Quyết định 696/2002/QĐ-UB quy định chi tiết hành lang bảo vệ, phạm vi giải toả, giới hạn trọng lượng xe đối với các tuyến đường tỉnh bổ sung do Tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu | 696/2002/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 18/06/2002 |
Ngày có hiệu lực | 18/06/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Trần Đậu |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 696/2002/QĐ-UB |
Hà Nam, ngày 18 tháng 6 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 172/1999/NĐ-CP ngày 7/12/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 494/2000/QĐ-UB ngày 20/6/2000 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định hành lang bảo vệ, phạm vi giải toả, giới hạn trọng lượng xe đối với hệ thống đường bộ thuộc tỉnh Hà Nam;
Căn cứ Quyết định số 1480/QĐ-UB ngày 31/12/2001 của UBND tỉnh Hà Nam về việc xếp loại bổ sung và phân cấp quản lý đường tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải (tại tờ trình số 83/SGTVT ngày 17/6/2002) về việc quy định chi tiết hành lang bảo vệ, phạm vi giải toả, giới hạn trọng lượng xe đối với các tuyến đường tỉnh bổ sung,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định chi tiết hành lang bảo vệ, phạm vi giải toả, giới hạn trọng lượng xe đối với các tuyến đường tỉnh bổ sung.
Điều 2. Nội dung quản lý hành lang bảo vệ, phạm vi giải toả, giới hạn trọng lượng xe đối với các tuyến đường tỉnh bổ sung thực hiện theo Quyết định số 494/2000/QĐ-UB ngày 20/6/2000 của UBND tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện thị xã, xã, phường, thị trấn, các cơ quan đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM |
CHI TIẾT HÀNH LANG BẢO VỆ, PHẠM VI GIẢI TOẢ GIỚI HẠN TRỌNG
LƯỢNG XE ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG TỈNH BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 696/2002/QĐ-UB ngày 18/6/2002 của UBND tỉnh Hà Nam).
A. Đường ngoài đô thị:
STT |
Tên đường |
Điểm đầu - điểm cuối |
Cấp đường theo QH |
Hành lang bảo vệ mỗi bên (m) |
Phạm vi giải toả mỗi bên |
Giới hạn trọng lượng xe (tấn) |
Đơn vị quản lý |
Ghi chú |
1 |
ĐT 9021 |
Chợ An Nội - xã An Ninh |
Cấp IV |
10 |
4 |
12 |
H. Bình Lục |
|
2 |
ĐT 9005 |
ĐT 972 - cầu Châu Giang ĐT 976 |
Cấp III |
15 |
7 |
13 |
H. Bình Lục H. Lý Nhân |
|
3 |
ĐT 9022 |
Chợ Lơng - Nách Nôm |
Cấp IV |
10 |
4 |
13 |
H. Duy Tiên |
|
4 |
ĐT 9023 |
Hoà Mạc - Lệ Thuỷ |
Cấp IV |
10 |
4 |
13 |
H. Duy Tiên |
|
5 |
ĐT 9024 |
Quốc lộ 1A - Đá Hàn |
Cấp III |
15 |
7 |
30 |
H. Thanh Liêm |
