BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 666/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỀ ÁN XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 VÀ TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2020 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Chương trình số
3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông
và Bộ Nội vụ về Chương trình phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông
tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số
1150/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Cải cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sửa đổi, bổ
sung Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và triển khai xác định
Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
KẾ HOẠCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỀ ÁN XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2020 VÀ TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA CÁC BỘ,
CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 666/QĐ-BNV ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2020.
- Xác định được Chỉ số cải cách
hành chính năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ (gọi tắt là các bộ), Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là các tỉnh).
- Cuối quý I năm 2021 công bố
Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ, các tỉnh.
2. Yêu cầu
- Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2020 để phục vụ cho việc
xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2020, phù hợp với thực tiễn và chỉ đạo
của Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
thuộc trách nhiệm của các bộ, các tỉnh trong triển khai thực hiện Kế hoạch xác
định Chỉ số cải cách hành chính.
- Tổ chức công tác tự đánh giá,
chấm điểm của các bộ, các tỉnh bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Tổ chức điều tra xã hội học
theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo
sát quy định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm khách
quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Xác định được Chỉ số cải cách
hành chính phản ánh thực chất, khách quan kết quả cải cách hành chính của các bộ,
các tỉnh năm 2020.
- Nâng cao nhận thức và trách
nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với cải cách hành chính nói chung
và đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh nói
riêng.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
1. Tổ chức
02 Hội thảo khoa học về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án xác định chỉ
số cải cách hành chính năm 2020 (xin ý kiến chuyên gia, nhà khoa học và một số
bộ, ngành trung ương và địa phương)
- Thời gian: cuối tháng 10 và đầu
tháng 11 năm 2020
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ
- Thành phần: chuyên gia, nhà
khoa học, đại diện một số bộ, ngành trung ương và địa phương.
- Số lượng và địa điểm:
+ Hội thảo tại Bộ dự kiến 60-65
đại biểu
+ Hội thảo tại tỉnh Vĩnh Phúc dự
kiến 90-100đại biểu.
2. Tổ chức
hội nghị tập huấn trực tuyến điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành
chính năm 2020 của các bộ, các tỉnh.
- Thời gian: tháng 11 năm 2020
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ và
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
- Thành phần: 19 bộ, ngành
trung ương; Sở Nội vụ 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam; điều tra viên của 63 Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Số lượng: dự kiến 200 đại biểu
tham dự tại các đầu điểm cầu các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Địa điểm: Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam.
3. Điều
tra xã hội học
a) Điều tra xã hội học cấp bộ
- Đối tượng và số lượng mẫu điều
tra xã hội học:
+ Lãnh đạo cấp vụ/cục/tổng cục
của 19 bộ, cơ quan ngang bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành
chính: 1.600 người (cụ thể là: số vụ, cục và tổng cục thuộc bộ x tối đa 4 người/đơn
vị x 19 bộ, cơ quan ngang bộ; số lượng vụ, cục, tổng cục và số lượng mẫu có thể
thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng bộ, cơ quan ngang bộ);
+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: 3.591 người (cụ thể là: 3 người/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố =
3.591 người; số lượng sở và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình
thực tế của từng tỉnh);
+ Lãnh đạo đơn vị thuộc, trực
thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
5.985 người (cụ thể là: 01 người/đơn vị x 5 đơn vị/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh,
thành phố = 5.985 người; số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc sở, số lượng sở và số
lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh);
+ Công chức của 19 bộ, cơ quan
ngang bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính: 380 người (cụ thể
là: 20 người/1 đơn vị x 19 bộ, cơ quan ngang bộ);
+ Lãnh đạo Hội, hiệp hội đánh
giá các Bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực chính của Hội: 02 người/hội, hiệp hội x
03 hội, hiệp hội x 17 bộ, cơ quan ngang bộ + 02 người thuộc Hội hỗ trợ phát triển
kinh tế miền núi đánh giá Ủy ban Dân tộc = 104 người)1.
- Tổng số mẫu điều tra dự kiến:
11.660 mẫu phiếu.
b) Điều tra xã hội học cấp tỉnh
- Đối tượng điều tra xã hội học:
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh: 1.930 người (cụ thể là: 1830 người (30 người/tỉnh, thành phố x 61 tỉnh,
thành phố) + 50 người (Hà Nội) + 50 người (thành phố Hồ Chí Minh) = 1.930 người);
+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 3.591 người (cụ thể là: 3 người/sở x 19 sở/tỉnh
x 63 tỉnh, thành phố = 3.591 người; số lượng sở và số lượng mẫu có thể thay đổi
cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh);
+ Lãnh đạo đơn vị thuộc, trực
thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
5.985 người (cụ thể là: 01 người/đơn vị x 5đơn vị/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh,
thành phố = 5.985 người; số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc sở, số lượng sở và số
lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh);
+ Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện: ít nhất 567 người (cụ thể là: 03 người/huyện x 3 huyện/tỉnh x 63 tỉnh,
thành phố = 567 người); (mỗi tỉnh lựa chọn từ 03 đến 04 đơn vị cấp huyện theo
quy mô, trình độ phát triển kinh tế - xã hội);
+ Người dân và Doanh nghiệp: Thực
hiện điều tra xã hội học theo Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2017-2020 và Kế hoạch Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020.
