ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số;
66/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2004
|
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG VĂN TẠI XÃ TRUNG VĂN, HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI - TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/2/2000 của Uỷ ban nhân dân thành phố
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch
sử dụng đất và quy hoạch giao thông) và Quyết định số 61/2003/QĐ-UB ngày
13/5/2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết
huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 (phần hạ tầng kỹ thuật);
Xét đề nghị của Giám đốc sở Quy hoạch Kiến trúc tại tờ trình số:
674 /TTr-QHKT ngày 16 tháng 4 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Văn
tại xã Trung Văn, huyện Từ Liêm Hà Nội, tỷ lệ 1/500, do công ty Tư vấn kiến
trúc đô thị Hà Nội lập tháng 03 năm 2004 với nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị
trí, ranh giới và quy mô:
Vị trí: Khu đô thị mới Trung
Văn nằm về phía Tây Nam thành phố Hà Nội, trong địa giới xã Trung Văn, huyện Từ
Liêm, Hà Nội.
Ranh giới:
+ Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch
Láng Hạ - Thanh Xuân kéo dài.
+ Phía Tây Nam là đường quy hoạch rộng
21,25m và khu tập thể giáo viên Trường Cao đẳng Giao thông vận tải.
+ Phía Đông Nam là đường quy hoạch
có mặt cắt ngang rộng 17,5m.
+ Phía Đông Bắc là đường quy hoạch
có mặt cắt ngang rộng 13,5m.
Quy mô:
Tổng diện tích khu đô thị mới
Trung Văn: 129.444 m2
Dân số theo quy hoạch khoảng
4170 người
2. Mục tiêu:
- Cụ thể hoá quy hoạch chi tiết
huyện Từ Liêm để xây dựng khu đô thị mới hoàn chỉnh, đồng bộ hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật gắn kết với tổ chức không gian kiến trúc, góp phần nâng cao đời
sống của nhân dân trong khu vực.
- Tạo thêm quỹ nhà để phục vụ
cho nhu cầu phát triển nhà ở của nhân dân Thủ đô và nhu cầu di dân giải phóng mặt
bằng của Thành phố.
- Quy hoạch chi tiết được phê
duyệt là cơ sở pháp lý lập dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới và quản lý đầu
tư xây dựng theo quy hoạch.
3.
Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1 Các chỉ tiêu quy hoạch:
- Dân số trong phạm vi quy hoạch
: 4170 người (khoảng 1025 hộ)
- Tầng cao trung bình toàn khu:
6,7 tầng.
- Mật độ xây dựng chung: 20,8%
- Hệ số sử dụng đất chung: 1,4 lần
3.2. Quy hoạch sử dụng đất:
Trong khu quy hoạch, theo Quy hoạch
chi tiết khu vực dành diện tích hợp lý (»8.266 m2) tại góc đường giao thông chính
để bố trí công trình hỗn hợp cao tầng: Văn phòng, dịch vụ, thương mại, nhà ở....
cấp khu vực. Khu dân cư hiện có (»2.766 m2) được giữ lại và cải tạo chỉnh trang
theo quy hoạch. Diện tích đất còn lại (12,1 ha) được bố trí với đồng bộ các chức
năng thuộc đơn vị ở. Trong đó có trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở được
tính toán cho dân cư khu đô thị vào một phần khu dân cư hiện có xung quanh. Cụ
thể như sau:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT:
STT
|
Chức
năng ô đất
|
Dện
tích
|
Tỷ
lệ
|
Chỉ
tiêu
|
|
|
m2
|
%
|
(m2/người)
|
I
|
Đất công trình hỗn hợp
|
8.266
|
|
|
II
|
Đất đơn vị ở:
|
121.178
|
100
|
|
1
|
Đất công cộng (chợ)
|
2.150
|
1,77
|
0,51
|
2
|
Đất trường học (Tiểu học và
THCS)
|
15.091
|
12,45
|
3,6
|
3
|
Đất nhà trẻ
|
3.511
|
2,9
|
0,85
|
4
|
Đất cây xanh kỹ thuật, cây
xanh TT
|
9.675
|
