm vi lập
quy hoạch chi tiết khoảng 226.830m2, được phân bổ gồm 6 ô quy hoạch
và đất đường quy hoạch (mặt cắt ³ 17,5m).
Tổng diện tích 06 ô quy hoạch
khoảng 174.756m2. Trong các ô quy hoạch bao gồm các lô đất xây dựng
được phân chia theo chức năng sử dụng. Diện tích, chức năng sử dụng đất và các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho từng lô đất xây dựng trong các ô quy hoạch được quy
định tại bảng sau:
Ô
đất quy hoạch
|
Lô
đất xây dựng
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu cơ bản đạt được
|
Ghi
chú
|
Diện
tích xây dựng (m2)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Diện
tích sàn xây dựng công trình (m2)
|
Tầng
cao bình quân (tầng)
|
Hệ
số sử dụng đất (lần)
|
Công
cộng
|
Nhà
ở
|
I
|
|
Ô quy hoạch 1
|
|
5.160
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.
|
Cây xanh đơn vị ở
|
CX
|
2.580
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2.
|
Nhà ở cao tầng
|
CT
|
2.580
|
1.000
|
38,8
|
|
5.000
|
5,0
|
1,9
|
|
II
|
|
Ô quy hoạch 2
|
|
9.070
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Văn phòng, trụ sở cơ quan
|
CQ
|
9.070
|
3.100
|
34,2
|
23.770
|
|
7,7
|
2,6
|
-Dành cho nhu cầu của Tổng công
ty dệt may và các Công ty thành viên
|
III
|
|
Ô quy hoạch 3
|
|
56.570
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.1
|
Văn phòng cho thuê
|
CQ
|
34.180
|
8.450
|
24,7
|
95.540
|
|
11,3
|
2,8
|
|
|
III.2
|
Trường THCS
|
TH
|
22.390
|
4.000
|
17,9
|
7.960
|
|
2,0
|
0,4
|
- Quy mô khoảng 1.020 học sinh
(kết hợp với trường THCS hiện có phục vụ cho cả 2 đơn vị ở)
|
IV
|
|
Ô quy hoạch 4
|
|
11.740
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công cộng thành phố và khu vực
|
CC
|
11.740
|
3.650
|
31,1
|
33.750
|
|
9,2
|
2,9
|
- Gồm các chức năng công trình
thương mại dịch vụ, văn hóa, khách sạn cao cấp... kết hợp gara ngầm sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án
|
V
|
|
Ô quy hoạch 5
|
|
90.680
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.1
|
Nhà ở cao tầng
|
CT
|
26.420
|
6.800
|
25,7
|
6.800
|
70.630
|
11,4
|
2,9
|
- Tầng 1 kết hợp làm dịch vụ
công cộng
|
|
V.2.
|
Cây xanh đơn vị ở
|
CX
|
8.400
|
250
|
3,0
|
250
|
|
1,0
|
0,1
|
|
|
V.3.
|
Công cộng đơn vị ở
|
CC1
|
4.940
|
1.980
|
40
|
4.540
|
|
2,3
|
0,9
|
- Gồm các chức năng công trình
thương mại dịch vụ, quản lý hành chính, bưu điện, trạm y tế, trung tâm
TDTT... sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án.
|
|
V.4.
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT
|
4.940
|
1.065
|
21,6
|
1.065
|
|
1,0
|
0,2
|
- Quy mô khoảng 248 cháu
|
|
V.5.
|
Nhà ở thấp tầng
|
TT
|
30.460
|
11.150
|
36,6
|
|
33.450
|
3,0
|
1,1
|
|
|
|
- Đường vào nhà (B=11,5m)
|
|
9.360
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất xây dựng nhà ở
|
|
21.100
|
11.150
|
52,8
|
|
33.450
|
3,0
|
1,6
|
- Quy mô bình quân đất nhà vườn
biệt thự khoảng 150m2/hộ
|
|
V.6.
