ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1959/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 18 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
TRUNG TÂM CHẾ BIẾN VÀ GIAO DỊCH ĐIỀU HAPRO - BÌNH PHƯỚC, XÃ THUẬN PHÚ, HUYỆN ĐỒNG
PHÚ, TỈNH BÌNH PHƯỚC.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương
77/2015/QH13;
Căn cứ
Luật Xây dựng ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/05/2005 của Chính Phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 07/2008/TT-BXD
ngày 7/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1523/QĐ-UBND
ngày 22/07/2015 của Chủ UBND tỉnh về việc
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm Chế biến và Giao dịch Điều Hapro - Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1324/TTr-SXD ngày 14/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước,
thuộc xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:
I. Nội dung:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích:
- Khu đất quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch điều Hapro - Bình Phước, xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước, có tứ
cận cụ thể như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đất cao su Công ty Cổ
phần kinh doanh BOT.
+ Phía Nam: Giáp đất trồng điều và
khu dân cư Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú.
+ Phía Đông: Giáp tuyến đường tỉnh lộ ĐT.741.
+ Phía Tây: Giáp đất canh tác trồng
điều.
- Diện tích toàn khu quy hoạch:
18,541 ha.
- Số lượng lao động dự kiến: 630 người.
2. Mục tiêu đồ án:
- Điều chỉnh diện tích, hoán đổi một số vị trí công trình để phù hợp với dây chuyền công nghệ mới.
- Tạo được một tổ hợp dây chuyền sản
xuất, chế biến, giao dịch đa chức năng, đồng bộ hiện đại để giải quyết kịp thời
các nhu cầu cho doanh nghiệp trong việc thu mua, chế biến điều và các sản phẩm
nông sản khác, hài hòa với các khu vực lân cận
- Quản lý xây dựng các khu chức năng,
công trình theo quy hoạch.
- Tạo cơ sở pháp lý tổ chức không
gian xây dựng và cơ sở hạ tầng tại khu vực theo quy hoạch.
3. Về hiện trạng đất xây dựng:
- Khu vực phía Bắc khu đất địa hình
tương đối bằng phẳng, từ giữa khu đất trở về phía Nam địa hình có độ dốc, hướng
dốc từ Bắc xuống Nam.
- Hiện trạng khu đất đa phần là đất trồng cây Cao su, góc phía Tây - Nam khu đất là vườn trồng điều với quy mô nhỏ.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
- Nhà máy, kho tàng (nhà xưởng, nhà kho) diện tích 46.900 m2, chiếm 25,29 % diện tích đất.
- Đất sân tập trung diện tích 22.891
m2, chiếm 12,35 % diện tích đất.
- Đất các khu hạ tầng kỹ thuật (lò
hơi, xưởng ép dầu) diện tích 1.765 m2, chiếm 0,95 % diện tích đất.
- Đất công trình hành chính, dịch vụ
(nhà làm việc, nhà ở công nhân) diện tích 4.043 m2, chiếm 2,18 % diện
tích đất.
- Đất dự trữ (sân phơi, sân sản xuất)
diện tích 32.617 m2, chiếm 17,59 % diện tích đất.
- Đất giao thông (sân đường nội bộ,
bãi xe, bãi Container) 39.843 m2 chiếm 21,49 %
diện tích đất.
- Đất cây xanh 37.352 m2, chiếm 20,15 % diện tích đất.
Bảng
cân bằng đất đai:
Stt
|
Thành
phần đất
|
Diện
tích m2 (sau điều chỉnh)
|
Tỷ
lệ %
|
1
|
Nhà máy, kho tàng (nhà xưởng, nhà
kho)
|
46.900
|
25,29
|
2
|
Sân tập trung
|
22.891
|
12,35
|
3
|
Các khu kỹ thuật hạ tầng (lò hơi,
xưởng ép dầu)
|
1.765
|
0,95
|
4
|
Công trình hành chính, dịch vụ (nhà
làm việc, nhà ở công nhân)
|
4.043
|
2,18
|
5
|
Đất dự trữ (sân phơi, sân sản xuất)
|
32.617
|
17,59
|
6
|
Giao thông (sân đường nội bộ, bãi xe, bãi container)
|
39.843
|
21,49
|
7
|
Cây xanh
|
37.352
|
20,15
|
|
Tổng cộng
|
185.411
|
100
|
5. Tổ
chức không gian quy hoạch, kiến trúc:
- Mật độ xây dựng toàn khu: 37,6%.
- Chiều cao công trình: từ 1 - 3 tầng
6. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền:
- Giải pháp thiết kế san nền bám sát theo hướng dốc của địa hình tự nhiên.
- Kết nối với cao độ thiết kế tuyến
đường ĐT.741 và các tuyến đường hiện hữu xung quanh.
b) Thoát
nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế bằng cống tròn bê tông cốt thép và
mương, đảm bảo thu nước mặt đường, thu nước các nhà xưởng, sân bãi, sân phơi,
khu công cộng và từ các công trình trong khu quy hoạch.
- Nước mưa được thu gom từ hệ thống
và xả ra cửa xả ở phía Nam khu đất và thoát theo địa hình tự nhiên.
c) Quy hoạch giao thông:
- Hệ thống giao thông đối ngoại: Khu
quy hoạch có một tuyến đường đối ngoại là tuyến đường tỉnh
ĐT.741 chạy dọc ranh phía Đông. Lộ giới 60m.