7,98
|
2,33
|
5
|
Đất nhà ở
|
51.885
|
42,82
|
12,45
|
6
|
Đất đường, bãi đỗ xe
|
38.866
|
32,08
|
9,33
|
|
Tổng cộng:
|
129.444
|
|
|
|
Tổng diện tích đất xây dựng
nhà ở
|
49.099
m2
|
|
|
|
Đất nhà ở cao tầng
|
28.512
m2
|
(chiếm
58,07%)
|
|
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
20.587
m2
|
(chiếm
41,93%)
|
|
Trong quy hoạch sử dụng đất phân
chia thành 16 lô đất với các chức năng và chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể được
thống kê tại bảng sau:
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT:
STT
|
Chức năng ô đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Các chỉ tiêu đạt đuợc
|
Ghi chú
|
DT XD (m2)
|
DT sàn (m2)
|
DT sàn ở (m2)
|
DT sàn DV-CC (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Tầng cao TB
|
Số hộ (hộ)
|
Số người (người)
|
|
Đất
Hỗn hợp
|
HH
|
8266
|
2370
|
28800
|
|
|
28,7
|
3,5
|
12,2
|
|
|
|
II
|
Đất
đơn vị ở
|
|
121178
|
24505
|
9796
|
121891
|
18774
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ
|
CC
|
2150
|
860
|
1720
|
|
|
40,0
|
0,8
|
2
|
|
|
|
B
|
Đất trường học
|
|
15091
|
2132
|
6396
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường
THCS
|
TH1
|
8950
|
1107
|
3321
|
|
|
12,4
|
0,4
|
3
|
|
|
|
3
|
Trường
tiểu học
|
TH2
|
6141
|
1025
|
3075
|
|
|
16,7
|
0,5
|
3
|
|
|
|
C
|
Đất nhà trẻ
|
NT
|
3511
|
765
|
1530
|
|
|
21,8
|
0,4
|
2
|
|
|
|
D
|
Đất cây xanh
|
|
9675
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cây
xanh kỹ thuật
|
CxKT
|
3221
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí trạm xử lý nước sạch, trạm cấp khí gas trung
tâm
|
5
|
Cây
xanh TDTT
|
CXTT
|
6454
|
150
|
150
|
|
|
2,3
|
0,02
|
1
|
|
|
Bố trí các sân thể thao: tennis...
|
E
|
Đất xây dựng nhà ở
|
|
51885
|
20598
|
|
121891
|
18774
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhà
ở cao tầng
|
Ct1
|
2879
|
968
|
|
10648
|
968
|
33,6
|
4,0
|
12
|
95
|
380
|
Tầng 1 phục vụ TM-DVCC,
|
7
|
Nhà
ở cao tầng
|
Ct2
|
8926
|
3808
|
|
30600
|
7616
|
42,7
|
4,3
|
10,1
|
273
|
1092
|
Tầng 1,2 phục vụ TM-DVCC
|
8
|
Nhà
ở cao tầng
|
Ct3
|
9385
|
3980
|
|
37088
|
7960
|
42,4
|
4,8
|
11,3
|
372
|
1490
|
Tầng 1,2 phục vụ TM-DVCC UBND phường, CA phường
|
9
|
Nhà
ở cao tầng
|
CT4
|
7322
|
2230
|
|
15624
|
2230
|
30,5
|
2,4
|
8
|
140
|
560
|
Tầng 1 phục vụ TM-DVCC
|
10
|
Nhà
biệt thự
|
bt1
|
6930
|
2425
|
|
7275
|
|
35
|
1,0
|
3
|
30
|
120
|
nhà công vụ
|
11
|
Nhà
biệt thự
|
bt2
|
5087
|
1780
|
|
5340
|
|
35
|
1,0
|
3
|
24
|
96
|
|
12
|
Nhà
vườn
|
NV
|
8570
|
3597
|
10791
|
|
|
42
|
1,3
|
3
|
56
|
224
|
|
13
|
Đất
dân cư hiện có giữ lại, chỉnh trang
|
DC
|
2786
|
1810
|
|
4525
|
|
65
|
|
|
35
|
208
|
|
F
|
Đất đường, bãi đỗ xe
|
|
38866
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Đường
11,5 -21,25 m
|
|
36779
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Bãi
đỗ xe
|
đx
|
2087
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
129444
|
26875
|
38596
|
121891
|
18774
|
20,8
|
1,4
|
6,7
|
1025
|
4170
|
|
Diện tích đất và sàn nhà ở để bổ
sung vào quỹ nhà ở phục vụ các đối tượng chính sách của thành phố theo Quyết định
số 123/2001/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố được xác định
như sau:
- Giành ô đất BT1 có diện tích
6930 m2 (nhà thấp tầng) chiếm 14,11% đất ở phát triển mới để khai thác làm quỹ
nhà công vụ của Thành phố (triển khai theo dự án riêng của Thành phố).
