BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6200/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2016-2020
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 12 tháng 7 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020;
Trên cơ sở ý kiến thẩm định của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn
2016 - 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) gồm các nội
dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) điện tử với cơ sở hạ tầng hiện đại tập trung, thông
tin tích hợp thống nhất, hành chính liên thông, công nghệ thông tin (CNTT) được
tăng cường ứng dụng trong quản lý nhà nước, phát triển chính phủ điện tử, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến; đổi mới nội dung, phương pháp dạy-học, kiểm tra
đánh giá và nghiên cứu khoa học đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng GDĐT
trong thời kỳ mới.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Hoàn thiện
hạ tầng công nghệ thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử tại Bộ
GDĐT.
- Hệ thống mạng nội bộ được hoàn thiện (LAN,
wifi), vận hành ổn định liên tục 24/7, kết nối Internet tốc độ cao. Ít nhất các
hệ thống, dịch vụ CNTT cơ bản của Chính phủ điện tử (cổng thông tin điện tử,
thư điện tử, văn phòng điện tử) được giám sát về an toàn thông tin.
- 100% các cuộc hội thảo, hội nghị, tập huấn
chuyên môn của Bộ được bảo đảm về kỹ thuật để có thể thực hiện trên môi trường
mạng; 80% các cuộc hội nghị quan trọng được truyền hình trực tiếp trên mạng để
các cơ sở giáo dục có thể theo dõi; toàn bộ 100% các văn bản quy phạm pháp Luật
được công khai trên mạng.
- Cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử và chữ ký
số cho các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trực tiếp
đến trao đổi văn bản điện tử trên mạng; tích hợp chữ ký số vào các hệ thống
thông tin nội bộ và dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng trung tâm dữ liệu thuộc Bộ (hướng
theo mô hình điện toán đám mây) đảm bảo hoạt động cho hệ thống ứng dụng CNTT của
Bộ GDĐT và hệ thống CNTT dùng chung toàn ngành.
b) Ứng dụng
CNTT trong hoạt động nội bộ Bộ GDĐT và ngành GDĐT
- Hoàn thiện triển khai hệ thống quản lý hành
chính điện tử (e-office) tới các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GDĐT và kết nối, liên
thông văn bản điện tử với Văn phòng Chính phủ. 100% văn bản không mật được điện
tử hóa, xử lý trên môi trường mạng.
- Tối thiểu 30% các đơn vị thuộc Bộ triển khai
thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử).
- Hình thành các hệ thống thông tin phục vụ công
tác chỉ đạo, Điều hành, quản lý cung cấp đầy đủ các thông tin quản lý GDĐT cần
thiết.
- Phấn đấu ít nhất 50% các hệ thống thông tin đầu
tư mới phù hợp với Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ GDĐT.
- Phát triển và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu
dùng chung (lưu trữ dữ liệu viên chức, nhà giáo, học sinh, sinh viên, cơ sở vật
chất, kho học liệu số, kho bài giảng điện tử, ngân hàng câu hỏi trực tuyến) bảo
đảm dữ liệu điện tử phục vụ hoạt động quản lý, thực hiện hành chính công vụ, tạo
nền tảng thông tin triển khai Chính phủ điện tử tại Bộ GDĐT, có khả năng kết nối
với các cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan.
- Đưa vào sử dụng hệ thống thông tin quản lý
giáo dục thông suốt từ Bộ đến các cơ quan quản lý giáo dục kết nối với cơ sở dữ
liệu dùng chung.
c) Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân
- Ít nhất 80% các đơn vị thuộc cơ quan Bộ có
trang tin điện tử phục vụ quản lý Điều hành và được liên kết từ cổng thông tin
điện tử Bộ GDĐT.
- Phấn đấu ít nhất 80% các dịch vụ công quan trọng
được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức 3 thông qua Cổng thông tin điện tử của Bộ
GDĐT. Tỉ lệ hồ sơ nộp qua dịch vụ công trực tuyến đạt ít nhất 50%.
