THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
666/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN CƯ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÁI ĐỊNH
CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
775/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
kết quả giám sát việc thực hiện di dân, tái định cư công trình thủy điện Sơn
La;
Căn cứ Quyết định số
64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chính sách đặc thù về di dân tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3224/TTr-BNN-KTHT ngày 27 tháng 4 năm 2018
và đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh
tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La (Đề án) với những nội dung chính
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến về sản xuất, thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất nông
nghiệp có năng suất, chất lượng cao, liên kết theo chuỗi giá trị hàng hóa; tăng
tỷ lệ lao động được đào tạo nghề ở nông thôn; cải thiện và nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho người dân sau tái định cư Dự án thủy điện Sơn La trên địa
bàn các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu một cách bền vững, đảm bảo ổn định đời
sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư Dự án thủy điện Sơn La, không
còn hộ có nguy cơ tái nghèo, góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, giữ vững ổn định
chính trị - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2020, thu nhập bình quân đầu
người tăng gấp 2 lần năm 2014 và tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 10%; đến năm 2025
thu nhập bình quân đầu người tăng gấp 3 lần năm 2014 và không còn hộ nghèo;
b) Đến năm 2020, tỷ lệ dân số vùng
tái định cư thủy điện Sơn La được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 90%, số
hộ dân tại các khu, điểm tái định cư được sử dụng điện lưới quốc gia thường
xuyên an toàn; đến năm 2025, tỷ lệ dân số vùng tái định cư thủy điện Sơn La được
sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 100%;
c) Phát triển sản xuất theo hướng sản
xuất hàng hóa, xây dựng các vùng chuyên canh tập trung gắn với công nghiệp chế
biến vừa và nhỏ, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm tăng năng suất,
chất lượng và giảm giá thành sản phẩm;
d) Giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp đến
năm 2020 còn 73%, đến năm 2025 còn 65%; đào tạo chuyển đổi nghề và việc làm cho
47.036 người, bình quân mỗi năm đào tạo được 5.880 người;
đ) Nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới
các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các khu, điểm tái định cư phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn các
tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu đảm bảo tiêu chí nông thôn mới;
e) Bố trí, sắp xếp ổn định đời sống,
sản xuất cho 500 hộ dân tái định cư ven hồ thuộc huyện Quỳnh Nhai và huyện Mường
La, tỉnh Sơn La chưa có điều kiện ổn định đời sống, phát triển sản xuất cho người
dân sau tái định cư thủy điện Sơn La do thiếu đất sản xuất và ảnh hưởng bởi sạt
lở đất, lũ ống, lũ quét.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi áp dụng: Đề án áp dụng thực
hiện cho 82 xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) có điểm tái định cư
tập trung, xen ghép của 99 khu trên địa bàn các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai
Châu thuộc Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La, trong đó: tỉnh Sơn La:
57 xã; tỉnh Điện Biên: 09 xã; tỉnh Lai Châu: 16 xã. Tổng số thôn, bản là 410 bản
với 21.820 hộ tái định cư, trong đó hộ gốc là 20.340 và hộ phát sinh là 1.480 hộ
và 222 thôn bản sở tại với 24.508 hộ bị ảnh hưởng.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá
nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số
64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định
64/2014/QĐ-TTg) ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy
lợi, thủy điện như sau:
a) Hộ gia đình sau tái định cư và hộ
bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu, điểm tái định cư thực hiện
Dự án thủy điện Sơn La;
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về chính sách ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định
cư Dự án thủy điện Sơn La.
3. Thời gian thực hiện: từ năm 2018 -
2025; được chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn 1 từ năm 2018 - 2020; giai đoạn 2
từ năm 2021 - 2025.
III. NỘI DUNG ĐẦU TƯ
1. Đầu tư theo chính sách quy định tại
Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg
a) Hỗ trợ chuyển đổi sang cây trồng,
vật nuôi có giá trị kinh tế cao:
- Hỗ trợ mua giống và mua phân bón để
chuyển từ cây trồng hàng năm sang trồng cây lâu năm với tổng diện tích 22.176
ha;
- Hỗ trợ mua giống và phân bón để
chuyển đổi cơ cấu giống đối với cây ngắn ngày với tổng diện tích 5.776 ha;
- Hỗ trợ mua giống phát triển đàn gia
cầm và thủy sản cho 25.865 hộ; hỗ trợ mua giống phát triển đàn gia súc cho
17.768 hộ;
- Hỗ trợ đầu tư 02 dự án sản xuất rau
an toàn tại Phiêng Xía, xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La với quy
mô 72 ha và tại thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên với quy mô 15 ha;
- Hỗ trợ hộ nghèo: Hỗ trợ 9.075 hộ
nghèo cải tạo ao nuôi thủy sản, làm chuồng trại chăn nuôi, mua giống cỏ, phát
triển chăn nuôi trâu, bò và hỗ trợ lãi suất vốn vay;
- Hỗ trợ khuyến nông, khuyến công: Hỗ
trợ xây dựng các mô hình trình diễn và tập huấn kỹ thuật trồng và chăm sóc các
loại cây trồng, vật nuôi và sản xuất tiểu thủ công nghiệp cho người dân tái định
cư.
b) Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng phòng hộ
và rừng sản xuất: Tổng diện tích giao khoán 36.508 ha;
c) Hỗ trợ học nghề: Hỗ trợ kinh phí
đào tạo nghề ngắn hạn và trình độ trung cấp, cao đẳng cho người lao động là các
hộ tái định cư và hộ sở tại bị ảnh hưởng, với tổng số lao động được hỗ trợ là
47.036 người;
d) Sửa chữa, nâng cấp các công trình
cơ sở hạ tầng tại các khu, điểm tái định cư, bao gồm: 372 công trình giao
thông, 34 công trình thủy lợi, 136 công trình cấp nước sinh hoạt, 01 công trình
cấp điện sinh hoạt;
đ) Sắp xếp, ổn định lại dân cư: Hỗ trợ
sắp xếp, ổn định lại dân cư cho 500 hộ dân tái định cư có đời sống và sản xuất
còn rất khó khăn thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
2. Đầu tư ngoài chính sách quy định tại
Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg các công trình cấp thiết, có vai trò quan trọng phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo Nghị quyết
775/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Quốc hội (Nghị quyết số
775/2009/NQ-UBTVQH12), bao gồm:
a) Sửa chữa, nâng cấp, xây mới các
công trình cơ sở hạ tầng tại các khu, điểm tái định cư và dân sở tại nhường đất
bị ảnh hưởng, bao gồm: 16 công trình giao thông, 26 công trình thủy lợi, 20
công trình cấp nước sinh hoạt, 5 công trình công cộng;
b) Hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch
và thương mại: Xây dựng, tôn tạo di tích khu nghỉ mát Pú Vạt và đường từ Đồi
Cao - Pú Vạt - Nậm Cản phục vụ phát triển khu du lịch, thương mại Pú Vạt, thị
xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên.
IV. TỔNG NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Đề
án là 6.945 tỷ đồng (tỉnh Sơn La 5.141 tỷ đồng; tỉnh Điện Biên 926 tỷ đồng; tỉnh
Lai Châu 878 tỷ đồng), bao gồm:
a) Đầu tư theo chính sách quy định tại
Quyết định số 64/2004/QĐ-TTg: 5.577 tỷ đồng, bao gồm:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất: 2.523 tỷ
đồng;
- Sửa chữa, nâng cấp các công trình
cơ sở hạ tầng: 2.654 tỷ đồng;
- Sắp xếp, ổn định dân cư: 400 tỷ đồng.
b) Đầu tư ngoài chính sách quy định tại
Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg các công trình cấp thiết, có vai trò quan trọng phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo Nghị quyết
số 775/2009/NQ-UBTVQH12: 725 tỷ đồng, bao gồm:
- Hỗ trợ phát triển thương mại và du
lịch: 184 tỷ đồng;
- Sửa chữa, nâng cấp, xây mới các
công trình cơ sở hạ tầng: 541 tỷ đồng.
c) Chi phí khác: 312 tỷ đồng;
d) Dự phòng: 331 tỷ đồng
(Phụ
lục kèm theo)
2. Nguồn vốn và phân kỳ đầu tư
Tổng vốn đầu tư thực hiện Đề án là
6.945 tỷ đồng, được thực hiện từ năm 2018 - 2025 và chia thành 2 giai đoạn như
sau:
a) Giai đoạn 2018-2020 là 2.430 tỷ đồng,
chiếm 35% tổng vốn của Đề án (tỉnh Sơn La 1.800 tỷ đồng; tỉnh Điện Biên 323 tỷ
đồng; tỉnh Lai Châu 307 tỷ đồng), trong đó:
- Nguồn vốn khấu hao của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam;
- Vốn huy động của dân và các nguồn vốn
hợp pháp khác.
b) Giai đoạn 2021 - 2025 là 4.515 tỷ
đồng, chiếm 65% tổng vốn của Đề án (tỉnh Sơn La 3.341 tỷ đồng; tỉnh Điện Biên
603 tỷ đồng; tỉnh Lai Châu 571 tỷ đồng), sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
(kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025) và các nguồn vốn khác theo
quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm các Bộ, ngành Trung
ương
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Tổng hợp kế hoạch trung hạn và hàng
năm do Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu lập đối với các mục
tiêu, nhiệm vụ của Đề án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp theo
quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước;
- Chủ trì tổ chức, phối hợp với các Bộ,
ngành Trung ương và các địa phương thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát
trong quá trình triển khai thực hiện Đề án; đồng thời phát hiện những tồn tại,
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, cân đối, bố trí vốn đầu
tư, thẩm định nguồn vốn theo kế hoạch cho các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu
để thực hiện Đề án;
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên
quan kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Đề án.
