BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 610/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 05 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG LIÊN KHƯƠNG THỜI
KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về
quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn
quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
2273/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê
duyệt nhiệm vụ và dự toán lập điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Liên Khương
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 5899/TTr-CHK
ngày 25/11/2022 của Cục Hàng không Việt Nam về việc trình phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch Cảng hàng không Liên Khương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
và các văn bản số 5622/CHK-QLC ngày 12/10/2023, số 72/CHK-QLC ngày 05/01/2024,
số 1265/CHK-QLC ngày 15/03/2024 về việc rà soát, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh
Quy hoạch Cảng hàng không Liên Khương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 524/KHĐT ngày 10/05/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không Liên Khương thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch
Cảng hàng không Liên Khương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Địa điểm: Cảng hàng
không Liên Khương, tỉnh Lâm Đồng.
3. Thời kỳ quy hoạch: Thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4. Nội dung quy hoạch
4.1. Vị trí, chức năng trong mạng
cảng hàng không, sân bay toàn quốc: Là cảng hàng không quốc tế.
4.2. Tính chất sử dụng: Sân bay
dùng chung dân dụng và quân sự.
4.3. Mục tiêu quy hoạch
a) Thời kỳ 2021-2030
- Cấp sân bay 4E (theo mã tiêu
chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp
II.
- Công suất 5,0 triệu hành
khách/năm và 20.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác là
code C như A320/A321, code E như B747/B787/A350 và tương đương.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh:
CAT II đầu 09 và giản đơn đầu 27.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
- Cấp sân bay 4E và sân bay
quân sự cấp II.
- Công suất 7,0 triệu hành
khách/năm và 30.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác là
code C như A320/A321, code E như B747/B787/A350 và tương đương.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh:
CAT II đầu 09 và giản đơn đầu 27.
4.4. Quy hoạch hạng mục các
công trình khu bay
a) Hệ thống đường cất hạ
cánh
- Thời kỳ 2021-2030: Giữ nguyên
cấu hình đường cất hạ cánh hiện hữu với kích thước 3.250 m x 45 m, lề vật liệu
rộng 7,5 m.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Kéo
dài đường cất hạ cánh hiện hữu về phía Tây (đầu 09) thêm 350 m lên thành 3.600
m x 45 m, kích thước lề vật liệu theo quy định.
b) Hệ thống đường lăn
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
đường lăn song song với toàn bộ chiều dài đường cất hạ cánh hiện hữu; quy hoạch
03 đường lăn nối, 01 đường lăn thoát nhanh, kích thước lề vật liệu theo quy định.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Kéo
dài đường lăn song song phù hợp với kéo dài đường cất hạ cánh. Quy hoạch bổ
sung 01 đường lăn nối, 01 đường lăn thoát nhanh, kích thước lề vật liệu theo
quy định.
c) Sân đỗ máy bay
- Thời kỳ 2021-2030: Mở rộng
sân đỗ tàu bay đáp ứng 21 vị trí đỗ và có dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Tiếp tục
mở rộng sân đỗ tàu bay đáp ứng 27 vị trí đỗ và có dự trữ để mở rộng khi có nhu
cầu.
4.5. Quy hoạch các công trình bảo
đảm hoạt động bay
a) Đài kiểm soát không lưu: Tiếp
tục sử dụng Đài kiểm soát không lưu hiện hữu.
b) Hệ thống đài dẫn đường
- Tiếp tục sử dụng hệ thống đài
dẫn đường DVOR/DME hiện hữu.
- Quy hoạch hệ thống CAT II ở đầu
09 và giản đơn ở đầu 27; quy hoạch đồng bộ hệ thống thiết bị ILS với hệ thống
đèn tiếp cận.
c) Hệ thống đèn hiệu sân bay
Quy hoạch hệ thống đèn hiệu sân
bay đảm bảo đồng bộ khai thác.
d) Hệ thống quan trắc khí tượng
tự động
Quy hoạch hệ thống quan trắc thời
tiết tự động (AWOS) phù hợp với yêu cầu khai thác tại Cảng.
đ) Các công trình bảo đảm hoạt
động bay khác
Nghiên cứu bố trí hệ thống tự động
cảnh báo xâm nhập đường cất hạ cánh (ARIWS), hệ thống giám sát đa điểm (MLAT),
hệ thống ra đa thời tiết, hệ thống giám sát bề mặt đường cất hạ cánh, hệ thống
thiết bị phát hiện và xua đuổi chim, hệ thống cảnh báo gió đứt, các công trình
bảo đảm hoạt động bay khác khi có nhu cầu. Vị trí cụ thể sẽ được xác định trong
bước triển khai dự án để đảm bảo hệ thống hoạt động tối ưu.
4.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật chung
a) Đường giao thông nội cảng
- Đường trục vào Cảng: Kết nối
theo 02 hướng là: (i) kết nối bằng đường hiện hữu với Quốc lộ 20, mở rộng quy
mô khi có nhu cầu; (ii) kết nối với cao tốc Liên Khương – Prenn khi có nhu cầu.
