ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1451/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 22 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 LÔ ĐẤT C3, C7, D1, D3
TRONG KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH QUẬN HẢI AN SANG ĐẤT Ở ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI PHƯỜNG ĐẰNG HẢI, QUẬN HẢI AN.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-UB
ngày 28/2/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết và ban hành điều lệ quản lý xây dựng quận Hải An;
Căn cứ Quyết định số 91/QĐ-UB ngày
16/1/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 và ban hành điều lệ quản lý xây dựng khu Trung tâm hành chính quận Hải
An;
Xét kết quả thẩm định và đề nghị của
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 25/TTr-SXD-QLQH ngày 04/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang
đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An với những nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới và
quy mô diện tích quy hoạch:
- Phía Tây Bắc giáp tuyến đường 40,0m theo quy hoạch và tòa nhà Hoa Đăng.
- Phía Tây Nam giáp Kho bạc, Ngân
hàng chính sách, Chi cục Thuế quận.
- Phía Đông Nam giáp khu nhà ở tái định
cư D2 - D4 hiện có.
- Phía Đông Bắc giáp khu nhà ở tái định
cư hiện có.
- Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch:
26.272,29m2.
- Quy mô dân số khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng 500
người.
2. Tính chất, chức năng quy hoạch:
Là khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Quy hoạch sử dụng đất:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG
CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH
(M2)
|
TỶ
LỆ
(%)
|
1
|
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐẤU GIÁ QSDĐ
|
17.859,69
|
67,98
|
2
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
8.412,60
|
32,02
|
|
TỔNG
|
26.272,29
|
100,00
|
3.2. Quy hoạch sử dụng đất cho
từng thửa đất:
TÊN THỬA ĐẤT
|
STT LÔ
|
SỐ THỬA
|
DIỆN TÍCH
(M2/THỬA)
|
TẦNG CAO
|
MẬT ĐỘ XD (%)
|
HỆ SỐ SDĐ
|
TỔNG DT (M2)
|
1.
ĐẤT NHÀ Ở ĐẤU GIÁ
|
N1
|
18
|
|
|
|
|
2.287,70
|
1
|
1
|
420,30
|
4
|
50
|
2,00
|
420,30
|
2
|
1
|
439,40
|
4
|
50
|
2,00
|
439,40
|
3 ĐẾN
18
|
16
|
89,25
|
5
|
80
|
4,00
|
1.428,00
|
N2
|
25
|
|
|
|
|
4.003,20
|
19
|
1
|
323,20
|
4
|
50
|
2,00
|
323,20
|
20
|
1
|
311,00
|
-
|
-
|
-
|
311,00
|
21
|
1
|
321,60
|
-
|
-
|
-
|
321,60
|
22
|
1
|
332,10
|
-
|
-
|
-
|
332,10
|
23
|
1
|
342,60
|
-
|
-
|
-
|
342,60
|
24
|
1
|
353,10
|
-
|
-
|
-
|
353,10
|
25
|
1
|
363,60
|
-
|
-
|
-
|
363,60
|
26
|
1
|
95,40
|
5
|
80
|
4,00
|
95,40
|
27 ĐẾN 43
|
17
|
91,80
|
-
|
-
|
-
|
1.560,60
|
N3
|
13
|
|
|
|
|
1.981,50
|
44
|
1
|
371,80
|
4
|
50
|
2,00
|
371,80
|
45
|
1
|
376,30
|
-
|
-
|
-
|
376,30
|
46
|
1
|
389,40
|
-
|
-
|
-
|
389,40
|
47
|
1
|
88,00
|
5
|
80
|
4,00
|
88,00
|
48 ĐẾN
56
|
9
|
84,00
|
-
|
-
|
-
|
756,00
|
N4
|
28
|
|
5
|
80
|
4,00
|
2.802,80
|