c) Bộ Tài chính:
- Chủ trì, thống nhất với Bộ Công
Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) về phương thức chuyển vốn khấu hao của
EVN cho Đề án;
- Phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách
trung ương theo kế hoạch cho các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu để thực hiện
Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
có liên quan hướng dẫn, kiểm tra công tác cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn
và giám sát kết quả thực hiện Đề án.
d) Bộ Công Thương: chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài chính, EVN thực hiện xử lý kịp thời vốn khấu hao của EVN cho các tỉnh
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu đảm bảo tiến độ thực hiện Đề án;
đ) Tập đoàn Điện lực Việt Nam: Chủ động
thực hiện báo cáo Bộ Công Thương, Bộ Tài chính vốn khấu hao của EVN theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện Đề án;
e) Các Bộ, cơ quan: Xây dựng, Giao
thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban Dân tộc, ngân hàng Chính sách xã hội và các Bộ, ngành liên quan: Thực hiện
theo chức năng nhiệm vụ được giao và phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh xử lý các vấn đề liên quan trong quá trình
triển khai thực hiện Đề án.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu:
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Đề án
theo các quy định hiện hành của pháp luật và chịu trách nhiệm về kết quả thực
hiện Đề án;
b) Xây dựng kế hoạch trung hạn và
hàng năm của địa phương gửi các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước
và các quy định hiện hành khác;
c) Triển khai lập, thẩm định, phê duyệt
và thực hiện các dự án thành phần trong Đề án theo nguyên tắc:
- Đối với các dự án thành phần đầu tư
hỗ trợ sản xuất: Nội dung phải phù hợp nguyện vọng của người dân và quy hoạch
phát triển của vùng, ngành để việc đầu tư mang lại hiệu quả cao nhất;
- Đối với các dự án thành phần sửa chữa,
nâng cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu (công trình giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt)
tại các khu, điểm tái định cư: cần khảo sát, đánh giá hiện trạng từng công
trình, xác định mức độ hư hỏng, xuống cấp, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy
chuẩn để quyết định nâng cấp hoặc sửa chữa, nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của từng
dự án;
- Đối với các dự án thành phần sắp xếp
ổn định dân cư: khảo sát thực tế, chọn điểm bố trí sắp xếp ổn định dân cư phù hợp
với nguyện vọng và đồng thuận của người dân tái định cư và người dân sở tại, nhằm
sớm ổn định đời sống và sản xuất cho người dân.
d) Thực hiện các dự án thành phần
trong Đề án theo quy mô, khối lượng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đảm bảo
đúng với các cơ chế, chính sách và các quy định hiện hành khác có liên quan. Được
phép điều chỉnh theo quy định quy mô các công trình kết cấu hạ tầng phù hợp với
điều kiện thực tế, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả đầu tư của các dự án thành phần
và mục tiêu của toàn bộ Đề án, nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư Đề án được
phân bổ cho các tỉnh tại Quyết định này;
đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về ổn định đời sống
và sản xuất cho người dân sau tái định cư Dự án thủy điện Sơn La đến các cấp,
các ngành của địa phương và người dân vùng Đề án;
e) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc
quản lý thực hiện Đề án tại địa phương; thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh
giá đầu tư theo quy định;
g) Chỉ đạo và thực hiện lồng ghép các
chương trình, dự án trên địa bàn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở các
khu, điểm tái định cư, nhằm sớm ổn định đời sống và sản xuất cho người dân vùng
tái định cư của Đề án.