|
Nhà ở cao tầng
|
CT
|
15.520
|
4.800
|
30,9
|
4.800
|
38.400
|
9,0
|
2,8
|
- Tầng 1 kết hợp làm dịch vụ
công cộng
|
|
V.6.A
|
- Nhà ở cao tầng
|
|
8.870
|
2.400
|
27,1
|
2.400
|
19.200
|
9,0
|
2,4
|
- Quỹ đất 20% đất xây dựng nhà
ở cao tầng dành cho các nhu cầu của Thành phố
|
|
V.6.B
|
- Nhà ở cao tầng
|
|
6.650
|
2.400
|
36,1
|
2.400
|
19.200
|
9,0
|
3,2
|
|
VI
|
|
Ô quy hoạch 6
|
|
1.470
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
P
|
1.470
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
|
Đường quy hoạch
|
|
52.140
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường phân khu vực (B=30-40m)
|
|
22.180
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường nhánh (B=³17,5m)
|
|
29.960
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
226.830
|
46.245
|
20,4
|
178.475
|
147.480
|
7,0
|
1,4
|
|
Trong đó lô đất xây dựng nhà ở
cao tầng (lô V.6.A) có diện tích khoảng 8.870m2 (chiếm khoảng 20% quỹ
đất xây dựng nhà ở cao tầng) thực hiện theo Quyết định số 153/2006/QĐ-UBND ngày
31/8/2006 của UBND thành phố Hà Nội để phục vụ yêu cầu phát triển nhà ở tái định
cư, nhà ở xã hội...
Đối với các ô đất xây dựng
văn phòng, công trình công cộng thành phố và khu vực tầng cao và hệ số sử dụng
đất có thể cao hơn nhưng không vượt quá quy chuẩn xây dựng và phải được cấp có
thẩm quyền cho phép.
3.1.c. Bố cục không gian quy
hoạch kiến trúc và cảnh quan
Bố trí các công trình, cụm công
trình cao tầng tại các vị trí có không gian và tầm nhìn lớn, tạo các điểm nhấn
đô thị, đảm bảo môi trường vi khí hậu cho khu đô thị. Các công trình thấp tầng
kết hợp cây xanh bố trí bên trong theo hướng liên kết không gian cây xanh, mặt
nước từ phía Đông. Nhà ở bố trí bao quanh các công trình công cộng thấp tầng
hình thức kiến trúc đẹp, hài hòa với cảnh quan; cây xanh thể dục thể thao tạo
ra không gian sinh hoạt thân thiện cho người dân trong khu vực. Công trình cao
nhất khoảng 24 tầng.
- Các khối nhà cao tầng trong
khu đất có tầng 1 được bố trí phục vụ công cộng cùng với cây xanh, sân vườn, chỗ
đỗ xe tại chân các công trình.
- Nhà trẻ, mẫu giáo xây dựng hợp
khối kết hợp với sân chơi vườn hoa, đảm bảo môi trường sư phạm.
3.2. Quy hoạch mạng lưới các
công trình hạ tầng kỹ thuật
3.2.a. Quy hoạch giao thông
* Đường thành phố
+ Tuyến đường Vành đai 2, mặt cắt
ngang điển hình rộng 53,5m. Thực hiện theo dự án riêng.
* Đường cấp phân khu vực gồm
2 tuyến:
+ Tuyến phía Nam khu quy hoạch
(hướng Đông Tây) nối từ tuyến đường quy hoạch Minh Khai - Vĩnh Tuy - Yên Duyên
đến đường phân khu vực hướng Bắc - Nam giữa khu quy hoạch, mặt cắt ngang điển
hình rộng 40m.
+ Tuyến đường hướng Bắc - Nam (ở
giữa khu quy hoạch) có mặt cắt ngang điển hình rộng 30m.
* Các tuyến đường nhánh:
- Tuyến dọc theo ranh giới phía
Đông khu quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình rộng khoảng 22m.
