ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 692/QĐ/UBND
|
Đắk Nông, ngày 07
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI; BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới nâng cao; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc
thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 22 tháng
6 năm 2022 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 22 tháng
6 năm 2022 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh
Đắk Nông giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng
nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 73/TTr-VPĐP ngày 20 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao và sửa đổi, bổ sung một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí huyện
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (theo Phụ lục I, II, III đính kèm).
Điều 2.
1. Các Sở, Ban, ngành có liên
quan căn cứ chức năng quản lý nhà nước, tiến hành rà soát, ban hành hướng dẫn
thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 (đối với những nội dung tiêu chí, chỉ tiêu sửa đổi) đảm bảo thống nhất,
đồng bộ, khả thi và phù hợp với điều kiện thực tế; chịu trách nhiệm đánh giá
các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi, quản lý; trong
thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa
căn cứ các nội dung sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, các Sở, Ban, ngành liên quan tổ chức triển
khai, thực hiện.
3. Giao Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới
tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các địa phương triển khai, thực hiện.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vấn đề mới phát sinh cần điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định có liên quan, báo cáo
UBND tỉnh xem xét chỉ đạo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chánh Văn
phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban chỉ đạo TW các CT MTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT(L).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc
tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
nhóm xã
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
Đối với các xã
đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc huyện nghèo
|
Đối với các xã
còn lại
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo
đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả,
theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ
lực của địa phương
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc
tiêu chí số 15 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
nhóm xã
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
Đối với các xã
đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc huyện nghèo
|
Đối với các xã
còn lại
|
15
|
Y tế
|
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
3. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc
tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
nhóm xã
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
Đối với các xã
đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc huyện nghèo
|
Đối với các xã
còn lại
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn
|
≥ 20 (≥ 10% từ hệ
thống cấp nước tập trung).
|
≥ 30% (≥ 10% từ hệ
thống cấp nước tập trung).
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
4. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc
tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
nhóm xã
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
Đối với các xã
đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc huyện nghèo
|
Đối với các xã
còn lại
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.4. Tiếp cận pháp luật
|
a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và
bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Đạt
|
Đạt
|
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý
|
Đạt
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4
thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng chống thiên tai như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu
quả
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc
tiêu chí số 8 về Thông tin và truyền thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
Áp dụng mức tối
thiểu ở khu vực Tây Nguyên do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ
thể
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3. Bãi bỏ chỉ tiêu “12.3. Tỷ
lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” thuộc tiêu
chí số 12 về Lao động
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3,
13.4 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và Phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao,
hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông
nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị
gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất
nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3,
14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
14
|
Y tế
|
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện
tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc
tiêu chí số 15 về Hành chính công như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
15
|
Hành chính công
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1,
16.2 thuộc tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục
pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
Sở Tư pháp
|
8. Sửa đổi chỉ tiêu 17.10 thuộc
tiêu chí số 17 về Môi trường: Trong giai đoạn 2021-2025 chưa quy định đánh giá
chỉ tiêu này.
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1,
18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn, đánh giá
|
18
|
Chất lượng môi trường
sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 35%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu
người/ngày đêm
|
≥ 60 lít
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ
chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 25%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
PHỤ LỤC III
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU
CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.4 thuộc
tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ
trì, hướng dẫn, đánh giá
|
2
|
Giao thông
|
2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch)
đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
≥ 01
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 5.4 thuộc
tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ
trì, hướng dẫn, đánh giá
|
5
|
Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được
giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
3. Sửa đổi chỉ tiêu 6.2, 6.4
thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ
trì, hướng dẫn, đánh giá
|
6
|
Kinh tế
|
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm
theo hướng dẫn
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị
chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
4. Sửa đổi chỉ tiêu 7.4 thuộc
tiêu chí số 7 về Môi trường như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ
trì, hướng dẫn, đánh giá
|
7
|
Môi trường
|
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng
biện pháp phù hợp
|
≥ 01 công trình
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.5 thuộc
tiêu chí số 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công như
sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ
trì, hướng dẫn, đánh giá
|
9
|
Hệ thống chính trị
- An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|