57 ĐẾN
66
|
10
|
105,49
|
-
|
-
|
-
|
1.054,90
|
67
|
1
|
87,30
|
-
|
-
|
-
|
87,30
|
68 ĐẾN
73
|
6
|
86,40
|
-
|
-
|
-
|
518,40
|
74
|
1
|
87,30
|
-
|
-
|
-
|
87,30
|
75 ĐẾN
84
|
10
|
105,49
|
-
|
-
|
-
|
1.054,90
|
N5
|
28
|
|
5
|
80
|
4,00
|
2.802,80
|
85 ĐẾN
94
|
10
|
105,49
|
-
|
-
|
-
|
1.054,90
|
95
|
1
|
87,30
|
-
|
-
|
-
|
87,30
|
96 ĐẾN
101
|
6
|
86,40
|
-
|
-
|
-
|
518,40
|
102
|
1
|
87,30
|
-
|
-
|
-
|
87,30
|
103
ĐẾN 112
|
10
|
105,49
|
-
|
-
|
-
|
1.054,90
|
N6
|
7
|
|
4
|
50
|
2,00
|
3.981,69
|
113
|
1
|
622,50
|
-
|
-
|
-
|
622,50
|
114
ĐẾN 116
|
3
|
610,76
|
|
|
|
1.832,28
|
117
ĐẾN 119
|
3
|
508,97
|
-
|
-
|
-
|
1.526,91
|
DIỆN TÍCH ĐẤT
XÂY DỰNG NHÀ Ở
|
|
|
17.859,69
|
2. ĐẤT GIAO
THÔNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT
GIAO THÔNG
|
|
|
8.412,60
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
KHU ĐẤT
|
|
|
26.272,29
|
4. Tổ chức không gian quy hoạch kiến
trúc cảnh quan:
- Không gian kiến trúc cảnh quan khu nhà
ở đấu giá quyền sử dụng đất được quy hoạch đồng bộ với các dự án xung quanh.
- Các lô đất biệt thự được bố trí
trên trục đường 40,0m có diện tích khoảng 370m2,
mật độ xây dựng 50%. Ngoài ra còn một số lô biệt thự nằm trên các
trục đường 25,0m có diện tích từ 508,97m2 ÷ 622,5m2.
- Khu nhà ở liền kế cao 05 tầng, mật
độ xây dựng 80%, kết hợp hài hòa với kiến trúc cảnh quan xung quanh chung trong
khu vực.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
5.1. Cao độ nền xây dựng:
Cốt nền xây dựng: + 4,20m đến 4,50m (Cao
độ Hải Phòng) hoặc: +2,3 m đến + 2,6 m (Cao độ lục địa).
5.2. Quy hoạch hệ thống giao
thông:
Hệ thống giao thông bao gồm hệ thống
đường giao thông nội bộ của khu vực dự án được kết nối với các đường giao thông
theo quy hoạch. Đất giao thông trong phạm vi dự án có tổng diện tích 8.412,60 m2
chiếm tỷ lệ 32,02%.
* Các tuyến đường trong khu vực
nghiên cứu như sau:
- Tuyến đường giáp trụ sở Bảo hiểm xã
hội quận Hải An (mặt cắt 1-1) có lộ giới B = 12,0m, trong đó: Lòng đường
B=6,0m, vỉa hè H=3,0m x 2.
- Tuyến đường trục giáp khu nhà ở tái
định cư D2-D4 hiện có (mặt cắt 2-2) có lộ giới B = 13,0m, trong đó: Lòng đường
B=7,0m, vỉa hè H=3,0m x 2.
- Tuyến đường giáp khu nhà ở tái định
cư D2-D4 hiện có (mặt cắt 3-3) có lộ giới B = 15,0m, trong đó: Lòng đường
B=7,0m, vỉa hè một bên H=5,0m, vỉa hè một bên H=3,0m.
- Tuyến đường trục trong các khu nhà ở
liền kế (mặt cắt 4-4) có lộ giới B = 15,0m, trong đó: lòng đường B=8,0m, vỉa hè
H=3,5m x 2.
- Tuyến đường theo hướng Tây Bắc -
Đông Nam và hướng Đông Bắc - Tây Nam khu nhà ở (mặt cắt 5-5) có lộ giới B = 25,0m, trong đó: Lòng đường B=15,0m, vỉa hè
H=5,0m x 2.
- Tuyến đường trục chính theo hướng Đông Bắc - Tây Nam phía Tây Bắc khu nhà ở (mặt cắt 6-6) có lộ giới
B = 40,0m, trong đó: Lòng đường B=30,0m, vỉa hè H=5,0m x
2;
5.3. Thoát nước mưa:
Nước mặt được thu gom vào các ga thu
nước được bố trí với khoảng cách từ 30 đến 40m/ga dọc theo hai bên đường nội bộ.
