BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 63/2007/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
89/2006/QĐ-BNN NGÀY 02/10/2006 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tố chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001;
Căn cứ Điều lệ về quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số
58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số
89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5:
“Điều
5. Các loại thuốc bảo vệ thực vật không được đăng ký sử dụng ở Việt Nam
……………………
4.
Thuốc thành phẩm có độ độc cấp tính nhóm I hoặc thuốc thành phẩm có độ độc cấp
tính nhóm II nhưng có hoạt chất thuộc nhóm độc I, theo quy định tại mục 1, mục
9, Phụ lục 7 của Quy định này, trừ các thuốc chuyên dùng trong khử trùng kho
tàng, bến bãi, thuốc xử lý gỗ, công trình xây dựng, đê điều, thuốc trừ chuột;
các loại thuốc không thuộc các nhóm độc nêu trên, nhưng có trong các danh mục
cảch báo của Tổ chức nông lương của Liên hợp quốc (FAO) và Chương trình Môi
trường của Liên hợp quốc (UNEP) về việc hướng dẫn thực hiện Công ước quốc tế
Rotterdam.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1, điểm b khoản 2
Điều 6:
“Điều
6. Các hình thức đăng ký
1.
Đăng ký chính thức
…………………..
b)
Đăng ký chính thức phải tiến hành khảo nghiệm về hiệu lực sinh học (gọi tắt là
khảo nghiệm) ở phía Bắc và ở phía Nam (trừ cây trồng đặc thù) theo 2 giai đoạn:
khảo nghiệm diện hẹp và khảo nghiệm diện rộng. Đối với thuốc có nguồn gốc sinh
học chỉ phải tiến hành hai khảo nghiệm diện rộng ở hai vùng sản xuất (phía Bắc
và phía Nam); nếu cây trồng hoặc dịch hại chỉ có ở một vùng sản xuất thì tiến
hành khảo nghiệm tại hai địa điểm trong vùng sản xuất đó. Các khảo nghiệm hiệu
lực sinh học được tiến hành theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật nhằm mục đích đăng ký ở Việt Nam.
2.
Đăng ký bổ sung
…………………….
b)
Tất cả các trường hợp đăng ký bổ sung đều phải tiến hành khảo nghiệm hiệu lực
sinh học ở Việt Nam.
-
Đối với thuốc có nguồn gốc hóa học: trường hợp thay đổi phạm vi sử dụng, liều
lượng sử dụng, cách sử dụng, dạng thuốc, hàm lượng hoạt chất, đơn vị ghi hàm
lượng hoạt chất của thuốc thì phải tiến hành khảo nghiệm hiệu lực sinh học trên
diện rộng. Trường hợp bổ sung tên thương phẩm, hỗn hợp hoặc thay đổi mục đích
sử dụng của thuốc thì phải tiến hành khảo nghiệm hiệu lực sinh học trên diện
hẹp và diện rộng ở phía Bắc và phía Nam.
-
Đối với thuốc có nguồn gốc sinh học: tất cả các trường hợp đăng ký bổ sung chỉ
phải tiến hành 01 khảo nghiệm diện rộng ở phía Bắc và 01 khảo nghiệm diện rộng
ở phía Nam.
Các
khảo nghiệm hiệu lực sinh học được tiến hành theo quy định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật nhằm mục đích đăng
ký ở Việt Nam”
3. Sửa đổi điểm d, e, bổ sung thêm điểm f Điều 9:
“Điều
9. Cơ quan đăng ký và trách nhiệm của cơ quan đăng ký
………………………
2.
Trách nhiệm của cơ quan đăng ký
………………………
d)
Tổ chức các kỳ họp của Hội đồng tư vấn để xét duyệt các thuốc xin đăng ký chính
thức và lập hồ sơ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đăng
ký chính thức; đăng ký bổ sung các loại thuốc sau khi đã được Hội đồng tư vấn
xem xét công nhận;
e)
Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu tại Phụ lục 11 của
Quy định này) trong vòng 15 ngày kề từ ngày quyết định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có hiệu lực thi hành;
[...]
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 63/2007/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
89/2006/QĐ-BNN NGÀY 02/10/2006 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tố chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001;
Căn cứ Điều lệ về quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số
58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số
89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5:
“Điều
5. Các loại thuốc bảo vệ thực vật không được đăng ký sử dụng ở Việt Nam
……………………
4.
Thuốc thành phẩm có độ độc cấp tính nhóm I hoặc thuốc thành phẩm có độ độc cấp
tính nhóm II nhưng có hoạt chất thuộc nhóm độc I, theo quy định tại mục 1, mục
9, Phụ lục 7 của Quy định này, trừ các thuốc chuyên dùng trong khử trùng kho
tàng, bến bãi, thuốc xử lý gỗ, công trình xây dựng, đê điều, thuốc trừ chuột;
các loại thuốc không thuộc các nhóm độc nêu trên, nhưng có trong các danh mục
cảch báo của Tổ chức nông lương của Liên hợp quốc (FAO) và Chương trình Môi
trường của Liên hợp quốc (UNEP) về việc hướng dẫn thực hiện Công ước quốc tế
Rotterdam.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1, điểm b khoản 2
Điều 6:
“Điều
6. Các hình thức đăng ký
1.