- Đường giao thông nội Cảng:
Quy hoạch các tuyến đường kết nối từ đường trục tới các khu chức năng của Cảng;
mặt cắt ngang các tuyến đường từ 02-04 làn xe.
- Đường công vụ: Sử dụng hệ thống
đường công vụ hiện hữu, quy hoạch bổ sung đường công vụ khi có nhu cầu khi mở rộng
Cảng.
b) Hệ thống sân đỗ ô tô
- Thời kỳ 2021-2030: Sử dụng
bãi đỗ xe trước nhà ga hành khách T1. Quy hoạch bổ sung bãi đỗ xe trước nhà ga
hành khách T2 trên khu đất diện tích khoảng 25.000 m². Có dự trữ đất để phát
triển khi có nhu cầu.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Mở rộng
bãi đỗ xe trước nhà ga T2 đáp ứng công suất khai thác các nhà ga hành khách.
c) Hệ thống cấp điện
Tiếp tục sử dụng trạm cấp điện
hiện hữu lấy nguồn điện từ lưới điện huyện Đức Trọng hiện hữu. Quy hoạch bổ
sung trạm cấp điện, trên khu đất phía Đông Nam khu Hàng không dân dụng, diện
tích khoảng 2.000 m², đảm bảo nhu cầu khai thác; có khả năng nâng cao công suất
khi có nhu cầu.
d) Hệ thống cấp nước
Tiếp tục sử dụng trạm cấp nước
hiện hữu lấy nguồn nước từ hệ thống cấp nước huyện Đức Trọng và từ các giếng
khoan được bơm vào các bể chứa dự trữ cung cấp cho toàn Cảng. Quy hoạch bổ sung
trạm cấp nước, trên khu đất phía Đông Nam khu hàng không dân dụng, diện tích
khoảng 2.000 m², đảm bảo nhu cầu khai thác; có khả năng nâng cao công suất khi
có nhu cầu.
đ) Hệ thống thoát nước
Tiếp tục sử dụng hệ thống thoát
nước hiện hữu. Quy hoạch bổ sung hệ thống mương, cống, rãnh thoát nước khu vực
các đường lăn mới, khu vực sân đỗ mở rộng và khu vực hàng không dân dụng mở rộng.
e) Hệ thống xử lý nước thải
Quy hoạch trạm xử lý nước thải
có công suất khoảng 1.000 m³/ngày đêm, trên khu đất phía Tây Nam khu hàng không
dân dụng, diện tích khoảng 2.300 m². Nước thải được xử lý tại trạm đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật trước khi xả ra hồ điều hòa, sau đó thoát vào hệ thống thoát nước
chung.
g) Khu vực lưu giữ chất thải
rắn, chất thải nguy hại
Quy hoạch khu vực lưu giữ trên
khu đất phía Tây Nam khu hàng không dân dụng, diện tích khoảng 1.000 m², đảm bảo
yêu cầu bảo vệ môi trường. Chất thải được phân loại, tập trung tại khu lưu giữ
sau đó được xe chuyên dụng chuyển đi xử lý.
4.7. Quy hoạch các công trình dịch
vụ hàng không
a) Nhà ga hành khách
- Thời kỳ 2021-2030: Giữ nguyên
nhà ga hành khách T1 công suất 02 triệu hành khách/năm, quy hoạch mới nhà ga
hành khách T2 công suất khoảng 03 triệu hành khách/năm.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Mở rộng
nhà ga hành khách T2 để tổng công suất toàn Cảng đạt khoảng 07 triệu hành
khách/năm; dự trữ đất phát triển khi có nhu cầu.
b) Nhà ga hàng hóa
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
nhà ga hàng hóa và sân đỗ trên khu đất phía Đông khu hàng không dân dụng, diện
tích khoảng 23.300 m², đáp ứng công suất khoảng 20.000 tấn hàng hóa/năm.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Cải tạo,
mở rộng tại vị trí hiện hữu khi có nhu cầu để đáp ứng công suất khoảng 30.000 tấn
hàng hóa/năm.
c) Khu dịch vụ sửa chữa, bảo
dưỡng tàu bay
- Quy hoạch khu dịch vụ sửa chữa,
bảo dưỡng tàu bay phía Tây khu hàng không dân dụng, diện tích khoảng 8.000 m²,
đảm bảo phục vụ cho 01 tàu bay code E hoặc 02 tàu bay code C; có dự trữ đất để
phát triển.
d) Hệ thống khẩn nguy, cứu nạn:
Quy hoạch cấp cứu hỏa sân bay đạt cấp 9 theo quy định của ICAO. Quy hoạch vị
trí cùng với các vị trí của Nhà xe ngoại trường.