- Tuyến dọc theo ranh giới phía
Tây khu quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình rộng khoảng 20,7-21,3m.
- Tuyến đường hướng Đông - Tây
(phía Bắc khu quy hoạch) có mặt cắt ngang điển hình rộng 17,5m, cải tạo mở rộng
trên cơ sở đường hiện có.
* Các tuyến đường vào nhà:
Mạng lưới các tuyến đường vào
nhà có mặt cắt ngang điển hình rộng 11,5m.
* Nơi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe tập trung bố trí ở
phía Đông Bắc khu quy hoạch có diện tích khoảng 1470m2. Ngoài ra dọc
hai tuyến đường nhánh phía Đông và phía Tây của khu quy hoạch có bố trí hai dải
đỗ xe dọc ven đường.
- Đối với các công trình nhà ở
thấp tầng phải tự đảm bảo chỗ đỗ và để xe trong công trình.
- Các công trình nhà ở và các
công trình công cộng cao tầng khi lập dự án đầu tư xây dựng phải có giải pháp
thiết kế tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong khuôn viên công trình (sân, đường xung
quanh công trình), tầng hầm và tầng một của công trình theo tiêu chuẩn thiết kế
nhà cao tầng.
- Riêng gara đỗ xe chung cho khu
vực bố trí tại tầng hầm công trình công cộng và trong khuôn viên ô quy hoạch có
ký hiệu CCIV, khi lập dự án đầu tư xây dựng, quy mô chỗ để xe ngoài việc đảm bảo
nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình công cộng còn phải đáp ứng thêm một phần
cho nhu cầu đỗ xe của khu vực.
3.2.b. San nền, thoát nước mưa:
* San nền:
- Cao độ san nền khu quy hoạch
cao nhất Hmax = 6,80m; thấp nhất Hmin = 6,05m.
* Thoát nước mưa:
- Mạng lưới thoát nước mưa là hệ
thống thoát nước riêng tự chảy.
- Các tuyến cống thoát nước mưa
ngoài việc đảm bảo thoát nước mặt cho khu quy hoạch còn đảm bảo tiêu thoát nước
cho các khu vực lân cận.
- Hướng thoát nước: vào tuyến mương
hiện có ở phía Nam và thoát nước ra sông Gạo (phía Đông khu quy hoạch). Lâu
dài, tuyến mương này sẽ cống hóa và hành lang mương hiện nay được sử dụng để trồng
cây xanh hoặc xây dựng bãi đỗ xe.
- Mạng lưới cống thoát nước mưa:
+ Các tuyến cống thoát nước
chính có kích thước B0,8m x H1,0m - B1,5m x H1,0m xây dựng dọc các tuyến đường
nhánh (phía Tây, phía Đông) và tuyến đường B=30m (ở giữa khu quy hoạch).
+ Các tuyến cống nhánh có kích
thước B 0,6m x H0,8m - B0,8m x H1,0m xây dựng dọc các tuyến đường nhánh và đường
vào nhà, thu nước ở từng ô đất dẫn về các tuyến cống chính.
3.2.c. Quy hoạch cấp nước:
* Nguồn nước:
Cấp nước cho khu quy hoạch từ
tuyến ống F300mm sẽ xây dựng dọc theo phố Minh Khai. Trước mắt khi chưa xây dựng
tuyến cống F 300mm trên đường Minh Khai, cải tạo trạm cấp nước hiện có của Công
ty Dệt 8-3, kết hợp với tuyến ống phân phối F200mm hiện có dọc theo phố Minh
Khai để cấp nước cho công trình.
* Mạng lưới cấp nước:
- Các tuyến ống phân phối chính
đường kính f 110 -f 200mm.
- Các tuyến ống phân phối, dịch
vụ đường kính f50 - f90mm xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cấp nước
cho các công trình và cụm công trình.