Đăng ký chính thức
…………………..
b)
Đăng ký chính thức phải tiến hành khảo nghiệm về hiệu lực sinh học (gọi tắt là
khảo nghiệm) ở phía Bắc và ở phía Nam (trừ cây trồng đặc thù) theo 2 giai đoạn:
khảo nghiệm diện hẹp và khảo nghiệm diện rộng. Đối với thuốc có nguồn gốc sinh
học chỉ phải tiến hành hai khảo nghiệm diện rộng ở hai vùng sản xuất (phía Bắc
và phía Nam); nếu cây trồng hoặc dịch hại chỉ có ở một vùng sản xuất thì tiến
hành khảo nghiệm tại hai địa điểm trong vùng sản xuất đó. Các khảo nghiệm hiệu
lực sinh học được tiến hành theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật nhằm mục đích đăng ký ở Việt Nam.
2.
Đăng ký bổ sung
…………………….
b)
Tất cả các trường hợp đăng ký bổ sung đều phải tiến hành khảo nghiệm hiệu lực
sinh học ở Việt Nam.
-
Đối với thuốc có nguồn gốc hóa học: trường hợp thay đổi phạm vi sử dụng, liều
lượng sử dụng, cách sử dụng, dạng thuốc, hàm lượng hoạt chất, đơn vị ghi hàm
lượng hoạt chất của thuốc thì phải tiến hành khảo nghiệm hiệu lực sinh học trên
diện rộng. Trường hợp bổ sung tên thương phẩm, hỗn hợp hoặc thay đổi mục đích
sử dụng của thuốc thì phải tiến hành khảo nghiệm hiệu lực sinh học trên diện
hẹp và diện rộng ở phía Bắc và phía Nam.
-
Đối với thuốc có nguồn gốc sinh học: tất cả các trường hợp đăng ký bổ sung chỉ
phải tiến hành 01 khảo nghiệm diện rộng ở phía Bắc và 01 khảo nghiệm diện rộng
ở phía Nam.
Các
khảo nghiệm hiệu lực sinh học được tiến hành theo quy định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật nhằm mục đích đăng
ký ở Việt Nam”
3. Sửa đổi điểm d, e, bổ sung thêm điểm f Điều 9:
“Điều
9. Cơ quan đăng ký và trách nhiệm của cơ quan đăng ký
………………………
2.
Trách nhiệm của cơ quan đăng ký
………………………
d)
Tổ chức các kỳ họp của Hội đồng tư vấn để xét duyệt các thuốc xin đăng ký chính
thức và lập hồ sơ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đăng
ký chính thức; đăng ký bổ sung các loại thuốc sau khi đã được Hội đồng tư vấn
xem xét công nhận;
e)
Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu tại Phụ lục 11 của
Quy định này) trong vòng 15 ngày kề từ ngày quyết định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có hiệu lực thi hành;
f)
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật nếu tổ chức, cá nhân đứng
tên đăng ký yêu cầu thay đổi nhà sản xuất hoặc chuyển nhượng tên sản phẩm đã
đăng ký theo thoả thuận.”
4. Bổ sung thêm khoản 6 Điều 15
“Điều
15. Nguyên tắc chung
……………………….
6.
Đối với thuốc có hoạt chất Methyl Bromide việc nhập khẩu và báo cáo số liệu còn
phải tuân thủ theo các quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định thư Motreal về
các chất làm suy giảm tầng ôzôn.”
5. Bổ sung thêm khoản 5 Điều 16
“Điều
16, Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
………………………..
5.
Việc nhập khẩu thuốc có hoạt chất Methyl Bromide ngoài các điều kiện quy định
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 của Điều này còn phải có đủ các điều kiện hành
nghề xông hơi khử trùng theo quy định của pháp luật”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17
“Điều
17. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
1.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục hạn chế sử dụng
ở Việt Nam phải nộp cho Cục Bảo vệ thực vật đơn xin nhập khẩu ghi rõ: tên
thuốc, khối lượng nhập khẩu, nguồn gốc, xuất xứ, thời gian và địa điềm nhập
khẩu.
Tổ
chức nhập khẩu thuốc có hoạt chất Methyl Bromide còn phải nộp cho Cục Bảo vệ
thực vật báo cáo việc nhập khẩu, sử dụng thuốc có hoạt chất Methyl Bromide nhập
khẩu của năm trước”
7. Sửa đổi bổ sung Điều 18
“Điều
18. Nguyên tắc chung
Tổ
chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải có đủ điều kiện được quy định
tại Điều 16 của Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị
định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ và Điều 7 của Nghị
định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện.