|
6 |
ĐT 9012 |
ĐT 971 - Quốc lộ 21A |
Cấp IV |
10 |
4 |
13 |
H. Thanh Liêm |
|
7 |
ĐT 9025 |
Chợ Chanh - Lam Cầu |
Cấp IV |
10 |
4 |
13 |
H. Lý Nhân |
|
8 |
ĐT 9026 |
Bến xe Vĩnh Trụ - Quán Gánh |
Cấp IV |
10 |
4 |
13 |
H. Lý Nhân |
|
9 |
ĐT 9027 |
Ngã ba Thi Sơn - UBND H. Kim Bảng |
Cấp III |
15 |
7 |
13 |
H. Kim Bảng |
|
10 |
ĐT 9003 |
QL 21B - Văn Xá - QL 38 |
Cấp IV |
10 |
4 |
18 |
H. Kim Bảng |
|
11 |
ĐT 9028 |
Ngã ba Thịnh Châu - Thung Mơ |
Cấp III |
15 |
7 |
30 |
Đoạn QLCĐB |
|
12 |
ĐT 9029 |
Ngã ba Kiện Khê - NMXM Bút Sơn |
Cấp III |
15 |
7 |
30 |
NMXM BS |
|
13 |
ĐT 9030 |
Ngã ba Thanh Sơn-NMXM Bút sơn - cầu Đồng Sơn |
Cấp III |
15 |
7 |
30 |
NMXM BS |
|
14 |
ĐT 9031 |
Quốc lộ 21A - Trại Phong |
Cấp IV |
10 |
4 |
13 |
Đoạn QLCĐB |
|
15 |
ĐT 9032 |
Quốc lộ 21A - Đài Hoa Sen |
Cấp IV |
10 |
4 |
13 |
Đoạn QLCĐB |
|
16 |
ĐT 9033 |
Quốc lộ 21A - Trại giam Nam Hà |
Cấp IV |
10 |
4 |
13 |
Đoạn QLCĐB |
|
17 |
Đ. Nguyễn Thiện |
Đoạn đi trên đê - QL 21B |
Cấp IV |
10 |
4 |
13 |
TX Phủ Lý H. Kim Bảng |
|
B. Đường trong đô thị:
STT |
Tên đường |
Điểm đầu - điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Chỉ giới xây dựng (m) |
G.hạn trọng lượng xe (tấn) |
Đơn vị quản lý |
Ghi chú |
1 |
Đ. Lý Thái Tổ |
Đ. Lý Thường Kiệt - đ. Đinh Công Tráng |
2,3 |
36 |
18 |
TX. Phủ Lý |
|
2 |
Đ. Đề Yêm |
Đ. Lý Thái Tổ-Khu dân cư Đ. Lê Hồng Phong |
0,5 |
20,5 |
18 |
TX. Phủ Lý |
|
3 |
Đ. Trần Văn Chuông |
Đ. Lý Thường Kiệt-Đ. Lý Thái Tổ |
1,0 |
20,5 |
18 |
TX. Phủ Lý |
|
4 |
Đ. Trần Hữu Tiến |
Đ. Lý Thường Kiệt-Đ. Lý Thái Tổ |
1,0 |
20,5 |
18 |
TX. Phủ Lý |
|
5 |
Đ. Trần Quang Khải |
Đ. Lý Thường Kiệt-Đ. Lý Thái Tổ |
1,0 |
20,5 |
18 |
TX. Phủ Lý |
|
6 |
Đ. Trần Nhật Duật |
Đ. Lý Thường Kiệt-Đ. Lý Thái Tổ |
1,0 |
20,5 |
18 |
TX. Phủ Lý |
|
7 |
Đ. Nam truyền thanh |
Đ. Lê Lợi - Đ. Nguyễn Văn Trỗi |
1,0 |
15,0 |
13 |
TX. Phủ Lý |
|
8 |
Đường Nguyễn Thiện |
Đ. Trần Phú-đê-QL 21B |
|
|
|
TX Phủ Lý |
|
Đoạn 1 |
Đ. Trần Phú-cầu Phù Vân |
0,25 |
20,5 |
13 |
|||
Đoạn 2 |
Từ cầu Phù Vân-đi ven sông Nhuệ |
0,4 |
27,0 |
13 |
|||
Đoạn 3 |
Từ giáp sông Đáy-giáp đê |
2,0 |
17,5 |
13 |
|||
9 |
Đ. Ngô Quyền |
Đoạn từ QL 1A-cống Xì Dầu |
0,5 |
20,5 |
13 |
TX. Phủ Lý |
|
10 |
Đ. Trần Thị Phúc |
Đoạn từ trạm E32- ngã ba Hồng Phú |
1,0 |
17 |
13 |
TX. Phủ Lý |
Điều chỉnh |
11 |
Đ. Ng Viết Xuân |
Đoạn từ Đ Nguyễn Văn Trỗi - Đ. Lê Công Thanh |
0,6 |
19 |
18 |
TX. Phủ Lý |
Điều chỉnh |
12 |
Đ. Lê Lợi |
Đoạn từ Đ. Biên Hoà - ĐT 971 |
1,2 |
16 |
13 |
TX. Phủ Lý |
Điều chỉnh |