- 100% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4
cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT được tích hợp lên Cổng dịch vụ
công Quốc gia.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Xây dựng
và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
a) Nâng cấp
hạ tầng mạng LAN, WAN và kết nối truy truy cập Internet băng thông rộng tốc độ
cao trong cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ GDĐT. Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý, giám sát tập trung các hệ thống, thiết bị kỹ thuật hạ tầng CNTT.
b) Xây dựng
Trung tâm dữ liệu dùng chung của Bộ GDĐT với hệ thống máy chủ hướng theo mô
hình điện toán đám mây phục vụ quản lý, vận hành tập trung các thiết bị CNTT của
các cơ quan, đơn vị.
c) Xây dựng,
nâng cấp, duy trì, vận hành ổn định hệ thống họp trực tuyến qua mạng giữa Bộ
GDĐT với các Sở GDĐT.
d) Trang bị
đủ máy tính cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ GDĐT; thay máy tính cá nhân mới
cho các máy đã khấu hao hết hoặc cấu hình quá thấp.
đ) Phát triển
hệ thống xác thực dùng chung của Bộ theo cơ chế đăng nhập một lần (single sign
on).
e) Xây dựng,
triển khai hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số.
2. Phát
triển và hoàn thiện các ứng dụng CNTT trong nội bộ Bộ GDĐT và ngành GDĐT
a) Xây dựng
Kiến trúc chính phủ điện tử và nền tảng tích hợp, chia sẻ (LGSP) của Bộ GDĐT.
b) Nâng cấp,
hoàn thiện, duy trì các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, ứng dụng CNTT như
sau:
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT.
- Hệ thống quản lý thống quản lý hành chính điện
tử (e-office).
- Hệ thống thư điện tử công vụ Bộ GDĐT
(@moet.gov.vn).
- Hệ thống quản lý tập huấn chuyên môn qua mạng
của Bộ.
- Hệ thống phòng họp, hội thảo trực tuyến.
- Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục -
chống mù chữ.
- Trang thông tin Học tiếng Việt trực tuyến.
- Hệ thống quản lý thông tin quản lý thống kê
giáo dục (EMIS).
- Hệ thống kho bài giảng điện tử e-Learning.
- Hệ thống trường học kết nối.
- Hệ thống trang tin điện tử các đơn vị thuộc Bộ.
- Hệ thống thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại
học, cao đẳng trực tuyến.
- Hệ thống thư viện giáo trình điện tử, sách
giáo khoa điện tử, học liệu số.
- Kho luận văn đại học, thạc sỹ và luận án tiến
sỹ.
- Hệ thống thông tin quản lý cán bộ trực tuyến của
Bộ GDĐT.
- Hệ thống thông tin thống kê giáo dục tiểu học.
- Hệ thống thông tin quản lý rủi ro thiên tai
ngành GDĐT.
- Mạng giáo dục Việt Nam Edunet http://edu.net.vn;
- Hệ thống thông tin thi và tuyển sinh http://ts.edu.net.vn.
- Trang thông tin điện tử “Hành chính một cửa”.
- Phần mềm báo cáo trực tuyến của Đề án ngoại ngữ
2020.
c) Xây dựng
mới, nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng
CNTT
- Hệ thống thông tin quản lý công tác thi đua và
khen thưởng.
- Hệ thống thông tin quản lý về thanh tra giáo dục.
- Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ.
- Hệ thống thông tin quản lý giáo dục các trường
phổ thông dân tộc nội trú, bán trú, dự bị đại học dân tộc.
- Hệ thống thông tin quản lý về đối ngoại và hợp
tác quốc tế.
- Hệ thống thông tin quản lý cung cầu trong đào
tạo và sử dụng nhân lực.
- Hệ thống thông tin quản lý về GDĐT thống nhất,
xuyên suốt từ cấp Bộ đến cấp Sở, cấp Phòng và trường học.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu học bạ điện tử toàn quốc.