- Giành quỹ nhà ở cao tầng để di
dân giải phóng mặt bằng trong khu CT3 với diện tích đất 9.385 m2 chiếm 19% đất ở
phát triển mới (triển khai theo dự án riêng của Thành phố).
3.3. Tổ chức không gian quy
hoạch kiến trúc và cảnh quan:
Để gắn kết khu đô thị mới với
khu vực, trên trục đường Láng Hạ - Thanh Xuân kéo dài (phía Bắc khu đô thị) bố
trí các công trình hỗn hợp và nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ khoảng 12 đến 17 tầng.
Với hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại tạo điểm nhấn cho khu đô thị và cảnh quan
cho tuyến đường.
Phía trong khu đô thị, giáp khu
dân cư hiện có bố trí các công trình nhà ở thấp tầng và các công trình công cộng:
trường Tiểu học, Trung học cơ sở, nhà trẻ, mẫu giáo.
Trung tâm khu đô thị bố trí các
công trình công cộng thấp tầng của đơn vị ở, có mật độ xây dựng thấp kết hợp với
cây xanh tạo nên cảnh quan thông thoáng xen giữa khu cao tầng và khu thấp tầng,
bố trí khu cây xanh, thể thao nhằm tạo khoảng không, cải thiện vi khí hậu và cảnh
quan cho các lô nhà ở và khu vực làng xóm hiện có.
Các khu nhà ở thấp tầng được bố
trí thành các nhóm có lõi cây xanh nằm dọc theo tuyến đường 11,5m.
3.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
* Các tuyến đường bao
quanh khu đô thị mới:
Bao quanh khu đô thị mới
là các tuyến đường cấp khu vực và đường nhánh. Cụ thể như sau:
- Đường khu vực: giáp với khu đô
thị mới về phía Tây Bắc với mặt cắt ngang B = 40,0 m theo Quy hoạch chi tiết
huyện Từ Liêm (lòng đường xe chạy gồm hai dải, chiều rộng mỗi dải 11,25m; hè
hai bên rộng 7,25mx2; dải phân cách trung tâm rộng 3 m).
- Đường phân khu vực: giáp phía
Tây Nam khu đô thị mới có mặt cắt ngang rộng 21,25m (lòng đường 3 làn xe rộng
11,25m; hè hai bên rộng 5mx2).
- Đường nhánh:
+ Tuyến đường giáp phía Đông Nam
khu đô thị mới có mặt cắt ngang rộng 17,5 m (lòng đường 2 làn xe rộng
7,5m; hè hai bên rộng 5mx2).
+ Tuyến đường giáp phía Đông Bắc
khu đô thị mới có mặt cắt ngang rộng 13,5 m (lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m; hè
hai bên rộng 3mx2).
Các tuyến đường này được
xác định phù hợp với Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm đã được Uỷ ban nhân dân
thành phố phê duyệt.
* Giao thông nội bộ:
Trong khu đô thị hình thành thêm
hai trục đường nhánh có mặt cắt ngang đường rộng 13,5 m (lòng đường xe chạy rộng
7,5 m) theo hướng Tây Nam - Đông Bắcvà theo hướng Đông Nam- Tây Bắc chạy qua
trung tâm Khu đô thị. Đây là các tuyến đường chính nối Khu đô thị với mạng lưới
đường bao quanh ở bên ngoài. Ngoài ra trong khu đô thị còn có các đường vào nhà
có mặt cắt ngang rộng 11,5 m (mặt đường xe chạy 5,5 m, vỉa hè mỗi bên rộng 3 m)
nhằm đảm bảo mối liên hệ đi lại thuận tiện giữa các công trình hoặc nhóm nhà
trong khu đô thị.
