ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 666/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 29 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM CỦA TỈNH
NAM ĐỊNH NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn
đánh giá tác động thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá tác động của thủ tục
hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 5/1/2016 của
UBND tỉnh ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 15/TTr-STP ngày 15/3/2016 về việc
ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính trọng tâm của tỉnh Nam Định năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng
tâm của tỉnh Nam Định năm 2016 (có kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VP1, VP8.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bạch Ngọc Chiến
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 666/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định).
I. MỤC TIÊU, SẢN PHẨM
1. Mục tiêu
- Thường xuyên rà soát, đánh giá các
thủ tục hành chính trọng tâm đang thực hiện để kịp thời phát
hiện những thủ tục không còn phù hợp, từ đó sửa đổi, bổ
sung hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, nhất là những thủ tục thuộc
lĩnh vực đất đai, xúc tiến đầu tư, thuế, xây dựng...
- Các thủ tục hành chính của các Sở,
ban, ngành được rà soát đơn giản hóa; các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành
chính liên quan đến đầu tư được liên thông với nhau, nhà đầu tư (người dân,
doanh nghiệp) chỉ nộp hồ sơ ở một đầu mối tiếp nhận và nhận nhiều kết quả giải quyết thủ tục
hành chính khác nhau tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ.
- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh được rà soát, công bố (bao gồm công bố mới, sửa
đổi bổ sung, bãi bỏ), công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, được niêm yết công
khai minh bạch, thống nhất tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
2. Sản phẩm
- Quyết định liên thông các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư trong và ngoài khu công nghiệp
- Các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh đã được công bố công khai và đăng tải
trên Cơ dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và niêm yết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
- Báo cáo kết quả về phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách thủ tục
hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan thuộc phạm vi chức năng quản lý, giải quyết của từng cơ quan chủ
trì, phối hợp theo phân công tại kế hoạch.
- Dự thảo quyết định kèm theo phương
án đơn giản hóa hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính
đối với thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thông qua hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ.
- Dự thảo quyết định thực thi phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách
hành chính sau khi được cấp có thẩm
quyền thông qua.
II. NỘI DUNG RÀ SOÁT
1. Rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính liên thông thuộc
lĩnh vực đầu tư
Stt
|
NỘI
DUNG
|
Lĩnh
vực
|
Đơn
vị thực hiện rà soát
|
Thời gian thực hiện rà soát
|
Kết
quả
|
Chủ
trì
|
Phối hợp
|
Bắt
đầu
|
Hoàn
thành
|
1
|
Rà soát, xây dựng nhóm TTHC liên
thông
|
Các
lĩnh vực: Đầu tư, Xây dựng, TNMT, Thuế, Công an
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư (đối với các dự án ngoài KCN)
|
Sở
Tư pháp; UBND các huyện, thành phố; các Sở, ngành: Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục Thuế, Công an tỉnh
|
Tháng
4/2016
|
Tháng
7/2016
|
-
Quyết định của UBND tỉnh công bố TTHC liên thông
-
TTHC được niêm yết, công khai, minh bạch tại đầu mối tiếp nhận và trả kết quả
|
Ban
quản lý các Khu công nghiệp (đối với các dự án trong KCN)
|
2
|
Niêm yết đầy đủ các TTHC tại nơi tiếp
nhận, giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
Tháng
7/2016
|
TTHC
được niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
2. Rà soát chuẩn hóa bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện, cấp xã để công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ và niêm yết công khai tại nơi giải quyết
Stt
|
NỘI
DUNG
|
Lĩnh
vực
|
Đơn
vị thực hiện rà soát
|
Thời gian thực hiện rà soát
|
Kết
quả
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Bắt
đầu
|
Hoàn
thành
|
1
|
Rà soát, công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND huyện, cấp xã
|
Các
lĩnh vực
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Sở
Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tháng 4/2016
|
Tháng
7/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh công bố, công khai TTHC
|
2
|
Niêm yết đầy đủ các TTHC tại nơi tiếp
nhận, giải quyết TTHC
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Tư pháp, các sở, ban, ngành
|
Tháng
7/2016
|
Tháng
11/2016
|
Các
TTHC được niêm yết công khai, minh bạch tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC
|
3
|
Cập nhật hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
|
Tháng
7/2016
|
Tháng
11/2016
|
TTHC
được cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC
|
3. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, nhóm thủ tục
hành chính để đưa ra phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính
Stt
|
NỘI
DUNG
|
Lĩnh
vực
|
Đơn
vị thực hiện rà soát
|
Thời
gian thực hiện rà soát
|
Kết
quả
|
Chủ
trì
|
Phối hợp
|
Bắt
đầu
|
Hoàn thành
|
1
|
TTHC, nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
Tất
cả các lĩnh vực
|
Sở, ban, ngành
|
Sở
Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tháng
6/2016
|
Tháng
9/2016
|
Quyết
định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh; Quyết định thực thi (đối với các nội dung thuộc
thẩm quyền) hoặc kiến nghị của UBND tỉnh đối với cơ quan
có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ
|
III. TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
1. Rà soát, tập hợp thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư để ban hành thủ tục hành chính liên thông
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trên cơ sở
các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính
của Trung ương, của tỉnh và các quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan tổ chức phối hợp rà soát, tập hợp nhóm các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư
xây dựng ngoài các khu công nghiệp để trình UBND tỉnh công
bố liên thông các TTHC thuộc lĩnh vực đầu tư có địa điểm
ngoài các khu công nghiệp.
b) Ban quản lý
các Khu công nghiệp: Trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ
tục hành chính của Trung ương, của tỉnh và các quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và
các Bộ, ngành liên quan tổ chức phối hợp rà soát, tập hợp nhóm các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư tại các khu
công nghiệp để trình UBND tỉnh công bố liên thông các TTHC thuộc lĩnh vực đầu tư có địa điểm trong các khu công nghiệp.