- Hệ thống kho bài giảng đa phương tiện
(multi-media), học liệu số, phần mềm thí nghiệm ảo chia sẻ dùng chung dành cho
học sinh, sinh viên, giáo viên, giảng viên, cán bộ nghiên cứu khoa học.
- Hệ thống thư viện điện tử dùng chung được chia
sẻ sử dụng trong toàn ngành.
- Hệ thống ngân hàng câu hỏi, phần mềm thi tập
trung trực tuyến cho giáo viên và học sinh khối các trường phổ thông.
- Kho học liệu giáo dục mở (OER: Open Education
Resource gồm các giáo trình, bài giảng điện tử, bài trình chiếu, video, hình ảnh...)
chia sẻ cho toàn ngành sử dụng.
- Hệ thống thông tin quản lý công tác học sinh,
sinh viên.
- Hệ thống thông tin hỗ trợ triển khai nhiệm vụ
phân luồng học sinh.
- Kho học liệu điện tử triển khai xã hội học tập
thường xuyên.
3. Phát
triển, hoàn thiện và duy trì các ứng dụng CNTT phục vụ người dân và xã hội
a) Nâng
cấp, hoàn thiện, duy trì Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT
trở thành đầu mối cung cấp thông tin và tích hợp dịch vụ công trực tuyến của
các cơ quan, đơn vị trực thuộc, sử dụng thống nhất cơ chế đăng nhập một lần.
b) Rà soát các thủ tục hành
chính, cập nhật, bổ sung các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tối
thiểu mức độ 3.
c) Triển khai tích hợp các dịch
vụ công trực tuyến của Bộ GDĐT lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
4. Đảm bảo
an toàn thông tin
a) Đầu tư,
nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm, giải pháp phòng chống xâm nhập bảo
vệ hệ thống mạng, cơ sở dữ liệu, các hệ thống thông tin; triển khai hệ thống
thông tin phòng, chống, ngăn chặn thư rác và sao lưu dữ liệu.
b) Triển
khai áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành; giám sát an toàn thông tin cho các hệ thống thuộc phạm vi quản lý của Bộ
GDĐT.
c) Xây dựng
kế hoạch, định kỳ kiểm tra, đánh giá về an toàn thông tin với các hệ thống
thông tin đang vận hành; diễn tập phòng chống tấn công mạng.
5. Phát
triển nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
a) Tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT tại Bộ
GDĐT (ưu tiên đào tạo qua mạng hoặc kết hợp đào tạo qua mạng), trong đó chú trọng:
- Đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản trị hệ thống;
- Đào tạo cán bộ biên tập tin, bài cho Cổng
thông tin điện tử của Bộ;
- Đào tạo về an ninh, an toàn, bảo mật, chống
tin tặc;
- Đào tạo an toàn dữ liệu và sao lưu dữ liệu.
b) Hàng
năm, tổ chức các khóa bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động Bộ GDĐT theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT
Danh mục và lộ trình triển
khai một số nhiệm vụ, dự án chủ yếu của Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
của Bộ GDĐT giai đoạn 2016-2020 quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải
pháp nâng cao nhận thức, kiện toàn đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT
a) Tổ chức
phổ biến, tuyên truyền rộng rãi nâng cao hiểu biết, nhận thức, trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan Bộ các cơ quan quản
lý giáo dục, cơ sở giáo dục về vai trò, lợi ích của ứng dụng CNTT trong GDĐT.
b) Xây dựng,
kiện toàn đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT của các cơ quan, đơn vị có đủ năng lực,
trình độ chuyên môn giúp đơn vị triển khai ứng dụng CNTT có hiệu quả.