Các tuyến thoát nước D600 đấu nối với hệ thống thoát nước mặt D800 trên trục đường
25,0m trong khu nhà ở thoát vào tuyến cống trục D1200 trên
tuyến đường 40,0m trước khi đấu nối với hệ thống cống chung trên đường Lê Hồng
Phong phía Tây Nam khu nhà ở.
5.4. Cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho khu nhà ở lấy từ
đường cấp nước sạch của thành phố trên trục đường Lê Hồng Phong phía Tây Nam
khu nhà ở.
- Mạng lưới tuyến ống chính được tổ
chức theo mạng vòng để đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục.
- Mạng lưới cấp nước là mạng lưới
cấp nước sinh hoạt kết hợp cấp nước chữa cháy.
- Các đường ống phân phối vào từng
công trình đơn vị được tổ chức theo sơ đồ mạng lưới cụt.
- Ống cấp nước có đường kính D50. Độ
sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 1,5m.
- Cứu hỏa: Các họng cứu hỏa được đặt
trên vỉa hè trục đường giao thông tại vị trí ống cấp nước f100 (vị trí họng cứu
hỏa thể hiện trên bản vẽ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ
thuật - QHKT 02).
5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước thải:
- Nước thải sinh hoạt được thu gom bằng
hệ thống cống riêng.
- Toàn bộ nước thải từ các công trình
được xử lý cục bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào hệ thống cống chính D315 bố
trí trên dọc tuyến đường nội bộ để thoát vào hệ thống cống chung trên tuyến đường
Lê Hồng Phong phía Tây Nam khu nhà ở.
b. Xử lý rác thải:
- Rác thải sinh hoạt được phân loại ngay
tại nguồn phát thải sau đó được thu gom và đưa về khu xử lý rác tập trung của
thành phố để xử lý.
- Bố trí các thùng rác tại những khu
vực công cộng, ở những vị trí dễ nhìn với hình thức đẹp và tiện cho việc thu
gom.
5.6. Cấp điện:
- Được lấy từ đường điện 22Kv hiện trạng
trên tuyến đường Lê Hồng Phong phía Tây Nam khu nhà ở đấu nối với trạm điện
treo bố trí trên trục đường 40,0m cấp điện cho toàn bộ khu nhà ở.
- Chiếu sáng đô thị:
+ Đèn đường được bố trí lắp đặt hai bên cho trục giao thông chính. Sử dụng các cột thép
bát giác nhúng kẽm, côn liền cần đơn với chiều
cao 8 đến 12m.
+ Dùng các loại đèn chiếu sáng cao áp
hoặc Sodium có công suất từ 150- 250W/đèn (hoặc đèn tiết kiệm
điện), với khoảng cách 25 đến 30 m/cột, độ chói tối thiểu 0,6 cho các đường trong
khu vực.
- Lưới chiếu sáng đường được cung cấp
bởi một tuyến cáp riêng, nguồn điện cấp cho đèn chiếu sáng sử dụng cáp ngầm 3
pha 4 dây và được lấy từ trạm biến áp dân dụng 01 thông qua đường cáp ngầm XLPE
3x150 trên vỉa hè.
5.7. Thông tin liên lạc:
Xây dựng dịch vụ thông tin liên lạc
hiện đại đồng bộ với các dự án xung quanh.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định quản
lý theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3
trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng
đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
và tổ chức thực hiện:
- Sở Xây Dựng và Tư vấn thiết kế chịu
trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu và tính toán kinh
tế - kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ của Đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá
quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An được duyệt kèm theo Quyết định
này.
- Ủy ban nhân dân quận Hải An có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan công bố công khai Đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung
tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng
Hải, quận Hải An theo quy định.
- Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 được duyệt là cơ sở để lập dự án
đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Hải An, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Đằng Hải
và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND TP;
- Như Điều 4;
- CPVP;
- CV: QH, XD, ĐC, TC;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 LÔ ĐẤT C3,
C7, D1, D3 TRONG KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH QUẬN HẢI AN SANG ĐẤT Ở ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TẠI PHƯỜNG ĐẰNG HẢI, QUẬN HẢI AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày
22/7/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện:
1. Quy định này quy định việc quản lý
xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng nội dung Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải
An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng
Hải, quận Hải An được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt tại Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 22/7/2016.
2. Ngoài những quy định nêu trong Quy
định này, việc quản lý xây dựng trong phạm vi Đồ án còn phải
tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay
đổi Quy định này phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
4. Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
Hải An và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
về việc quản lý xây dựng tại khu vực theo đúng Đồ án quy hoạch được duyệt và
quy định pháp luật.
