BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
64/2005/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ
PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm
tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí
trong lĩnh vực hải quan.
Điều 2.
Đối tượng nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân (bao gồm
tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài) khi được cơ quan hải
quan thực hiện các công việc về hải quan có thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức
thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này (trõ
nh÷ng tr¬êng hîp quy ®Þnh t¹i §iÒu 3 QuyÕt ®Þnh nµy).
Điều 3.
1. Không
thu phí, lệ phí hải quan đối với các trường hợp sau:
a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện
trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân và quà tặng cho các cá nhân trong mức không phải nộp thuế thu nhập quy
định đối với người có thu nhập cao; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người;
b) Hàng đang làm thủ tục hải
quan phải lưu kho hải quan để ngày hôm sau hoàn thành thủ tục hải quan;
c) Hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại
chỗ;
d) Áp tải tàu biển và hàng hoá,
hành lý chuyên chở trên tàu biển từ phao số “0” vào khu vực cảng biển và ngược
lại.
2. Không thu lệ
phí làm thủ tục hải quan quy định tại điểm 1, mục I của Biểu mức thu
phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này đối với
hàng hoá xuất khẩu.
3. Đối với hàng nhận gia công
cho nước ngoài; hàng là đá, cát, sỏi, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ,
xăng dầu, thạch cao và quặng các loại được nộp lệ phí làm thủ tục hải quan theo
mức thu bằng 50% mức thu quy định tại điểm 1, mục I của Biểu mức thu phí, lệ
phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này
Điều 4.
Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Chi cục Hải quan cửa khẩu, Đội Kiểm soát Hải quan và đơn vị tương đương
thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ
tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan theo quy định tại Quyết định này
(gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).
Điều 5.
Phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được
trích 90% (chÝn mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí hải quan để
trang trải chi phí cho công tác tổ chức thu phí, lệ phí, theo nội dung chi cụ
thể sau đây:
a) Chi phí sản xuất seal, kẹp
chì, giấy niêm phong hải quan, chi tiền điện thoại, điện, nước, chi phí bảo quản
hàng hoá liên quan trực tiếp công tác thu phí, lệ phí;
b) Các khoản chi khác liên quan
trực tiếp công tác thu phí, lệ phí như: các khoản phụ cấp làm thêm, làm ngoài
giờ, công tác phí khi đi áp tải hàng hoá;
c) Chi khen thưởng, phúc lợi cho
cán bộ, công chức trực tiếp thu phí, lệ phí theo nguyên tắc bình quân một năm,
một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao
hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn
hoặc bằng năm trước.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được
mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc nhà nước nơi thu để theo
dõi, quản lý tiền phí, lệ phí. Căn cứ vào tình hình thu phí, lệ phí (số tiền
phí, lệ phí thu được nhiều hay ít, nơi thu phí, lệ phí xa hay gần Kho bạc nhà
nước,…) mà định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần, cơ quan thu phí, lệ phí phải gửi số
tiền phí, lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí và
phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành
chính sự nghiệp. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí, lệ phí chưa chi
trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Tiền phí, lệ phí để lại cho cơ quan thu phí, lệ phí quy định tại điểm 1 Điều
này không phản ánh vào ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan thu phí, lệ phí có
trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại (10%) vào
ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư
liên tịch số 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 19/7/2000 của liên bộ Tài chính - Tổng
cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan.
2. Các vấn đề khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hải quan không đề cập tại Quyết định
này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 7.