2. Giải
pháp về môi trường pháp lý
a) Ưu tiên xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm
pháp Luật đảm bảo môi trường pháp lý cho các hoạt động quản lý, dạy-học, nghiên
cứu khoa học trên môi trường điện tử; lồng ghép các chính sách, nội dung về ứng
dụng CNTT khi xây dựng các văn bản pháp Luật; ban hành Kiến trúc chính phủ điện
tử Bộ GDĐT.
b) Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn
về công nghệ thông tin trong GDĐT, các quy trình nghiệp vụ chuẩn; xây dựng, ban
hành tiêu chí chung cho các hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin phổ biến,
các căn cứ để thuê dịch vụ công nghệ thông tin; Ban hành quy chế về ứng dụng và
khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
c) Xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán
bộ chuyên trách về CNTT trong Bộ và ngành GDĐT.
3. Giải
pháp triển khai
a) Xây dựng hướng dẫn chung, cụ thể đến tất cả
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ về chương trình, kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ nhằm
đảm bảo ứng dụng CNTT đồng bộ
b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng
dụng CNTT để kịp thời Điều chỉnh theo đúng Kế hoạch; gắn chặt ứng dụng CNTT với
cải cách hành chính và hệ thống quản lý chất lượng.
c) Cục CNTT là đơn vị đầu mối, phối hợp với các
đơn vị liên quan lập kế hoạch hàng năm về ứng dụng CNTT của Bộ GDĐT làm cơ sở để
bố trí kinh phí đầu tư và kinh phí sự nghiệp cho các nhiệm vụ, dự án theo Kế hoạch
này; các cơ quan, đơn vị ưu tiên bố trí ngân sách cho ứng dụng CNTT trong cơ
quan nhà nước.
d) Các dự án triển khai ứng dụng CNTT cấp Bộ,
ngành cần lấy ý kiến bằng văn bản của Cục CNTT trước khi
triển khai để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, vận hành, đảm bảo tính đồng
bộ thống nhất của hệ thống.
4. Giải
pháp tài chính
a) Thống nhất phân bổ kinh phí về đơn vị chuyên
trách CNTT của Bộ nhằm triển khai ứng dụng một cách đồng bộ, hiệu quả.
b) Phân bổ kinh phí hàng năm từ nguồn vốn sự
nghiệp để triển khai ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo Điều hành
của Bộ.
c) Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để bố
trí kinh phí từ nguồn đầu tư phát triển để triển khai các dự án đầu tư về ứng dụng
CNTT.
d) Huy động các nguồn vốn khác nhau trong và ngoài
nước để phát triển hạ tầng công nghệ, nguồn vốn ODA và hợp tác với nước ngoài để
thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT.
đ) Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ, dự án của Kế
hoạch theo hình thức thuê dịch vụ CNTT, hợp tác công tư (PPP) tùy từng nhiệm vụ
cụ thể.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
a) Theo chức năng, nhiệm vụ, mỗi đơn vị xây dựng
chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch thành các dự án, công việc cụ thể;
kết hợp đồng bộ với nhiệm vụ, giải pháp triển khai Kế hoạch hành động của Bộ
GDĐT về Chính phủ điện tử quy định tại Quyết định số 2005/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Đưa nhiệm vụ ứng dụng CNTT vào kế hoạch công
tác trung hạn và hàng năm, đảm bảo là một nội dung bắt buộc trong kế hoạch công
tác; hàng năm các đơn vị xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị mình gửi Cục
CNTT tổng hợp vào Kế hoạch chung của Bộ gửi Vụ Kế hoạch tài chính (Vụ KHTC) để
bố trí kinh phí triển khai.
c) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình triển
khai Kế hoạch này theo hướng dẫn của Cục CNTT để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
d) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, dự án cụ thể
được giao tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. Đồng thời, căn cứ nhiệm vụ và
kinh phí được cấp hàng năm, tổ chức xây dựng dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT do
đơn vị mình chủ trì gửi về Cục Công nghệ thông tin để lấy ý kiến góp ý chuyên
môn trước khi trình Bộ trưởng phê duyệt.