* Nơi đỗ xe:
Tất cả các công trình trong khu
đô thị mới (nhà ở kiểu biệt thự, nhà vườn, các công trình nhà ở và công trình
công cộng cao tầng ...) được thiết kế tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe của công trình
trong khuôn viên. Các bãi đỗ xe và ga ra để xe được bố trí kết hợp với sân vườn
trong các khu đất và trong tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình. Các ga ra, bãi
đỗ xe này nằm trong đất ở, đất xây dựng công trình công cộng nên không tính vào
chỉ tiêu đất giao thông. Ngoài ra trong khu đô thị mới còn dự kiến bố trí một
bãi đỗ xe tập trung có diện tích 2.087 m2 phục vụ chung cho toàn khu vực.
3.5. Thoát nước mưa - San nền:
* Quy hoạch thoát nước
mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được
thiết kế là hệ thống thoát nước riêng giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống thoát nước mưa thiết
kế được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn có đường kính từ
D600 đến D1750. Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật hệ
thống như : Giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra, miệng xả... theo quy định hiện
hành, cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
- Hệ thống thoát nước mưa được
thiết kế đến từng ô đất xây dựng công trình: Nước mưa trong ô đất xây dựng công
trình được thoát vào các tuyến cống xây dựng trên đường quy hoạch phía Tây Bắc
và Đông Bắc khu đất dẫn đến hồ điều hoà và trạm bơm phía Tây Bắc khu đất quy hoạch
để thoát ra sông Nhuệ .
* Quy hoạch san nền:
- Cao độ nền được thiết kế trên
cơ sở mực nước tính toán của hệ thống thoát nước và phù hợp với nền của các khu
vực lân cận, độ dốc nền i = 0,003 - 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước tự chảy
cho ô đất xây dựng công trình.
- Thiết kế san nền theo phương
pháp đường đồng mức thiết kế với ∆ H = 0,1m cao độ nền thiết kế thấp nhất là
6,3m về phía Tây bắc, cao nhất là 7m.
3.6. Quy hoạch cấp nước:
* Các giải pháp thiết
kế:
Nguồn nước cấp cho khu đô thị mới
Trung Văn dự kiến được lấy từ nhà máy nước Cáo Đỉnh và nhà máy nước Mai Dịch
thông qua các tuyến ống cấp nước thành phố hiện có D200mm trên đường Lương Thế
Vinh và tuyến ống truyền dẫn D400mm của Thành phố sẽ xây dựng trên đường quy hoạch
21,25 m nằm ở phía Tây Bắc khu đô thị. Tuy nhiên, trong giai đoạn trước mắt khi
hệ thống cấp nước của thành phố ở khu vực này chưa được xây dựng thì nguồn nước
cấp cho khu đô thị mới Trung Văn được lấy từ trạm khai thác và xử lý nước cục bộ
(công suất khoảng 1.600 m3/ng.đ do Chủ đầu tư xây dựng) được xây dựng tại ô đất
cây xanh kỹ thuật (CXKT). Khi hệ thống cấp nước của thành phố ở khu vực này được
xây dựng thì đấu nối trạm cấp nước cục bộ này để hoà vào mạng cấp nước chung của
thành phố.
Mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới đường ống cấp nước
trong khu đô thị mới được thiết kế là mạng lưới kết hợp giữa mạng vòng với các mạng
nhánh cụt. Mạng lưới đường ống này sẽ được đấu nối tại một số điểm theo quy hoạch
để đảm bảo cấp nước cho công trình được an toàn và liên tục.
- Mạng lưới đường ống phân phối
chính xây dựng trên hè dọc theo các tuyến đường quy hoạch có đường kính D160;
D110 để cấp nước tới từng lô đất xây dựng công trình.
- Sử dụng mạng lưới đường ống cấp
nước D50 để cấp nước trực tiếp tới các nhà ở biệt thự và nhà vườn trong khu đô
thị (đường kính của các tuyến ống dịch vụ này có thể được điều chỉnh trong qúa
trình lập dự án).
Cấp nước chữa cháy:
- Dự kiến bố trí các trụ cứu hoả
gần các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng tạo điều kiện thuận lợi
cho xe ô tô cứu hoả lấy nước khi cần thiết.
3.7. Thoát nước bẩn và vệ
sinh môi trường:
* Thoát nước bẩn:
- Hệ thống thoát nước bẩn của
khu đô thị mới Trung Văn theo quy hoạch là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và
nước thải, được thiết kế theo 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Nước thải được xử
lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong công trình hoặc trong ô đất xây dựng, sau đó
theo các tuyến cống thoát nước thải riêng tự chảy về trạm bơm của khu đô thị (dự
kiến xây dựng trong khu vực cây xanh kỹ thuật). Từ trạm bơm nước thải được bơm
tạm vào hệ thống thoát nước mưa chung của khu vực.