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí, cơ quan
thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho
bạc
nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
BIỂU MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64 /2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. MỨC THU
PHÍ, LỆ PHÍ
1. Lệ phí làm thủ tục hải quan
Stt
|
Loại hàng hoá
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
I
|
HÀNG THÔNG THƯỜNG
|
1
|
Hàng vận chuyển bằng tầu thuỷ,
sà lan (rời, hàng đựng trong bao, thùng, phuy, bồn, bể không cùng chủng loại)
|
a)
|
- Mức thu tối thiểu từ 1 tấn
trở xuống
|
Tấn
|
10.000
|
|
- Mức thu từ tấn thứ 2 trở đi
|
Tấn
|
600
|
b)
|
Hàng chë b»ng tÇu thuû (hµng
cïng mét chñng loại) định mức thu 1 tấn hàng hoá
|
Tấn
|
300
|
|
Mức thu tối đa khi làm thủ tục
hải quan đối với:
|
|
|
|
- Tầu có trọng tải dưới 10.000
GT (trọng tải đăng ký dung tích toàn phần)
|
Tầu
|
Không quá
2.000.000
|
|
- Tầu có trọng tải từ 10.000
GT đến dưới 20.000 GT
|
Tầu
|
Không quá
4.000.000
|
|
- Tầu có trọng tải từ 20.000
GT đến dưới 70.000 GT
|
Tầu
|
Không quá
5.000.000
|
|
- Tầu có trọng tải từ 70.000
GRT trở lên
|
Tầu
|
Không quá
6.000.000
|
2
|
Hàng vận chuyển đường bộ
|
|
|
a)
|
Hàng vận chuyển bằng ô tô
|
Tấn
|
4.000
|
b)
|
Đối với hàng hóa chở bằng tàu
hoả
|
Tấn
|
1.500
|
3
|
Hàng bưu phẩm, bưu kiện
|
|
|
a)
|
Loại từ 5 kg đến dưới 20 kg
|
Lần
|
7.000
|
b)
|
Loại từ 20 kg đến 50 kg
|
Lần
|
10.000
|
c)
|
Từ trên 50 kg trở lên thì cứ
10 kg thu thêm
|
10 kg
|
500
|
d)
|
Từ 1 tấn trở lên thu thêm
|
Tấn
|
3.000
|
II
|
HÀNG ĐỰNG TRONG CONTAINER
|
1
|
Hàng đựng trong Container 20
fit
|
Container
|
30.000
|
2
|
Hàng đựng trong Container 40
fit
|
Container
|
60.000
|
III
|
HÀNG LÀ Ô TÔ, XE MÁY CÁC LOẠI
|
1
|
Ô tô các loại
|
|
|
a)
|
Xe ô tô nguyên chiếc
|
Ô tô
|
18.000
|
b)
|
Bộ linh kiện ô tô
|
Bộ
|
20.000
|
2
|
Xe gắn máy (bộ chiếc)
|
Xe, Bộ linh kiện
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lệ phí áp tải hải quan
Stt
|
Loại hàng hoá
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Ô tô
|
|
|
a)
|
Áp tải dưới 100 km
|
Chiếc
|
48.000
|
b)
|
Áp tải từ 100 km đến 150 km
|
Chiếc
|
96.000
|
c)
|
Áp tải từ trên 150 km trở lên,
cứ t¨ng thªm 50 km thu thêm
|
Chiếc
|
30.000
|
2
|
Tàu hoả
|
|
|
a)
|
Dưới 100 km
|
Toa
|
42.000
|
b)
|
Từ 100 km đến 200 km
|
Toa
|
96.000
|
c)
|
Từ trên 200 km trở lên, cứ
t¨ng thªm 50 km thu thêm
|
Toa
|
20.000
|
3
|
Tàu thuỷ
|
|
|
a)
|
Loại có trọng tải dưới 300 GT
áp dụng mức thu như sà lan sông biển (quy định tại điểm 4 dưới đây)
|
|
|
b)
|
Loại có trọng tải từ 300 GT đến
dưới 1.000 GT
|
|
|
|
- Áp tải dưới 200km
|
Chiếc
|