2. Cục
Công nghệ thông tin
a) Chủ trì hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm
tra, đánh giá và tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch này; đề xuất việc Điều chỉnh
các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp với Điều kiện thực tiễn quản lý nhà nước
của Bộ GDĐT cũng như chính sách ứng dụng phát triển CNTT của Chính phủ.
b) Cho ý kiến chuyên môn đối với các chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ CNTT thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ
trưởng Bộ GDĐT.
c) Tham mưu, đề xuất Bộ trưởng ban hành quy chế
thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu nhiệm vụ, dự án CNTT của các đơn vị trực thuộc
Bộ GDĐT.
d) Hàng năm, tổ chức đánh giá mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước của các đơn vị trực
thuộc Bộ.
đ) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan
triển khai các nhiệm vụ, dự án CNTT được giao tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
3. Vụ Kế
hoạch - Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Cục CNTT tổng hợp, tham
mưu cho Bộ trưởng bố trí kinh phí theo kế hoạch ngân sách hàng năm để thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này.
b) Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm về chi cho ứng dụng CNTT, dự án ứng dụng CNTT trong kế hoạch chi hàng
năm.
c) Cân đối và đưa vào kế hoạch ngân sách Nhà nước
các dự án thành phần trong Kế hoạch này; cấp phát kinh phí đã được cân đối
trong dự toán chi ngân sách của Bộ GDĐT hàng năm cho các dự án thành phần trong
Kế hoạch này.
d) Thẩm định, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí của
các dự án chi đúng mục đích và chế độ tài chính hiện hành; giám sát việc cấp, sử
dụng kinh phí và báo cáo tài chính của các đơn vị hàng năm.
4. Vụ
Pháp chế
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà
soát, đề xuất cấp có thẩm quyền đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính
không cần thiết.
b) Chủ trì, phối hợp với Cục CNTT trong hoạt động
gắn kết cải cách thủ tục hành chính với ứng dụng CNTT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng
Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng CNTT (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, CNTT (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI MỘT SỐ NHIỆM VỤ, DỰ
ÁN CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 6200/QĐ-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Lộ trình triển khai
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1.
|
Đầu tư xây dựng hệ thống thư điện
tử công vụ; hệ thống quản lý Điều hành văn phòng điện tử (e-office), cổng
thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.
|
Nâng cấp (thêm máy tính mới,
thay máy tính cũ cấu hình thấp, đã hết khấu hao) máy tính làm việc và các thiết
bị CNTT cho công chức, viên chức Bộ GDĐT, trang bị các phần mềm bản quyền (hệ
Điều hành, phần mềm văn phòng, diệt virus)
|
Văn phòng Bộ
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý cán bộ trực tuyến của Bộ GDĐT
|
Vụ TCCB1
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4.
|
Xây dựng hệ thống đảm bảo an
toàn thông tin của Bộ GDĐT
|
Cục CNTT
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
5.
|
Nâng cấp hạ tầng mạng LAN, mạng
không dây toàn bộ cơ quan Bộ
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
6.
|
Xây dựng ứng dụng chữ ký số
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
7.
|
Xây dựng hệ thống phòng họp trực
tuyến (video conferencing) của Bộ GDĐT với các Sở GDĐT phục vụ chỉ đạo, họp,
hội thảo, trao đổi thông tin.
|
Cục CNTT
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
8.
|
Xây dựng hạ tầng mạng CNTT, hệ
thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin dùng chung phục vụ ứng dụng CNTT
toàn ngành
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
9.
|
Xây dựng dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 và tích hợp dịch vụ công lên Cổng thông tin điện tử của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
10.
|
Xây dựng, ban hành, cập nhật Kiến
trúc Chính phủ điện tử Bộ GDĐT
|
Cục CNTT
|
X
|
|
|
|
|
11.
|
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia
sẻ (LGSP) của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
|
|
12.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn
ngành GDĐT
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
13.
|
Xây dựng các hệ thống thông tin
quản lý về giáo dục toàn ngành (học sinh, giáo viên, cơ sở giáo dục, học bạ
điện tử,...)