đ) Nhà xe ngoại trường (gồm
nhà xe, trạm sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không)
- Thời kỳ 2021-2023: Tiếp tục sử
dụng công trình hiện hữu ở phía Đông nhà ga T1. Quy hoạch bổ sung 01 vị trí tại
khu vực phía Đông cạnh nhà ga hành khách T2, diện tích khoảng 5.000 m².
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
bổ sung tại khu vực phía Tây nhà ga hiện hữu T1 diện tích khoảng 5.000 m² khi
triển khai kéo dài đường cất hạ cánh.
e) Bãi tập kết phương tiện,
thiết bị mặt đất, khu vực tra nạp nhiên liệu cho phương tiện, thiết bị mặt đất
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
khu tập kết trang thiết bị mặt đất và trạm cấp nhiên liệu cho phương tiện phục
vụ mặt đất ở phía Tây cạnh Đài kiểm soát không lưu trên khu đất diện tích khoảng
7.000 m²; có đất dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Mở rộng
khu tập kết trang thiết bị mặt đất và trạm cấp nhiên liệu cho phương tiện phục
vụ mặt đất trên khu đất diện tích khoảng 13.000 m² khi có nhu cầu.
g) Khu cung cấp nhiên liệu
hàng không
- Thời kỳ 2021-2030: Tiếp tục sử
dụng trạm cấp nhiên liệu hiện hữu, mở rộng công suất khi có nhu cầu.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
bổ sung trạm cấp nhiên liệu ở khu vực phía Đông Nam nhà ga hành khách T2 trên
khu đất diện tích khoảng 22.000 m².
h) Khu chế biến suất ăn hàng
không: Quy hoạch trên khu đất diện tích khoảng 4.000 m².
4.8. Quy hoạch các công trình dịch
vụ phi hàng không, các công trình khác
a) Nhà điều hành Cảng: Quy
hoạch trên khu đất diện tích khoảng 25.000 m².
b) Cảng vụ hàng không
- Thời kỳ 2021-2030: Giữ nguyên
Trụ sở hiện hữu.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
trên khu đất diện tích khoảng 4.000 m²
c) Trạm y tế: Quy hoạch
trên khu đất diện tích khoảng 1.000 m².
d) Trạm kiểm dịch động vật/ thực
vật: Quy hoạch trên khu đất diện tích khoảng 1.000 m².
đ) Khu làm việc của Hải quan
và công an
- Khu vực Hải quan được quy hoạch
trên khu đất diện tích khoảng 2.000 m².
- Khu vực Công an xuất nhập cảnh
được quy hoạch trên khu đất diện tích khoảng 4.000 m².
- Đồn Công an địa phương được
quy hoạch trên khu đất diện tích khoảng 4.000 m².
e) Văn phòng các hãng hàng
không: Quy hoạch trên khu đất diện tích khoảng 12.000 m².
g) Khu hàng không chung,
hàng không tư nhân: Quy hoạch nhà ga hàng không chung ở phía Tây nhà ga
hành khách T1, trên khu đất diện tích khoảng 12.000 m².
h) Trung tâm thương mại dịch
vụ: Quy hoạch trên khu đất diện tích khoảng 13.000 m².
4.9. Quy hoạch các công trình bảo
đảm an ninh sân bay
Quy hoạch hệ thống hàng rào bao
quanh ranh giới Cảng và hệ thống hàng rào an ninh.
4.10. Quy hoạch sử dụng đất
Nhu cầu sử dụng đất cho thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Cảng khoảng 340,84 ha, trong đó:
- Diện tích đất do hàng không
dân dụng quản lý: 176,21 ha.
- Diện tích đất dùng chung do
dân dụng quản lý: 153,90 ha.
- Diện tích đất quân sự quản
lý:
10,73 ha.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định số 524/KHĐT ngày 10/05/2024
của Vụ Kế hoạch - Đầu tư để hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch theo quy định; chủ trì,
phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các cơ quan liên quan tổ chức
công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
cập nhật nội dung Quy hoạch vào các quy hoạch của địa phương; bố trí và bảo vệ
quỹ đất phù hợp theo Quy hoạch được duyệt. Đối với diện tích đất dự kiến quy hoạch
đường cất hạ cánh số 2 để dự phòng cho mục tiêu dài hạn, đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng quản lý theo thẩm quyền, thuận lợi cho việc mở rộng cảng hàng
không khi có nhu cầu.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ
trưởng các đơn vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Kết cấu
hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng các Cục:
Hàng không Việt Nam, Quản lý đầu tư xây dựng và thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: QP, CA, KH&ĐT, TC, XD, NN&PTNT, TN&MT, VHTT&DL,
Công Thương;
- Ủy ban QLVNN tại doanh nghiệp;
- UBND tỉnh Lâm Đồng;
- UBND huyện Đức Trọng;
- Các TCT: ACV, VATM;
- Viện Chiến lược và Phát triển GTVT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Vụ KHĐTHaiVĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|