360.000
|
|
- Áp tải từ 200 km đến 300 km
|
Chiếc
|
720.000
|
|
- Áp tải từ trên 300 km, cứ
tăng thêm 50 km thu thêm
|
Chiếc
|
100.000
|
c)
|
Loại có trọng tải từ 1.000 GT
trở lên
|
|
|
|
- Áp tải dưới 200km
|
Chiếc
|
600.000
|
- Áp tải từ 200 km đến 300 km
|
Chiếc
|
1.200.000
|
- Áp tải từ trên 300 km, cứ
tăng thêm 50 km thu thêm
|
Chiếc
|
150.000
|
4
|
Sà lan sông biển
|
|
|
a)
|
Áp tải dưới 200 km
|
Chiếc
|
240.000
|
b)
|
Áp tải từ 200 km đến 300km
|
Chiếc
|
300.000
|
c)
|
Áp tải từ trên 300 km, cứ tăng
thêm 50 km thu thêm
|
Chiếc
|
50.000
|
5
|
Xuồng, thuyền
|
|
|
a)
|
Áp tải dưới 100 km
|
Chiếc
|
60.000
|
b)
|
Áp tải từ 100 km đến dưới
150km
|
Chiếc
|
120.000
|
c)
|
Áp tải từ 150 km đến 200 km
|
Chiếc
|
180.000
|
d)
|
Áp tải từ trên 200 km trở lên
|
Chiếc
|
240.000
|
3. Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh ViÖt
Nam
Stt
|
Loại phương tiện
- Quãng đường
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Xe ô tô
|
|
|
a)
|
Dưới 100 km
|
Chiếc
|
60.000
|
b)
|
Từ 100 km trở lên, cứ tăng
thêm 50 km thu thêm
|
Chiếc
|
24.000
|
2
|
Tàu hoả
|
|
|
a)
|
Dưới 100 km
|
Toa
|
72.000
|
b)
|
Từ 100 km trở lên, cứ tăng
thêm 50 km thu thêm
|
Toa
|
36.000
|
3
|
Tàu thuỷ
|
|
|
a)
|
Loại trọng tải từ 300 GT đến
dưới 1.000 GT
|
|
|
|
- Đi dưới 100 km
|
Chiếc
|
120.000
|
- Từ 100 km trở lên, cứ tăng
thêm 50 km thu thêm
|
Chiếc
|
60.000
|
b)
|
Loại trọng tải từ 1.000 GT đến
dưới 3.000 GT
|
|
|
|
- Đi dưới 200 km
|
Chiếc
|
300.000
|
- Từ 200 km trở lên, cø tăng
thªm 50 km thu thêm
|
Chiếc
|
70.000
|
c)
|
Loại có trọng tải từ 3.000 GT
đến 5.000 GT
|
|
|
|
- Đi dưới 200 km
|
Chiếc
|
720.000
|
- Từ 200 km trở lên, cø tăng
thªm 50 km thu thêm
|
Chiếc
|
120.000
|
d)
|
Loại trọng tải trên 5.000 GT
|
|
|
|
- Đi dưới 200 km
|
Chiếc
|
1.200.000
|
- Từ 200 km trở lên, cø tăng
thªm 50 km thu thêm
|
Chiếc
|
240.000
|
4. Phí lưu kho hải quan
Stt
|
Loại hàng hoá
|
Đơn vị tính
(ngày đêm)
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Xe ô tô các loại
|
|
|
a)
|
Xe tải trọng tải từ 2 tấn trở
lên, xe chở khách từ 15 chỗ ngồi trở lên
|
Chiếc
|
25.000
|
b)
|
Xe tải trọng tải dưới 2 tấn,
xe con, xe du lịch có 14 chỗ ngồi trở xuống
|
Chiếc
|
15.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô
|
Chiếc
|
5.000
|
3
|
Máy vi tính, Fax, máy
photocopy
|
Chiếc
|
5.000
|
4
|
Máy điều hoà, radio, cátxét,
máy thông tin, tivi, video
|
Chiếc
|
2.500
|
5
|
Vàng
|
Lạng (37,5gr)
|
3.500
|
6
|
Đá quý
|
Lạng
|
5.000
|
7
|
Hàng hoá khác
|
|
|
a)
|
Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng
dưới 20 kg
|
Kiện
|
1.000
|
b)
|
Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng
từ 20 kg đến 100 kg