|
Cục CNTT
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
14.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý công tác học sinh, sinh viên
|
Vụ CTHSSV2
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
15.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý công tác thi đua và khen thưởng
|
Vụ TĐKT3
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
16.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý về thanh tra giáo dục triển khai đồng bộ từ cấp Trường, cấp Phòng, cấp Sở
và Bộ GDĐT
|
Thanh tra Bộ
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
17.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý rủi ro thiên tai ngành GDĐT
|
Cục
CSVCTBTHĐCTE4
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
18.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý về hợp tác quốc tế và hội nhập
|
Cục ĐTVNN5,
Vụ HTQT6
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
19.
|
Nâng cấp, duy trì vận hành kỹ
thuật hệ thống thông tin quản lý Phổ cập giáo dục - Chống mù chữ (PCGD-CMC)
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
20.
|
Nâng cấp, duy trì vận hành kỹ
thuật hệ thống thông tin quản lý thống kê giáo dục (EMIS) trong 3 năm giai đoạn
2016-2018
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
|
|
21.
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống
thông tin giáo dục dân tộc, các trường phổ thông dân tộc nội trú
|
Vụ GDDT7
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
22.
|
Xây dựng Hệ thống thông tin hỗ
trợ triển khai nhiệm vụ phân luồng học sinh
|
Vụ GDTrH8
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
23.
|
Xây dựng Kho học liệu điện tử
triển khai xã hội học tập thường xuyên
|
Vụ GDTX9
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
24.
|
Nâng cấp Phần mềm báo cáo trực
tuyến của Đề án ngoại ngữ 2020
|
Đề án NN202010
|
|
X
|
X
|
|
|
25.
|
Xây dựng mạng thông tin cung cầu
trong đào tạo và sử dụng nhân lực ngành giáo dục
|
TT HTĐTCƯNL11
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
26.
|
Duy trì, vận hành hệ thống trường
học kết nối
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
27.
|
Nâng cấp và duy trì hoạt động
Trang thông tin điện tử học tiếng Việt trực tuyến
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
28.
|
Xây dựng thư viện số tập trung
cho giáo dục đại học
|
Cục CNTT
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
29.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngân hàng
câu hỏi, phần mềm thi tập trung trực tuyến cho giáo viên, học sinh các trường
phổ thông.
|
Cục CNTT
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
30.
|
Xây dựng kho bài giảng đa phương
tiện (multi-media), kho học liệu số, phần mềm thí nghiệm ảo, thư viện điện tử
dùng chung, sách điện tử
|
Cục CNTT
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
31.
|
Xây dựng hệ thống học tập điện tử
(e-learning), sách giáo khoa điện tử phục vụ học sinh (khối phổ thông) toàn
ngành
|
Cục CNTT
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
32.
|
Xây dựng hệ thống tập huấn giáo
viên qua mạng của Bộ GDĐT
|
Cục CNTT
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
33.
|
Xây dựng hệ thống thi, cấp chứng
chỉ ứng dụng CNTT trực tuyến của Bộ GDĐT
|
Cục CNTT
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
34.
|
Bồi dưỡng CNTT cho cán bộ quản lý
chuyên trách về CNTT, cán bộ kỹ thuật
|
Cục CNTT
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
35.
|
Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng CNTT
cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ GDĐT
|
Cục CNTT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
(1): Vụ Tổ chức cán bộ
(2): Vụ Công tác học sinh sinh viên
(3): Vụ Thi đua khen thưởng
(4): Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học,
đồ chơi trẻ em
(5): Cục Đào tạo với nước ngoài
(6): Vụ Hợp tác quốc tế
(7): Vụ Giáo dục dân tộc
(8): Vụ Giáo dục Trung học
(9): Vụ Giáo dục thường xuyên
(10): Đề án ngoại ngữ 2020
(11): Trung tâm Hỗ trợ Đào tạo và Cung ứng nhân
lực.