CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 76/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 06 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 30C/NQ-CP NGÀY 08 THÁNG
11 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết
số 30c/NQ-CP) như sau:
1. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“3. Bộ Nội vụ:
a) Là cơ quan thường trực tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình;
b) Chủ trì triển khai các nội dung cải
cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách công chức, công vụ và cải cách chính
sách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức; phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an cải cách chính sách tiền lương cho lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện cải cách
hành chính;
d) Hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương xây dựng kế hoạch cải cách hành chính và dự toán ngân sách hàng năm;
đ) Thẩm tra các nhiệm vụ trong dự
toán ngân sách hàng năm về cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về
mục tiêu, nội dung để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của
các cơ quan;
e) Hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
xây dựng báo cáo cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất
về tình hình thực hiện Chương trình;
g) Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện
Chương trình; báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hàng quý, 6 tháng và hàng
năm hoặc đột xuất;
h) Xây dựng, ban hành và hướng dẫn việc
triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
i) Chủ trì việc xây dựng và hướng dẫn
thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với dịch
vụ hành chính do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện;
k) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho
cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính ở các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
l) Chủ trì triển khai công tác tuyên
truyền về cải cách hành chính;
m) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện đề án văn hóa công vụ.
2. Khoản 4 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“4. Bộ Tư pháp:
a) Theo dõi, tổng hợp việc triển khai
thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế;
b) Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới
và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Chủ trì triển khai nội dung cải
cách thủ tục hành chính;
d) Chủ trì xây dựng và hướng dẫn thực
hiện phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính;
đ) Chủ trì việc hợp tác với các tổ chức
quốc tế trong việc cải cách quy định hành chính”.
3. Khoản 5 Điều 7 được sửa đổi như
sau:
“5. Văn phòng Chính phủ:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng, vận hành Mạng thông tin hành chính điện tử của Chính phủ
trên internet”.
4. Chuyển nhiệm vụ
thực hiện Đề án “Xây dựng công cụ đánh giá tác động thủ tục hành chính và
phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính” tại số thứ tự thứ 10
Danh mục các đề án, dự án về cải cách hành chính quy mô quốc gia của Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP từ Văn phòng Chính phủ sang Bộ Tư pháp.
5. Chuyển nhiệm vụ
thực hiện “Đề án văn hóa công vụ” tại số thứ tự thứ 16 Danh mục các đề án, dự
án về cải cách hành chính quy mô quốc gia của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
số 30c/NQ-CP từ Văn phòng Chính phủ sang Bộ Nội vụ.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN VỀ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH QUY MÔ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ)
Số TT
|
TÊN DỰ ÁN, ĐỀ
ÁN
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
1
|
Đề án “Cải cách thể chế và tăng cường phối hợp
trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô giai đoạn 2011-2020”.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Đề án “Xây dựng và đưa vào triển khai Bộ chỉ số
theo dõi, đánh giá cải cách hành chính”.
|
Bộ Nội vụ
|
3
|
Đề án “Chiến lược đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức giai đoạn 2011 - 2020”.
|
Bộ Nội vụ
|
4
|
Đề án “Chiến lược xây dựng, phát triển đội ngũ
công chức giai đoạn 2011 - 2020”.
|
Bộ Nội vụ
|
5
|
Đề án “Cải cách tổng thể chính sách tiền lương, bảo
hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công”.
|
Ban Chỉ đạo cải cách chính sách tiền lương nhà nước
|
6
|
Đề án “Hỗ trợ nhân rộng triển khai cơ chế một cửa,
một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện giai đoạn 2011 -
2015”.
|
Bộ Nội vụ
|
7
|
Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công
chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011 -
2015”.
|
Bộ Nội vụ
|
8
|
Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền
về cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2015”.
|
Bộ Nội vụ
|
9
|
Dự án “Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức”.
|
Bộ Nội vụ
|
10
|
Đề án “Xây dựng công cụ đánh giá tác động thủ tục
hành chính và phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính”.
|
Bộ Tư pháp
|
11
|
Đề án “Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng
của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính do cơ quan hành chính nhà
nước thực hiện”.
|
Bộ Nội vụ
|
12
|
Đề án “Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng
của người dân đối với dịch vụ y tế công”.
|
Bộ Y tế
|
13
|
Đề án “Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng
của người dân đối với dịch vụ giáo dục công”.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
14
|
Đề án “Mở rộng, nâng cấp Cổng Thông tin điện tử
Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020”.
|
Văn phòng Chính phủ
|
15
|
Đề án “Xác định vai trò, tiêu chí của hệ thống
pháp luật về quản lý hành chính của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa theo hướng công khai, dân chủ, minh bạch, hiệu quả, gần
dân và thúc đẩy sự phát triển”.
|
Bộ Tư pháp
|
16
|
Đề án văn hóa công vụ.
|
Bộ Nội vụ
|