Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025 và Quy định chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 321/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 25/06/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Vương Quốc Tuấn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 321/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 25 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021- 2025; 319/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 về Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 về sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Kết luận số 1079-KL/TU ngày 13/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc sửa đổi một số chỉ tiêu, tiêu chí của các Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025 và Quy định một số chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 874/TTr-SNN-VPĐP ngày 31/5/2024;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022 - 2025 và Quy định một số chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (có các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành và đơn vị liên quan
1. Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh rà soát, ban hành văn bản hợp nhất về hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc các Bộ tiêu chí nông thôn mới được ban hành tại Quyết định này và Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi và phù hợp với điều kiện thực tế; thời gian ban hành văn bản hướng dẫn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Các sở, ngành của tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện, đánh giá nội dung các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi, quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 104/QĐ-UBND
NGÀY 27/3/2023 CỦA UBND TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 25/6/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Các chỉ tiêu, tiêu chí được sửa đổi gồm:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương |
Đạt |
|
2 |
Tiêu chí số 15 về Y tế |
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
|
3 |
Tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.4. Tiếp cận pháp luật |
a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
Đạt |
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
Đạt |
|||
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý |
Đạt |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
104/QĐ-UBND NGÀY 27/3/2023 CỦA UBND TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số: 321/QĐ-UBND ngày 25/6/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Các chỉ tiêu, tiêu chí được sửa đổi gồm:
TT |
Tên Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả |
Đạt |
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm |
100% |
||
2 |
Tiêu chí số 6 về Văn hóa |
6.1. Có lắp đặt dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã được đầu tư xây dựng hoặc có quy hoạch riêng biệt bên ngoài khu hành chính của xã |
Đạt |
6.3. Tỷ lệ thôn đạt danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” |
100% |
||
3 |
Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông |
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội |
Đạt |
4 |
Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm |
≥ 01 mô hình |
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã (nếu có) |
Đạt |
||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã (nếu có) được bán qua kênh thương mại điện tử |
≥ 10% |
||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã (nếu có) được cấp mã vùng |
Đạt |
||
5 |
Tiêu chí số 14 về Y tế |
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện tử |
Đạt |
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa |
Đạt |
||
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
||
6 |
Tiêu chí số 15 về Hành chính công |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
7 |
Tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật |
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở |
Đạt |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành |
≥90% |
||
8 |
Tiêu chí số 17 về Môi trường |
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
≥20% |
2. Bãi bỏ nội dung tiêu chí “12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn”.