- Giai đoạn 2: Khi hệ thống
thoát nước bẩn Thành phố được xây dựng, đường cống chính, trạm bơm, trạm xử lý
Yên Xá được xây dựng thì nước thải từ trạm bơm này sẽ được bơm vào tuyến cống
thoát nước bẩn chính (D600) chung của cả khu vực
* Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực xây nhà
cao tầng phải có hệ thống thu gom rác từ từng tầng xuống bể rác ở tầng 1 và được
đưa đến khu xử lý chung của Thành phố.
- Đối với khu vực xây nhà ở thấp
tầng có thể giải quyết rác theo 2 phương án:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo
các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng là 100m/thùng.
+ Xe chở rác thu gom chở đến khu
xử lý rác của Thành phố .
- Đối với các cơ quan và công
trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng trực tiếp với Công ty môi
trường đô thị Hà Nội.
3.8. Quy hoạch cấp điện.
- Nguồn cấp điện: Theo quy hoạch
nguồn cao thế cấp điện cho khu vực Trung Văn được lấy từ trạm 110/22KV Thanh
Xuân hiện có ở phía Bắc cách khu vực khoảng 3km, thông qua tuyến cáp ngầm 22KV
dự kiến xây dựng theo đường quy hoạch và 6 trạm biến thế dự kiến xây dựng mới
là trạm N1, N2, N3, N4, N5, N6 với tổng công suất khoảng 5970KVA.
- Tuyến điện cao thế dẫn vào các
biến thế đi bằng cáp ngầm theo các tuyến đường quy hoạch.
- Các trạm biến thế được đặt ở các
trung tâm phụ tải và gần đường để tiện cho việc thi công.
- Các tuyến cao hạ thế đi
bằng cáp ngầm.
- Đường giao thông trong khu vực
được chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp.
- Đối với các tuyến hạ thế cấp
điện chiếu sáng sinh hoạt thể hiện trong bản vẽ chỉ là định hướng, sẽ được thiết
kế cụ thể trong giai đoạn thiết kế chi tiết sau.
3.9. Thông tin - Bưu điện:
Theo quy hoạch
mạng lưới bưu điện, phía Tây Bắc khu đô thị mới Trung Văn sẽ xây dựng tổng đài
vệ tinh 5000 số, cấp cho các thuê bao trong khu thông qua 4 tủ cáp xây dựng
trong khu đô thị. Mạng lưới cáp thông tin bưu điện phải được thiết kế đi ngầm.
Trước mắt tổng đài này chưa xây
dựng thì phục vụ các thuê bao của khu vực có thể lấy từ tổng đài Thanh
Xuân hiện có ở phía Đông Nam cách khu đô thị khoảng 2km.
3.10. Tổng hợp đường dây đường
ống kỹ thuật:
Các đường dây đường ống của hệ
thống cấp điện, cấp nước, thoát nước bẩn được bố trí đi dọc theo hè đường quy
hoạch, riêng đối với đường cống thoát nước mưa bố trí dưới phần đường xe chạy.
Trường hợp dọc theo tuyến đường
có nhiều có nhiều công trình ngầm và cần đảm bảo mỹ quan sẽ xây dựng hào kỹ thuật
để đặt cáp điện, cáp thông tin và đường ống cấp nước.
Điều 2
- Giám đốc
sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết
kế theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Văn được phê duyệt trong vòng
15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Từ
Liêm tổ chức công bố, công khai quy hoạch chi tiết được phê duyệt cho các tổ chức,
cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; Hướng dẫn Chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu, lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định
và phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổ chức lựa chọn chủ đầu tư để đầu tư xây dựng các dự án thành phần: Trường
học, nhà trẻ, chợ và nhà ở cho các đối tượng chính sách...., trình UBND Thành
phố xem xét, quyết định.
- Giao Giám đốc Công
ty Đầu tư xây dựng Hà Nội tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới
Trung Văn đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và các công trình nhà ở, hỗn hợp, trình cấp
có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch
được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh văn phòng Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban nhân
dân Thành phố, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch Kiến trúc,
Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Tổng giám đốc
Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc Công ty Đầu tư - Xây dựng
Hà Nội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã
Trung Văn; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|