- Hệ thống giao thông đối nội: Hệ thống giao thông được thiết kế dạng ô cờ
song song và vuông góc với tuyến đường ĐT.741, bao gồm:
+ Đường số 1: Lộ
giới 18 m; mặt cắt 1-1. Trong đó, mặt đường rộng 12m, vỉa hè phải rộng 6m.
+ Đường số 2: Lộ giới 20m; mặt cắt 2-2. Trong đó, mặt đường rộng 12m,
vỉa hè trái rộng 2m, vỉa hè phải rộng 6m
+ Đường số 3: Lộ giới 14m; mặt cắt
3-3. Trong đó, mặt đường rộng 12m, vỉa hè phải rộng 2m
+ Đường số 4: Lộ
giới 11m; mặt cắt 4-4. Trong đó, mặt
đường rộng 8m, vỉa hè trái rộng 1 m, vỉa hè phải rộng 2m.
+ Đường số 5; 6: Lộ giới 8m; mặt cắt
4a-4a; Trong đó, mặt đường rộng 8m, không bố trí vỉa hè.
+ Đường số 7: Lộ giới 10m; mặt cắt 4b-4b. Trong đó, mặt đường rộng 8m, vỉa hè phải 2m.
+ Đường số 8: Lộ giới 8m; mặt cắt
5-5.Trong đó, mặt đường rộng 6m, vỉa hè trái rộng 2m.
+ Đường số 9; 10; 11: Lộ giới 10m; mặt cắt 6-6. Trong đó, mặt đường rộng 6m, vỉa
hè trái rộng 2m, vỉa hè phải 2m.
d) Quy hoạch cấp nước.
- Tổng
nhu cầu sử dụng nước toàn khu là 734 m3/ngày đêm
- Nước cấp cho khu quy hoạch được lấy
từ tuyến ống cấp nước chính hiện hữu chạy trên đường tỉnh ĐT.741.
- Mạng lưới cấp
nước được thiết kế dạng kết hợp: mạng vòng kết hợp mạng nhánh, ống cấp nước được
sử dụng là ống nhựa D100 đến D150.
- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc các tuyến
đường, khoảng cách từ 100-150m một trụ.
e) Thoát
nước thải.
- Tổng lưu lượng
nước thải tính toán là: 88 m3/ngày
đêm.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải với
công suất 90 m3/ngày đêm nước thải sau khi được xử lý sẽ thải vào hố
ga gần nhất.
- Nước thải sinh hoạt từ các khối nhà
sẽ được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại và được thu gom bằng
đường cống thoát nước
thải riêng về trạm xử lý.
- Xây
dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng, nước mưa riêng.
- Bình độ cống được thiết kế đảm bảo
thu hết nước thải từ các khối nhà, các nhà máy, khu nhà
ở công nhân.
- Khu văn phòng, do lưu lượng nước thải
nhỏ và nằm nơi địa hình thấp hơn trạm xử lý nước thải 6m,
cách xa trạm xử lý 700m, nên nước thải khu này sẽ được xử lý bằng bể tự hoại cải tiến có vách
ngăn mỏng và ngăn lọc kỵ khí, nước thải sau khi được xử lý
đạt tiêu chuẩn sẽ thải ra hệ thống cống
thoát nước mưa.
f) Rác thải và vệ sinh môi trường:
- Tổng
lượng rác thải sinh hoạt: 0,63tấn/ngày.
- Rác thải sinh
hoạt và chất thải rắn được thu gom và vận chuyển về khu xử lý rác của thị xã Đồng Xoài để xử lý.
g) Quy hoạch
cấp điện.
- Tổng công suất điện tính toán: 1.441 KW.
- Phụ tải điện: 1.628 kVA.
- Nguồn và lưới điện:
+ Nguồn điện:
Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch được lấy
từ tuyến điện trung thế 22kV chạy dọc
tuyến đường ĐT.741
+ Lưới điện: Toàn bộ hệ thống điện được
đi ngầm, đảm bảo mỹ quan cho khu quy hoạch. Tại các điểm đấu nối cáp điện được
bố trí trong hố ga điện.
+ Xây dựng các trạm biến áp phân phối
22/0.4kV.
h) Hệ thống thông tin liên lạc:
- Hệ thống thông tin liên lạc khu quy
hoạch được đấu nối với tổng đài ngành viễn thông tỉnh Bình Phước.
- Mạng lưới được thiết kế các tuyến
cáp lắp đặt trong hệ thống cống bể ngầm
trong khu vực quy hoạch.
i) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Dự báo và đánh giá tác động môi trường
trong quá trình triển khai xây dựng công trình và khi dự án đi vào hoạt động.
- Các vấn đề môi trường đã và chưa giải
quyết trong đồ án quy hoạch.
- Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và
bảo vệ môi trường.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày
18/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước.
Điều 3. Giao đơn vị tổ chức lập quy hoạch phối hợp với
UBND huyện Đồng Phú, tổ chức thực hiện:
1. Tổ chức công bố đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình
Phước. Đồng thời tiến hành cắm mốc ngoài thực địa khu quy hoạch, để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan được biết thực hiện.
2. Thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và giải quyết đất
tái định cư cho các hồ dẫn giải tỏa đền bù (nếu có) theo đúng các quy định.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Kế
hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND huyện Đồng Phú; Đơn vị tổ chức lập quy hoạch; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP. P. KTN;
- Lưu: VT.(Trung)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|