Quyết định 1290/QĐ-KTNN năm 2018 về kiểm toán Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016-2020 do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
Số hiệu | 1290/QĐ-KTNN |
Ngày ban hành | 25/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 25/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Kiểm toán Nhà nước |
Người ký | Nguyễn Quang Thành |
Lĩnh vực | Thương mại,Kế toán - Kiểm toán,Văn hóa - Xã hội |
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1290/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
KIỂM TOÁN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC VÙNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1785/QĐ-KTNN ngày 04/12/2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước về Kế hoạch kiểm toán năm 2018;
Xét đề nghị của: Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành IV,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm toán Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Chương trình) với mục tiêu, nội dung, phạm vi, địa điểm và thời hạn kiểm toán cụ thể như sau:
1. Mục tiêu kiểm toán: Xác nhận tính đúng đắn, trung thực của tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí bố trí cho Chương trình giai đoạn 2016-2017 (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn vay ODA); đánh giá việc tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý đầu tư xây dựng, chế độ về quản lý tài chính, kế toán của Nhà nước và các quy định khác của Chương trình; đánh giá công tác quản lý, chỉ đạo điều hành trong việc triển khai thực hiện Chương trình; đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, sử dụng kinh phí của Chương trình; chỉ ra những tồn tại, bất cập trong cơ chế, chính sách để kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan chức năng sửa đổi, bổ sung; phát hiện kịp thời hành vi tham nhũng, lãng phí trong quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân để kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung kiểm toán: Kiểm toán tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí của Chương trình; kiểm toán tính tuân thủ chính sách, chế độ, pháp luật của Nhà nước; kiểm toán công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện Chương trình; kiểm toán tình hình thực hiện mục tiêu Chương trình; kiểm toán tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả của Chương trình.
3. Phạm vi kiểm toán: Từ khi thực hiện chương trình đến hết niên độ ngân sách năm 2017 (riêng công tác quản lý các dự án thuộc Chương trình: từ khi triển khai dự án đến thời điểm kiểm toán).
4. Địa điểm kiểm toán: Tại các đơn vị được kiểm toán (Có danh sách kèm theo).
5. Thời hạn kiểm toán: 60 ngày kể từ ngày công bố Quyết định kiểm toán.
Điều 2. Thành lập Đoàn Kiểm toán nhà nước để thực hiện nhiệm vụ trên gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Ông Trần Văn Hồng - Số thẻ KTVNN: B 0177, Phó Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành IV, Trưởng đoàn;
2. Ông Trần Trí Thành - Số thẻ KTVNN: B 0170, Trưởng phòng thuộc KTNN chuyên ngành IV, Phó trưởng đoàn kiêm Tổ trưởng;
3. Ông Nguyễn Hải Triều - Số thẻ KTVNN: B 0145, Phó trưởng phòng thuộc KTNN chuyên ngành IV, Phó trưởng đoàn kiêm Tổ trưởng;
Và các thành viên (có danh sách kèm theo).
Điều 3. Trưởng đoàn và các thành viên của Đoàn Kiểm toán nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định tại các Điều 39, 40, 41, 42 và 43 của Luật Kiểm toán nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các tỉnh được kiểm toán; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và các đơn vị liên quan; Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán; Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành IV và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
DANH SÁCH
CÁC
ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1290/QĐ-KTNN ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
1 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
UBND tỉnh Thái Bình |
3 |
UBND tỉnh Yên Bái |
4 |
UBND tỉnh Sơn La |
5 |
UBND tỉnh Hà Giang |
6 |
UBND tỉnh Phú Thọ |
7 |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
8 |
UBND tỉnh Điện Biên |
9 |
UBND tỉnh Lai Châu |
10 |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
11 |
UBND tỉnh Quảng Bình |
12 |
UBND tỉnh Phú Yên |
13 |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
14 |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
15 |
UBND tỉnh Đắk Nông |
16 |
UBND tỉnh Gia Lai |
17 |
UBND tỉnh Long An |
18 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
19 |
UBND tỉnh An Giang |
20 |
UBND tỉnh Hậu Giang |
21 |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
22 |
UBND tỉnh Kiên Giang |
DANH SÁCH