- Tổng số lượng mẫu điều tra
(trừ người dân và doanh nghiệp): Dự kiến 12.073 mẫu phiếu.
c) Tổng số mẫu điều tra chung: 23.733
mẫu phiếu.
d) Thời gian điều tra xã hội học:
Tháng 11 năm 2020.
đ) Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
e) Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ
quan ngang bộ, các cơ quan có liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
4. Giám sát
công tác điều tra xã hội học
- Thời gian: Tháng 11 năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, các
tỉnh và các cơ quan có liên quan.
5. Tổ chức
đánh giá và tự đánh giá của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Gửi nộp báo cáo tự
đánh giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng, báo cáo giải trình thông qua phần mềm
Quản lý chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính và bản giấy Báo cáo tổng
hợp kết quả chấm điểm về Bộ Nội vụ trước ngày 29 tháng 01 năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Các bộ, các
tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan.
6. Tổ chức
thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Tháng 02 - tháng 3
năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ
(thường trực Hội đồng thẩm định).
- Cơ quan phối hợp: Các bộ là
thành viên Hội đồng thẩm định.
7. Tổng hợp,
xử lý số liệu để xác định Chỉ số cải cách hành chính
- Thời gian: Tháng 01- tháng 02
năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ (Vụ
Cải cách hành chính).
- Cơ quan phối hợp: Tổ Thư ký
giúp việc Hội đồng Thẩm định; các bộ, các tỉnh và các cơ quan có liên quan.
8. Tổng hợp,
xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Tháng 3 năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan
có liên quan.
9. Họp Hội
đồng thẩm định thống nhất kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ,
các tỉnh
- Thời gian: Tháng 3 năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng thẩm
định; các cơ quan có liên quan.
10. Công bố
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh
- Thời gian: Cuối tháng 3 năm
2021.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm thực hiện của Bộ Nội vụ
a) Vụ Cải cách hành chính
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế
hoạch - Tài chính lập dự toán kinh phí sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề
án xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và triển khai xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2020;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo
triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ,
các tỉnh;
- Theo dõi, đôn đốc các bộ, các
tỉnh triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020;
- Xây dựng, trình Bộ trưởng phê
duyệt kế hoạch điều tra xã hội học; phối hợp với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai công tác điều tra xã hội học; tổng
hợp phiếu, xử lý kết quả điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách
hành chính năm 2020;
- Tính toán, xác định kết quả
Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và xây dựng báo cáo Chỉ số cải cách hành
chính năm 2020 của các bộ, các tỉnh;
- Tổ chức các cuộc họp Hội đồng
thẩm định và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng thẩm định;
- Trình Bộ trưởng phê duyệt báo
cáo Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ, các tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ,
các tỉnh.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính: Phối
hợp với Vụ Cải cách hành chính, các cơ quan có liên quan bố trí kinh phí để sửa
đổi, bổ sung một số nội dung Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2020
và triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020.
c) Văn phòng Bộ: Chuẩn bị các
điều kiện cần thiết theo chức năng của đơn vị, phối hợp với Vụ Cải cách hành
chính thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch sửa đổi, bổ sung một số nội dung Đề
án xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và triển khai xác định Chỉ số cải
cách hành chính và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020.
d) Trung tâm Thông tin và Tạp
chí Tổ chức Nhà nước: Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính trong việc thông tin,
tuyên truyền về kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các bộ,
các tỉnh.
2. Trách
nhiệm thực hiện của các bộ, các tỉnh
- Phân công nhiệm vụ cho các cơ
quan, đơn vị trực thuộc và bố trí kinh phí để tổ chức triển khai các nội dung kế
hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 trong phạm vi trách nhiệm của
bộ, các tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tự theo dõi, đánh giá và chấm
điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ, tỉnh và các cơ
quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và các văn bản hướng dẫn của
Bộ Nội vụ.
- Phối hợp với Bưu điện các tỉnh,
thành phố triển khai thực hiện hiệu quả công tác điều tra xã hội học xác định
Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 theo quy định.
- Thống kê danh sách đối tượng
điều tra xã hội học và gửi về Bộ Nội vụ (qua Vụ Cải cách hành chính) trước ngày
20 tháng 10 năm 2020.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng
báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của
bộ, tỉnh gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong
việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ,
tỉnh./.
1 Thanh tra Chính phủ không
có quản lý nhà nước về lĩnh vực chính của hội, hiệp hội nào