2. Đối với nội dung rà soát chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã để công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
và niêm yết công khai tại nơi giải quyết
a) Trách nhiệm thực hiện
- Các Sở, ban,
ngành: Trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật có quy định
thủ tục hành chính của Trung ương, của tỉnh và các quyết định công bố thủ tục
hành chính của các Bộ, ngành chuyên môn, tổ chức rà soát,
hoàn chỉnh, bổ sung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã, dự
thảo quyết định công bố, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Sở Tư pháp: Kiểm soát chất lượng
các dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ
tục hành chính của do các sở, ban, ngành chủ trì tham mưu;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện; UBND cấp xã niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính ngay sau khi các quyết định công bố thủ tục hành
chính theo từng ngành, lĩnh vực được Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành; phối hợp với các sở, ban, ngành trong quá trình rà soát khi có yêu cầu.
b) Tiến độ thực hiện
- Các Sở, ban, ngành tổ chức rà soát,
bổ sung, hoàn chỉnh và xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện, cấp xã gửi Sở Tư pháp kiểm soát
chất lượng, hoàn thành trước ngày 31 tháng 5 năm 2016;
- Sở Tư pháp kiểm
soát chất lượng các dự thảo quyết định công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, hoàn thành trước ngày 30 tháng 6
năm 2016;
- Các Sở ban, ngành trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã, hoàn thành trước 15 tháng 7 năm
2016;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết đầy đủ các thủ tục
hành chính thuộc phạm vi giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
ngay sau khi có quyết định công bố thủ tục hành chính của
UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp thực
hiện cập nhật hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 năm 2016.
3. Đối với nội dung rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành
chính để đưa ra phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách
thủ tục hành chính
a) Trách nhiệm thực hiện
- Trên cơ sở các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã được rà soát, công bố,
giao Sở Tư pháp lựa chọn thủ tục hành chính, nhóm thủ tục
hành chính và đơn vị chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính nhằm đưa ra
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải
cách thủ tục hành chính.
- Đối với các Sở, ngành chủ trì:
+ Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này và hướng dẫn của Sở Tư pháp liên quan đến cải cách thủ
tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính tại Mục 2 Phần II của Kế hoạch, xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý;
+ Rà soát, đánh giá, xây dựng phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính, nhóm
thủ tục hành chính, quy định liên quan;
+ Lấy ý kiến của
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan;
+ Gửi Sở Tư pháp nhận xét, đánh giá
báo cáo kết quả rà soát, đánh giá;
+ Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh thông qua hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền thông qua phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính, gửi Sở Tư pháp tổng hợp;
+ Dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính sau khi
được cấp có thẩm quyền thông qua.
- Đối với các cơ
quan, đơn vị, địa phương phối hợp:
+ Tổ chức thực hiện và phối hợp với cơ quan chủ trì để thống kê, đơn giản hóa đối với các thủ
tục hành chính, quy định liên quan thuộc phạm vi, chức năng
quản lý nêu tại Mục 2 Phần II của Kế hoạch;
+ Cử đại diện tham gia rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính; gửi kết quả cho Sở, ban, ngành chủ trì để tổng hợp danh mục, nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm:
+ Lựa chọn thủ tục hành chính, nhóm
thủ tục hành chính và cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát, đánh giá;
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các Sở,
ban, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện;
+ Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; đề nghị
các Sở, ban, ngành chủ trì nghiên cứu, xem xét lại phương
án nếu kết quả không đạt mục tiêu đề ra;
+ Tổng hợp các dự thảo quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính của các Sở, ban, ngành; chủ trì rà soát,
đánh giá xây dựng quyết định của tỉnh trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
+ Tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện, kết
quả thực hiện kế hoạch và xem xét, chỉ đạo về những khó
khăn, vướng mắc, đề xuất kiến nghị của Sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình
triển khai kế hoạch.
b) Tiến độ thực hiện
- Lựa chọn thủ tục hành chính, nhóm
thủ tục hành chính liên thông và cơ quan, đơn vị làm đầu mối tiếp nhận và trả kết quả;
cơ quan, đơn vị phối hợp, thời gian: trước ngày 15 tháng 6 năm 2016;
- Lựa chọn thủ tục hành chính, nhóm
thủ tục hành chính và cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính, thời gian trước ngày 15 tháng 6 năm 2016;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính: Hoàn thành nghiên cứu, đề xuất phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính và gửi Sở Tư pháp trước ngày 15 tháng 7 năm 2016.
- Xem xét, đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính:
+ Hoàn thành dự thảo báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch,
gửi Sở Tư pháp xem xét, đánh giá trước ngày 30 tháng 7 năm 2016;
+ Hoàn thành việc xem xét, đánh giá phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính và gửi Sở, ngành chủ trì trước ngày 15 tháng
8 năm 2016.
- Xây dựng, hoàn thiện báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện kế hoạch, dự thảo quyết định kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành
chính của cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực, gửi Sở Tư pháp tổng hợp, hoàn
thành trước ngày 31 tháng 8 năm 2016.
- Hoàn thành dự thảo quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua hoặc kiến nghị cấp có
thẩm quyền thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính năm 2016 của tỉnh, thời gian: trước
ngày 15 tháng 9 năm 2016.
- Dự thảo quyết định phê duyệt phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính, gửi Sở Tư pháp tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Phương án thuộc thẩm quyền của tỉnh hoàn thành trước 30 tháng 9 năm 2016. Phương án thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành Trung ương được hoàn thành
ngay sau khi được thông qua và kiến nghị đến cơ quan có thẩm quyền.
Căn cứ vào nội
dung của kế hoạch, các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh và các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.