3. Chính quyền địa phương có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối
tượng của Đề án chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Đề án và huy động cá
nhân, tổ chức tham gia giám sát việc thực hiện Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, cơ quan: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy
ban Dân tộc, Ngân hàng Chính sách xã hội, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Thủ trưởng
các Bộ, cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Điện
Biên, Lai Châu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, NC, CN,
QHĐP, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NN (02).Thịnh
|
KT.THỦ
TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 666/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ)
ĐVT: tỷ đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Giai
đoạn 2018-2020
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Tổng
cộng
|
Đầu
tư theo Quyết định số 64
|
Đầu
tư theo Nghị quyết số 775
|
Tổng
cộng
|
Đầu
tư theo Quyết định số 64
|
Đầu
tư theo Nghị quyết số 775
|
Tổng
cộng
|
Đầu
tư theo Quyết định số 64
|
Đầu
tư theo Nghị quyết số 775
|
|
TỔNG
CỘNG
|
6.945
|
6.145
|
800
|
2.430
|
2.291
|
139
|
4.515
|
3.854
|
661
|
I
|
Đầu tư trong chính sách Quyết định
64/QĐ-TTg
|
5.577
|
5.577
|
0
|
2.083
|
2.083
|
0
|
3.494
|
3.494
|
0
|
1
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
|
2.523
|
2.523
|
|
757
|
757
|
|
1.766
|
1.766
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp công trình cơ sở
hạ tầng
|
2.654
|
2.654
|
|
1.326
|
1.326
|
|
1.328
|
1.328
|
|
3
|
Sắp xếp, ổn định dân cư
|
400
|
400
|
|
0
|
|
|
400
|
400
|
|
II
|
Đầu tư ngoài chính sách Quyết định
64/QĐ-TTg
|
725
|
0
|
725
|
127
|
0
|
127
|
598
|
0
|
598
|
1
|
Hỗ trợ phát triển du lịch, thương mại
|
184
|
|
184
|
30
|
|
30
|
154
|
|
154
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp, xây mới công
trình cơ sở hạ tầng
|
541
|
|
541
|
97
|
|
97
|
444
|
|
444
|
III
|
Chi phí khác
|
312
|
276
|
36
|
107
|
101
|
6
|
205
|
175
|
30
|
IV
|
Dự phòng
|
331
|
292
|
39
|
113
|
107
|
6
|
218
|
185
|
33
|
|
Chia theo các tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TỈNH SƠN LA
|
5.141
|
4.791
|
350
|
1.800
|
1.758
|
42
|
3.341
|
3.033
|
308
|
I
|
Đầu tư trong chính sách Quyết định
64/QĐ-TTg
|
4.348
|
4.348
|
0
|
1.598
|
1.598
|
0
|
2.750
|
2.750
|
0
|
1
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
|
2.110
|
2.110
|
|
633
|
633
|
|
1.477
|
1.477
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp các công trình
cơ sở hạ tầng
|
1.838
|
1.838
|
|
965
|
965
|
|
873
|
873
|
|
3
|
Sắp xếp, ổn định dân cư
|
400
|
400
|
|
0
|
|
|
400
|
400
|
|
II
|
Đầu tư ngoài chính sách Quyết định
64/QĐ-TTg
|
316
|
0
|
316
|
38
|
0
|
38
|
278
|
0
|
278
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp, xây mới công
trình cơ sở hạ tầng
|
316
|
|
316
|
38
|
|
38
|
278
|
0
|
278
|
III
|
Chi phí khác
|
232
|
216
|
16
|
80
|
78
|
2
|
152
|
138
|
14
|
IV
|
Dự phòng
|
245
|
227
|
18
|
84
|
82
|
2
|
161
|
145
|
16
|
B
|
TỈNH ĐIỆN BIÊN
|
926
|
476
|
450
|
323
|
226
|
97
|
603
|
250
|
353
|
I
|
Đầu tư trong chính sách Quyết định
64/QĐ-TTg
|
432
|
432
|
0
|
205
|
205
|
0
|
227
|
227
|
0
|
1
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
|
182
|
182
|
|
55
|
55
|
|
127
|
127
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp các công trình
cơ sở hạ tầng
|
250
|
250
|
|
150
|
150
|
|
100
|
100
|
|
II
|
Đầu tư ngoài chính sách Quyết định
64/QĐ-TTg
|
409
|
0
|
409
|
89
|
0
|
89
|
320
|
0
|
320
|
1
|
Hỗ trợ phát triển du lịch, thương mại
|
184
|
|
184
|
30
|
|
30
|
154
|
|
154
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp, xây mới công
trình cơ sở hạ tầng
|
225
|
|
225
|
59
|
|
59
|
166
|
|
166
|
III
|
Chi phí khác
|
41
|
21
|
20
|
14
|
10
|
4
|
27
|
11
|
16
|
IV
|
Dự phòng
|
44
|
23
|
21
|
15
|
11
|
4
|
29
|
12
|
17
|
C
|
TỈNH LAI CHÂU
|
878
|
878
|
0
|
307
|
307
|
0
|
571
|
571
|
0
|
I
|
Đầu tư trong chính sách Quyết định
64/QĐ-TTg
|
797
|
797
|
0
|
280
|
280
|
0
|
517
|
517
|
0
|
1
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
|
231
|
231
|
|
69
|
69
|
|
162
|
162
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp các công trình
cơ sở hạ tầng
|
566
|
566
|
|
211
|
211
|
|
355
|
355
|
|
II
|
Đầu tư ngoài chính sách Quyết định
64/QĐ-TTg
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Chi phí khác
|
39
|
39
|
0
|
13
|
13
|
0
|
26
|
26
|
0
|
IV
|
Dự phòng
|
42
|
42
|
0
|
14
|
14
|
0
|
28
|
28
|
0
|