|
Kiện
|
2.000
|
c)
|
Kiện hàng từ trên 100 kg đến
1.000 kg
|
Kiện
|
2.500
|
d)
|
Kiện hàng từ trên 1.000 kg
|
Kiện
|
5.000
|
6. Phí niêm phong, kẹp chì hải quan
Stt
|
Hình thức niêm
phong
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Niêm phong bằng giấy
|
|
|
a)
|
Loại sử dụng dưới 10 tờ niêm
phong
|
Lượt
|
5.000
|
b)
|
Loại sử dụng từ 10 đến dưới 20
tờ niêm phong
|
Lượt
|
10.000
|
c)
|
Loại sử dụng từ 20 tờ đến dưới
50 tờ niêm phong
|
Lượt
|
20.000
|
d)
|
Loại sử dụng từ 50 tờ trở lên
|
Lượt
|
30.000
|
2
|
Niêm phong bằng kẹp chì
|
Lần
|
5.000
|
3
|
Niêm phong bằng chốt seal
|
Lần
|
12.000
|
II. NGUYÊN TẮC THU PHÍ, LỆ PHÍ
1. Đối với phí lưu kho: Trường hợp
số phí phải nộp tương đương hoặc vượt quá trị giá hàng hoá, hành lý thì áp dụng
mức thu bằng 30% giá trị hàng hoá, hành lý thuộc đối tượng chịu phí.
2. Hàng tạm nhập, tái xuất hoÆc
t¹m xuÊt, t¸i nhËp chỉ thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục
nhập khẩu.
3. Đơn vị đo hàng hoá quy đổi để
xác định mức thu phí, lệ phí: một mét khối tương đương một tấn (1m3 = 1 tấn).
4. Đối tượng nộp phí, lệ phí có
trách nhiệm kê khai lượng hàng hoá, phương tiện vận tải đề nghị cơ quan hải
quan làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan. Căn cứ vào tờ
khai, hồ sơ kèm theo hàng hoá hoặc phương tiện ®Ó làm thủ tục hải quan, cơ quan
thu phí, lệ phí có trách nhiệm kiểm tra và thông báo cho đối tượng nộp phí, lệ phí
biết số tiền phí, lệ phí phải nộp theo mức thu quy định tại Quyết định này và
thời hạn nộp theo quy định cụ thể như sau:
a) Lệ phí làm thủ tục hải quan
phải nộp trước khi cơ quan hải quan kiểm tra xác nhận “đã hoàn thành thủ tục hải
quan”;
b) Lệ phí áp tải hải quan phải nộp
trước khi cơ quan hải quan thực hiện áp tải;
c) Lệ phí hàng hoá, hành lý,
phương tiện vận tải quá cảnh phải nộp ngay khi làm thủ tục cho hàng hoá, hành
lý, phương tiện vận tải quá cảnh;
d) Phí lưu kho hải quan phải nộp
trước khi nhận hàng ra khỏi kho hải quan;
đ) Phí niêm phong, kẹp chì phải nộp ngay sau khi
cơ quan hải quan hoàn thành công việc niêm phong, kẹp chỡ.
Đối với các đối tượng áp dụng
qui trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử thì thời hạn nộp phí, lệ
phí được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quy trình thực hiện thí điểm
thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Phí, lệ phí hải quan thu bằng
đồng Việt Nam.
Trường hợp, đối tượng nộp phí, lệ
phí hải quan có nhu cầu nộp bằng ngoại tệ do nơi nộp phí, lệ phí không có điểm
thu đổi ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi ngoại tệ ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí, lệ phí./.