Điều 2. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất
C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá
quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An:
Khu vực nghiên cứu có phạm vi ranh giới
như sau:
- Phía Tây Bắc giáp tuyến đường 40,0m
theo quy hoạch và tòa nhà Hoa Đăng.
- Phía Tây Nam giáp Kho bạc, Ngân
hàng chính sách, Chi cục Thuế quận.
- Phía Đông Nam giáp khu nhà ở tái định
cư D2 - D4 hiện có.
- Phía Đông Bắc giáp khu nhà ở tái định
cư hiện có.
Điều 3. Tổng diện tích khu vực quy hoạch là 26.272,29m2,
có cơ cấu quy hoạch sử dụng đất như sau:
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH
(M2)
|
TỶ
LỆ
(%)
|
1
|
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐẤU GIÁ QSDĐ
|
17.859,69
|
67,98
|
2
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
8.412,60
|
32,02
|
|
TỔNG
|
26.272,29
|
100,00
|
3.1. Nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan:
- Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất
tại phường Đằng Hải, quận Hải An là một bộ phận cấu thành của Quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/2000 quận Hải An; Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu Trung tâm hành
chính quận Hải An về chức năng cảnh quan và kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng khu nhà ở phải trên nguyên
tắc không phá vỡ cơ cấu về sử dụng đất cũng như về ảnh hưởng
kinh tế xã hội của Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000
quận Hải An đã được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định
số 322/QĐ-UB ngày 28/02/2005; Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và ban hành
điều lệ quản lý xây dựng khu trung tâm hành chính quận Hải An đã được Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 91/QĐ-UB
ngày 16/01/2006.
- Bố cục kiến trúc cảnh quan phải tạo
sự hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.
3.2. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
- Các công trình cần đảm bảo chỉ giới
xây dựng, khoảng lùi và khoảng cách giữa các công trình theo quy định.
- Hình thức kiến trúc công trình
trong toàn khu hài hòa và nhất quán, thể hiện phong cách riêng.
- Các công trình nhà ở được hợp khối
theo mẫu nhất định. Hình thức mái bằng hoặc mái dốc, kiến trúc phù hợp với khí
hậu Việt Nam, tiết kiệm năng lượng.
Điều 4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu nhà ở (giao
thông, cao độ nền, thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện) phải được ngầm
hóa, xây dựng đồng bộ và phù hợp với Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 được Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1451/QĐ-UBND
ngày 22/7/2016, đảm bảo kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy định công trình nhà ở đấu giá quyền sử dụng
đất:
Các công trình nhà ở tái định cư xây
dựng trong các lô đất ở ký hiệu N có diện tích là 17.859,69 m2 chiếm
67,98% trên tổng diện tích toàn khu và được chia thành các
lô đất có ký hiệu từ N1 ÷ N6, khu nhà ở đấu giá dạng Biệt thự có mật độ xây dựng 50%, tầng cao 4 tầng, Khu nhà ở
đấu giá dạng liền kế có mật độ xây dựng 80%, tầng cao 5 tầng.
TÊN THỬA ĐẤT
|
STT LÔ
|
SỐ THỬA
|
DIỆN TÍCH
(M2/THỬA)
|
TẦNG CAO
|
MẬT ĐỘ XD (%)
|
HỆ SỐ SDĐ
|
TỔNG DT (M2)
|
1.
