Quyết định 722/2003/QĐ-BHXH-BT ban hành quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 722/2003/QĐ-BHXH-BT
Ngày ban hành 26/05/2003
Ngày có hiệu lực 01/07/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Nguyễn Huy Ban
Lĩnh vực Bảo hiểm,Lao động - Tiền lương

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
******

CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 722/2003/QĐ-BHXH-BT

Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM SỐ 722/2003/QĐ-BHXH-BT NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ BẮT BUỘC

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 100/2002/NĐ-CP ngày 06/12/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 02/2003/QĐ-TTg ngày 02/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ các quy định hiện hành về Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế bắt buộc;
Theo đề nghị của Trưởng ban Thu Bảo hiểm xã hội;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2003 và thay thế Quyết định số 2902/1999/QĐ-BHXH ngày 23/11/1999 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 3: Chánh Văn phòng Trưởng Ban Thu bảo hiểm xã hội, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Huy Ban

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC QUẢN LÝ THU BẢO HIẾM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 722/QĐ-BHXH ngày 26 tháng 5 năm 2003 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

1. Đối tượng, mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bảo hiểm y tế (BHYT) bắt buộc.

1. Đối tượng

1.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc

1.1.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định lại khoản 1, Điều 1 Nghị định số 01/2003/NĐ-CP ngày 09/01/2003 của Chính phủ gồm:

a. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên và hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sau:

- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, bao gồm: doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp hoạt động công ích; doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang;

- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;

- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài;

- Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính thị - xã hội;

- Hộ sản xuất, kinh doanh cá thể, tổ hợp tác;

- Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác, lực lượng vũ trang; kể cả các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, các hội quần chúng tự trang trải về tài chính;

- Cơ sở bán công, dân lập, tư nhân thuộc các ngành văn hoá, y tế, giáo dục, đào tạo, khoa học, thể dục thể thao và các ngành sự nghiệp khác;

- Trạm y tế xã, phường, thị trấn;

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tố chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.

- Các tổ chức khác có sử dụng lao động là những tổ chức chưa quy định tại điểm a này.

[...]