ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3239/KH-UBND
|
Hà
Nam, ngày 30 tháng 12
năm 2016
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá
tác động thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm
2017 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thông qua rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính đang áp dụng, kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ hoặc hủy bỏ thủ tục hành chính, quy định có liên quan không cần thiết, không
phù hợp; thực hiện thủ tục hành chính nhằm cắt giảm chi phí về thời gian, tiền
bạc của người dân, doanh nghiệp góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính phải được tiến hành đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian đảm bảo phải
đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính hiện hành, đặc biệt
là các thủ tục hành chính liên quan nhiều đến người dân và doanh nghiệp.
Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu cải cách thủ
tục hành chính.
II. PHẠM VI,
PHƯƠNG THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Phạm vi rà soát, đánh giá
Các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai đang còn hiệu lực thi hành, trọng tâm
rà soát các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính liên quan đến cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh và các TTHC có tần suất thực hiện lớn như: Đăng ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; cấp giấy phép xây dựng, quy hoạch; thành lập và hoạt động của
doanh nghiệp; đầu tư; người có công... Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện
thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, khó thực hiện
thì các đơn vị chủ động bổ sung vào danh mục rà soát và tổng hợp kết quả vào
báo cáo chung.
2. Phương thức rà soát, đánh giá
Phương thức rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính thực hiện theo ngành, lĩnh vực. Các Sở, Ban, ngành căn cứ chức năng,
nhiệm vụ chịu trách nhiệm rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý.
III. NỘI DUNG RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ (Có phụ
lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức rà soát
và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện,
chất lượng kết quả rà soát.
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính (tập trung vào các nội dung: phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do;
chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa và các kiến nghị thực thi) gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15 tháng 8 năm 2017 để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tư
pháp
Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát đảm bảo đúng tiến độ,
chất lượng. Tổng hợp các phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của
các Sở, Ban, ngành tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền xem xét quyết định, hoàn thành trước ngày 15 tháng 10 năm 2017; Dự
thảo báo cáo của UBND tỉnh về kết quả rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính,
quy định liên quan gửi Bộ Tư pháp hoàn thành trước ngày 30 tháng 10 năm 2017.
3. Kinh
phí rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Thực hiện theo Quyết định số
36/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về mức
chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- VPCP-Cục KSTTHC (để
b/c);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐVP(3), NC;
- Lưu: VT, NC(H).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|
NỘI
DUNG RÀ SOÁT ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 3239/KH-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
TÊN/ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
RÀ SOÁT
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
CHỦ
TRÌ
|
PHỐI
HỢP
|
BẮT
ĐẦU
|
HOÀN
THÀNH
|
I. ĐĂNG KÝ, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
1
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
2
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
3
|
Đăng ký bổ sung
đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng
nhận
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
4
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự
án phát triển nhà ở
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
5
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã
được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
6
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
7
|
Cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
II. CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với công
trình cấp I, II thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với công
trình tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với
công trình tượng đài, tranh hoành tráng
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với
công trình quảng cáo
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với
công trình theo tuyến
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
6
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với
công trình không theo tuyến
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
7
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
8
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với trường
hợp di dời công trình
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
9
|
Cấp lại giấy phép xây dựng
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
10
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
11
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
13
|
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng dự
án đầu tư xây dựng
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
14
|
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
III. THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối
với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp
tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
3
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần,
công ty hợp danh)
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng
đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công
ty hợp danh)
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
IV. ĐẦU
TƯ
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
2
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư của UBND cấp tỉnh
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
V. ĐẤU THẦU THEO
HÌNH THỨC CÔNG TƯ (PPP)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
VI. ĐẦU TƯ VÀO
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
|
1
|
Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
VII. QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ
|
1
|
Kiểm tra, xác nhận hoàn thành các
công trình bảo vệ trường đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp
|
Ban
quản lý các Khu công nghiệp
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|
2
|
Giấy phép thực hiện hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trong khu công nghiệp
|
nt
|
nt
|
Tháng
01/2017
|
Tháng
7/2017
|