ĐẤT NHÀ Ở ĐẤU GIÁ
|
N1
|
18
|
|
|
|
|
2.287,70
|
1
|
1
|
420,30
|
4
|
50
|
2,00
|
420,30
|
2
|
1
|
439,40
|
4
|
50
|
2,00
|
439,40
|
3 ĐẾN
18
|
16
|
89,25
|
5
|
80
|
4,00
|
1.428,00
|
N2
|
25
|
|
|
|
|
4.003,20
|
19
|
1
|
323,20
|
4
|
50
|
2,00
|
323,20
|
20
|
1
|
311,00
|
-
|
-
|
-
|
311,00
|
21
|
1
|
321,60
|
-
|
-
|
-
|
321,60
|
22
|
1
|
332,10
|
-
|
-
|
-
|
332,10
|
23
|
1
|
342,60
|
-
|
-
|
-
|
342,60
|
24
|
1
|
353,10
|
-
|
-
|
-
|
353,10
|
25
|
1
|
363,60
|
-
|
-
|
-
|
363,60
|
26
|
1
|
95,40
|
5
|
80
|
4,00
|
95,40
|
27 ĐẾN 43
|
17
|
91,80
|
-
|
-
|
-
|
1.560,60
|
N3
|
13
|
|
|
|
|
1.981,50
|
44
|
1
|
371,80
|
4
|
50
|
2,00
|
371,80
|
45
|
1
|
376,30
|
-
|
-
|
-
|
376,30
|
46
|
1
|
389,40
|
-
|
-
|
-
|
389,40
|
47
|
1
|
88,00
|
5
|
80
|
4,00
|
88,00
|
48 ĐẾN
56
|
9
|
84,00
|
-
|
-
|
-
|
756,00
|
N4
|
28
|
|
5
|
80
|
4,00
|
2.802,80
|
57 ĐẾN
66
|
10
|
105,49
|
-
|
-
|
-
|
1.054,90
|
67
|
1
|
87,30
|
-
|
-
|
-
|
87,30
|
68 ĐẾN
73
|
6
|
86,40
|
-
|
-
|
-
|
518,40
|
74
|
1
|
87,30
|
-
|
-
|
-
|
87,30
|
75 ĐẾN
84
|
10
|
105,49
|
-
|
-
|
-
|
1.054,90
|
N5
|
28
|
|
5
|
80
|
4,00
|
2.802,80
|
85 ĐẾN
94
|
10
|
105,49
|
-
|
-
|
-
|
1.054,90
|
95
|
1
|
87,30
|
-
|
-
|
-
|
87,30
|
96 ĐẾN
101
|
6
|
86,40
|
-
|
-
|
-
|
518,40
|
102
|
1
|
87,30
|
-
|
-
|
-
|
87,30
|
103
ĐẾN 112
|
10
|
105,49
|
-
|
-
|
-
|
1.054,90
|
N6
|
7
|
|
4
|
50
|
2,00
|
3.981,69
|
113
|
1
|
622,50
|
-
|
-
|
-
|
622,50
|
114
ĐẾN 116
|
3
|
610,76
|
|
|
|
1.832,28
|
117
ĐẾN 119
|
3
|
508,97
|
-
|
-
|
-
|
1.526,91
|
DIỆN TÍCH ĐẤT XÂY
DỰNG NHÀ Ở
|
|
|
17.859,69
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Thiết kế công trình tuân thủ các
chi tiêu về quy hoạch: Tầng cao, diện tích, khoảng lùi.
- Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới
đường đỏ.
- Chiều cao công trình: Tất cả các
công trình nhà ở Biệt thự có chiều cao 04 tầng, các công trình nhà ở liền kế có
chiều cao 05 tầng
- Cao độ nền tầng 1 so với vỉa hè là
0,45m.
- Chiều cao tầng 1 là 4,20m.
- Chiều cao tối đa của các tầng trên
là 3,30m.
- Thống nhất
hình thức kiến trúc mặt đứng và chiều cao các tầng trong mỗi
tuyến phố để tạo sự đồng bộ giữa các
công trình.
- Màu sắc, kiểu dáng cửa sổ và ban công (nếu có) phải đồng bộ với các chi tiết mặt quay ra
phố.
- Không để các bức tường bịt kín và
không sơn trát hoàn thiện khi những bức tường này có thể nhìn thấy từ các khu
công cộng. Những bức tường này phải được quét sơn sáng màu và hài hòa với màu sắc
chủ đạo của mặt đứng. Khuyến khích trồng cây leo bám tường hoặc dây leo trên
mái rủ xuống để che bớt những mảng tường quá lớn.
- Không bố trí các cửa sổ lộn xộn
không theo quy củ, không phù hợp với mặt đứng công trình. Các cửa sổ cần phải
có sự cân đối và hài hòa giữa các phòng.
- Mái: Sử dụng hình thức mái bằng hoặc
mái dốc.
- Vật liệu xây dựng chủ yếu sử dụng
các loại vật liệu tự nhiên, an toàn thân thiện với môi trường.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định tại Quy hoạch chi tiết được phê duyệt,
tiêu chuẩn chuyên ngành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 6. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định
này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Điều 7. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn
cứ Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong
khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại
phường Đằng Hải, quận Hải An được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết
định số 1452/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 và các quy định cụ thể của Quy định này hướng
dẫn và giám sát Chủ đầu tư thực hiện./.