Chỉ
được buôn bán các loại thuốc bảo vệ thực vật có trong danh mục được phép sử
dụng, hạn chế sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hàng
năm. Đối với thuốc có hoạt chất Methyl Bromide chỉ được bán cho các tổ chức có
đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng theo quy định của pháp luật.
Chỉ
được buôn bán các loại thuốc bảo vệ thực vật dạng thành phẩm còn hạn sử dụng,
có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, có nhãn hàng hóa theo đúng quy định tại Chương
IX của Quy định này và các quy định khác của pháp luật về nhãn hàng hóa.
Người
trực tiếp buộn bán thuốc bảo vệ thực vật phải có chứng chỉ hành nghề do Chi cục
Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
Không
được buôn bán thuốc bảo vệ thực vật ở chợ hoặc ở các nơi khác không đúng quy
định tại Điều 21 của Quy định này.”
8. Sửa đổi mẫu đơn xin đăng ký tại Phụ lục 1 của Quy
định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số
89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
9. Sửa đổi mẫu Giấy phép nhập khẩu tại Phụ lục 9 của
Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số
89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung của Quy
định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số
89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, như sau:
1. Bãi bỏ khoản 3 Điều 6
2. Bãi bỏ điểm đ khoản 2 Điều 9
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau
mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục
Bảo vệ thực vật, thủ trướng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE – FREEDOM – HAPPINESS
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
APPLICATION FOR PESTICIDE
REGISTRATION
TÊN
THUỐC THƯƠNG MẠI:............................................................................................................................
Trade
name
TÊN
CHUNG:............................................................ NGUỒN GỐC
HÓA HỌC.................................................
Common
name Chemical family
HÀM
LƯỢNG:.................................................. DẠNG THÀNH PHẨM...............................................................
Active
ingredient content Formulation type
TÊN
NHÀ SẢN XUẤT:
Name
of manufacturer/basic producer
ĐỊA
CHỈ NƠI SẢN XUẤT: ...............................................................................................................................
Address
where manufacturing:
TÊN,
ĐỊA CHỈ TỔ CHỨC XIN ĐĂNG KÝ:..........................................................................................................
Name
and address of applicant
ĐỊA
CHỈ LIÊN LẠC TẠI VIỆT NAM:...................................................................................................................
Contact
address in Vietnam
................................................... Tel:....................................... Fax:.............................................................
HÌNH
THỨC XIN ĐĂNG KÝ:............................................................................................................................
Type
of – application:
Chính
thức: 1 Bổ sung: - Tên thương mại: 1 - Dạng: 1
Full Supplementary Trade
name Formulation
Tái
đăng ký: 1 -
Hàm lượng hoạt chất 1 - Hỗn hợp: 1
Re-application Content
of a.i. Combination
-
Phạm vi sử dụng: 1 - Cách sử dụng: 1
Scope
of application Method of
application
-
Mục đích sử dụng: 1 - Liều lượng: 1
Aim
of use Dose
-
Thay đổi khác: 1
Other
change
ĐỐI
TƯỢNG ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
Target
of pest and crop:
Cây trồng (Crop)
|
Dịch hại (Pest)
|
|
|
|
|
|
|
CÁC
TÀI LIỆU MẪU THUỐC KÈM THEO:
Accompanying
dossiers and samples
1...................................................................................................................................................................
2...................................................................................................................................................................
3...................................................................................................................................................................
Chúng
tôi xin cam đoan lời khai trong đơn, tài liệu cũng như mẫu vật kèm theo là đúng
sự thật.
I
declare that all the information contained in this application as well as
accompanying dossiers and materials are true and correct.
Tại………..,
ngày……………
At
on
Ký
tên
(Soignature)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
|
Số:……./BVTV
|
Hà Nội, ngày…... tháng……. năm………
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT
Căn
cứ Quyết định số 30/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Ủy quyền giải quyết công việc cho Cục trưởng Cục
bảo vệ thực vật.
Căn
cứ nhu cầu nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng/chưa có trong danh
mục được phép sử dụng ở Việt Nam (tại Công văn số ………………………….ngày….. tháng ……
năm……. của ………………………………………………………………………………………….)
Cục
Bảo vệ thực vật đồng ý để …………………………. được phép nhập khẩu trong năm……. các loại
thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng/chưa có trong danh mục được phép sử dụng
ở Việt Nam với khối lượng sau đây:
Số TT
|
Số lượng thuốc được nhập khẩu (kg, lít)
|
Xuất xứ
|
Ghi chú
|
Chế phẩm trung gian (nguyên liệu)
|
Thuốc thành phẩm
|
Tên chế phẩm
|
Khối lượng
|
Tên thành phẩm
|
Khối lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
Thời
gian nhập khẩu: Từ ...................................................... đến.................................................................
Địa
điểm nhập khẩu:....................................................................................................................................
Ghi
chú:......................................................................................................................................................
CỤC
TRƯỞNG
(Công
báo số 494+495 ngày 24/7/2007)