Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án Chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bình Thuận, hình thành từ 2015 trở về trước

Số hiệu 763/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/03/2018
Ngày có hiệu lực 20/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 763/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 20 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN CHỈNH LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH ĐỐNG TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH BÌNH THUẬN, HÌNH THÀNH TỪ 2015 TRỞ VỀ TRƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật lưu trữ năm 2011;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;

Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;

Căn cứ Kế hoạch số 4383/KH-UBND ngày 02/11/2017 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 468/TTr-SNV ngày 07/3/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Đề án Chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bình Thuận, hình thành từ 2015 trở về trước kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục VT và LTNN (Bộ Nội vụ);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Ban QL các KCN tỉnh;
- Các cơ quan thuộc ngành dọc TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, NC, SNV (Ho-50b).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

ĐỀ ÁN

CHỈNH LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH ĐỐNG TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH BÌNH THUẬN, HÌNH THÀNH TỪ 2015 TRỞ VỀ TRƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 763 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)

Phần I

SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN

I. CƠ SỞ THỰC TIỄN

1. Thực trạng: Thông qua kết quả khảo sát thực tế tài liệu hình thành từ sau ngày 30/4/1975 đến ngày tái lập tỉnh (01/4/1992) và đến năm 2015: Tổng khối lượng mét giá tài liệu của tỉnh là: 19.151 mét giá trong đó đã chỉnh lý 3.086 mét giá chiếm 16%, còn tồn đọng chưa chỉnh lý ước tính là: 16.065 mét giá chiếm 84% (kể cả các ngành trực thuộc Trung ương đóng trên địa bàn thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh). Bao gồm:

a) Tại các Sở, ban, ngành (gọi chung là cơ quan) tính đến năm 2015: Tài liệu gồm 8.603 mét giá, trong đó đã chỉnh lý 2.551 mét giá, chưa chỉnh lý ước khoảng là 6.052 mét giá, trong đó:

- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh là 5.817 mét giá.

- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh là 235 mét giá.

b) Tại 08 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố (gọi chung là huyện) tính đến năm 2015: Tài liệu gồm 10.548 mét giá, trong đó:

- Đã chỉnh lý 535 mét giá.

[...]