Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2010 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 57/NQ-CP về Chương trình hành động giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 754/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/03/2010 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Xuân Thân |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 754/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 23 tháng 3 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh (Đính kèm kế hoạch).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57/NQ-CP NGÀY
01/12/2009 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 754/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Số TT |
Lĩnh vực và nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành/trình |
Hình thức văn bản/sản phẩm |
Chế độ báo cáo |
I |
Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp chính quyền và các tổ chức trong hệ thống chính trị về bình đẳng giới; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với công tác bình đẳng giới và sự phối hợp liên ngành thúc đẩy sự tiến bộ của phụ nữ |
|||||
1 |
Kiện toàn Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh, các huyện, thị xã và thành phố |
Sở Lao động - TB&XH |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2010 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Báo cáo 6 tháng, năm |
2 |
Tổ chức tập huấn kiến thức về giới và kỹ năng lồng ghép giới cho cán bộ làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ các cấp |
Sở Lao động - TB&XH |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
|
Báo cáo 6 tháng, năm |
II |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác phụ nữ và bình đẳng giới; nâng cao nhận thức của toàn xã hội về công tác phụ nữ và bình đẳng giới |
|||||
1 |
Tiếp tục tổ chức tuyên truyền Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước |
Sở Lao động - TB&XH |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
|
Báo cáo 6 tháng, năm |
2 |
Xây dựng tài liệu tuyên truyền về giới và bình đẳng giới |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý |
Ấn phẩm truyền thông |
|
3 |
Tuyên truyền, giáo dục về Luật Phòng, chống bạo lực gia đình và các văn bản hướng dẫn thực hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng một cách thiết thực, phù hợp với từng địa phương và đối tượng cụ thể |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
Kế hoạch triển khai |
Báo cáo 6 tháng, năm |
4 |
Xây dựng các mô hình điểm về Phòng, chống bạo lực gia đình trong toàn tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
Mô hình điểm |
Báo cáo 6 tháng, năm |
5 |
Mở các lớp tập huấn về công tác phòng, chống bạo lực gia đình cho cán bộ tại các huyện, thị xã, thành phố và cán bộ văn hóa, xã hội các xã, phường, thị trấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
Các lớp tập huấn; Hội thảo |
Báo cáo 6 tháng, năm |
III |
Xây dựng, hoàn thiện và thực hiện pháp luật, chính sách,… về bình đẳng giới |
|||||
1 |
Rà soát để kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành đảm bảo phù hợp với mục tiêu bình đẳng giới |
Sở Lao động - TB&XH |
Sở Tư pháp; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
Báo cáo rà soát và kiến nghị sửa đổi, bổ sung |
Báo cáo 6 tháng, năm |
2 |
Xây dựng và thực hiện chương trình phổ cập tin học cho cán bộ nữ ở các cơ quan hành chính và sự nghiệp cấp tỉnh, huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ và Sở Tài chính |
Quý |
Đề án |
Báo cáo năm |
3 |
Xây dựng Chương trình mục tiêu của tỉnh Khánh Hòa về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2015 |
Sở Lao động - TB&XH |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ngành liên quan |
Quý |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
4 |
Hướng dẫn thu thập, tổng hợp số liệu thống kê giới thuộc hệ thống chỉ tiêu quốc gia |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Lao động - TB&XH |
Quý |
Văn bản hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
IV |
Nâng cao vị thế của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của cuộc sống thông qua việc tăng cường sự tham gia lãnh đạo và quản lý của phụ nữ; thực hiện nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ |
|||||
1 |
Nâng cao chất lượng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và trẻ em dưới 6 tuổi, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế cho phụ nữ và trẻ em |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
|
Báo cáo 6 tháng, năm |
2 |
Xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo cán bộ, công chức nữ ở các Sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố để tạo nguồn cán bộ nữ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
Đề án |
Báo cáo năm |
3 |
Xây dựng chính sách đặc thù đối với cán bộ nữ làm việc ở các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, là người dân tộc thiểu số |
Sở Nội vụ |
Ban Dân tộc; các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
Nghị quyết HĐND |
|
4 |
Xây dựng cơ chế đảm bảo tăng tỷ lệ nữ ứng cử đại biểu HĐND các cấp |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
Đề án |
|
V |
Tăng cường trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước trong việc đảm bảo cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tham gia quản lý nhà nước |
|||||
1 |
Đánh giá việc thực hiện Nghị định số 19/2003/NĐ-CP ngày 07.3/2003 của Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Quý |
Báo cáo đánh giá |
|
2 |
Hướng dẫn thực hiện Quy chế về mối quan hệ công tác giữa UBND với Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
VP UBND tỉnh, Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý |
Văn bản hướng dẫn |
Báo cáo 6 tháng, năm |
VI |
Nguồn lực cho các hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ |
|||||
1 |
Bố trí ngân sách cho các hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành liên quan |
Hàng năm |
|
|
2 |
Huy động ODA, các nguồn viện trợ, các dự án cho hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Ngoại vụ; các sở, ban ngành |
Hàng năm |
|
Báo cáo năm |
VII |
Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về bình đẳng giới |
|||||
1 |
Tăng cường các đề tài nghiên cứu liên quan đến bình đẳng giới và công tác phụ nữ trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Lao động - TB&XH; Hội LHPH tỉnh; Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh |
Hàng năm |
|
Báo cáo năm |
2 |
Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực gia đình |
Sở Ngoại vụ |
Sở Lao động - TB&XH; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh |
Hàng năm |
|
Báo cáo năm |