- Đối với các công trình thấp tầng,
nước được cấp trực tiếp từ các đường ống cấp nước. Các công trình cao tầng nếu
thiết kế hệ thống cấp nước chung không đảm bảo yêu cầu áp lực, có thể cấp nước
thông qua trạm bơm và bể chứa đặt trong tầng kỹ thuật của công trình.
* Cấp nước chữa cháy:
Yêu cầu lắp đặt đủ các họng cứu
hoả trên các tuyến ống cấp nước phân phối f110¸f200mm thuận lợi cho công tác
phòng cháy, chữa cháy.
3.2.d. Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
* Quy hoạch thoát nước thải
- Xây dựng hệ thống thoát nước
thải đảm bảo riêng hoàn toàn, đảm bảo yêu cầu thoát nước triệt để cho từng ô đất.
- Hướng thoát nước: tuyến cống
thoát nước thải đường kính D600mm sẽ xây dựng trên tuyến đường quy hoạch Minh
Khai - Vĩnh Tuy - Yên Duyên (phía Đông khu quy hoạch) để dẫn về trạm xử lý nước
thải chung của thành phố tại Yên Sở.
- Hệ thống cống thoát nước:
Xây dựng mạng lưới cống thu nước
thải dọc theo các tuyến đường Quy hoạch, bao gồm:
+ Tuyến cống chính có đường kính
D400mm.
+ Các tuyến cống nhánh có đường
kính D300-400mm và cống bản kích thước B x H = 0,3m x 0,5m.
* Rác thải:
- Đối với các công trình cao tầng
phải có hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây dựng nhà
thấp và nhiều tầng: Rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay
theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín để vận chuyển
hàng ngày về khu xử lý chất thải rắn tập trung của thành phố.
+ Ở các nơi công cộng như khu vực
cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách
100m/thùng.
3.2.e. Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch
được lấy từ trạm biến áp 110/35/22-6KV Mai Động thông qua 2 lộ cáp ngầm 35KV
(371,372) hiện đang cấp điện cho Công ty Dệt 8-3.
* Mạng lưới cấp điện:
- Mạng trung thế: Xây dựng tuyến
cáp 35KV đấu nối từ lộ 371,372 hiện có ở phía Nam, đi ngầm trên dọc trên hè tuyến
đường B=30m để cấp điện cho các trạm biến 35-22/0,4KV của khu quy hoạch.
- Mạng phân phối:
+ Trạm biến áp phân phối
35-22/0,4KV.
+ Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng
sinh hoạt và chiếu sáng đèn đường: sử dụng cáp ngầm bố trí đi dọc theo các tuyến
đường quy hoạch và các dải lưu không cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt và chiếu
sáng đèn đường.
3.2.g. Quy hoạch hệ thống thông
tin - bưu điện:
- Nguồn cấp: khu quy hoạch được
cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc từ tổng đài vệ tinh Chợ Mơ - 5000 số ở phía
Tây Bắc, thông qua mạng cáp quang hiện có đi trên đường Minh Khai.
- Mạng lưới cáp thông tin - bưu
điện xây dựng ngầm trên mạng lưới đường của khu quy hoạch.
Điều 2.
Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố
và pháp luật về nội dung, chất lượng hồ sơ thẩm định; kiểm tra, xác nhận hồ sơ,
bản vẽ phù hợp với Quyết định này trong vòng 15 ngày kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực; chủ trì phối hợp với Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội
và UBND quận Hai Bà Trưng tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân
biết, thực hiện.
- Tổng Công ty Đầu tư và Phát
triển nhà Hà Nội tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối
với Đồ án quy hoạch chi tiết khu đất này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm
định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận
Hai Bà Trưng chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch
được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở; Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng,
Giao thông công trình, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất,
Tài chính ; Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội; Chủ tịch
Uỷ ban nhân quận Hai Bà Trưng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường Vĩnh Tuy; Giám đốc
Công ty Dệt 8/3; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|