BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1686/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG PHÙ CÁT THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về
quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn
quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
2267/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê
duyệt nhiệm vụ, dự toán lập điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng không Phù Cát thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 7367/TTr-CHK
ngày 21/12/2023 của Cục Hàng không Việt Nam về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
Cảng hàng không Phù Cát thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 1582/KHĐT ngày 21/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không Phù Cát thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch
Cảng hàng không Phù Cát thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Địa điểm: Cảng hàng
không Phù Cát, tỉnh Bình Định.
3. Thời kỳ quy hoạch: Thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4. Nội dung quy hoạch
4.1. Vị trí, chức năng trong mạng
cảng hàng không, sân bay toàn quốc: Là cảng hàng không nội địa.
4.2. Tính chất sử dụng: Sân bay
dùng chung dân dụng và quân sự.
4.3. Mục tiêu quy hoạch
a) Thời kỳ 2021-2030
- Cấp sân bay 4C (theo mã tiêu
chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp I.
- Công suất 5,0 triệu hành
khách/năm và 12.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác là
code C như A320/A321 và tương đương (có thể tiếp nhận tàu bay code E khi có nhu
cầu).
- Phương thức tiếp cận hạ cánh:
CAT II.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
- Cấp sân bay 4C và sân bay
quân sự cấp I.
- Công suất 7,0 triệu hành
khách/năm và 27.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác là
code C như A320/A321 và tương đương (có thể tiếp nhận tàu bay code E khi có nhu
cầu).
- Phương thức tiếp cận hạ cánh:
CAT II.
4.4. Quy hoạch hạng mục các
công trình khu bay
a) Hệ thống đường cất hạ
cánh
- Thời kỳ 2021-2030: Giữ nguyên
cấu hình đường cất hạ cánh hiện hữu với kích thước 3.048m x 45m, lề vật liệu rộng
7,5m. Quy hoạch đường cất hạ cánh số 2 song song, cách đường cất hạ cánh hiện hữu
215m về phía Tây với kích thước 3.048 m x 45 m, kích thước lề vật liệu theo quy
định.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Giữ
nguyên theo quy hoạch.
b) Hệ thống đường lăn
- Thời kỳ 2021-2030: Tiếp tục sử
dụng hệ thống đường lăn hiện hữu. Quy hoạch 06 đường lăn nối và 02 đường lăn
thoát nhanh, kích thước lề vật liệu theo quy định.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Giữ
nguyên theo quy hoạch.
c) Sân đỗ máy bay
- Thời kỳ 2021-2030: Mở rộng
sân đỗ tàu bay đáp ứng 16 vị trí và có dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Tiếp tục
mở rộng sân đỗ đáp ứng 20 vị trí và có dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu (chưa
bao gồm các vị trí đỗ cho hàng không chung, hàng không tư nhân sẽ được xác định
cụ thể ở bước triển khai dự án).
4.5. Quy hoạch các công trình bảo
đảm hoạt động bay
a) Đài kiểm soát không lưu: Tiếp
tục sử dụng Đài kiểm soát không lưu hiện hữu.
b) Hệ thống đài dẫn đường
- Tiếp tục sử dụng hệ thống đài
dẫn đường DVOR/DME hiện hữu; di chuyển hệ thống đài DVOR/DME tới khu vực vị trí
đài K1 khi mở rộng sân đỗ tàu bay. Vị trí cụ thể sẽ được xác định trong bước
triển khai dự án để đảm bảo hệ thống hoạt động tối ưu.
- Quy hoạch hệ thống thiết bị
ILS/DME CAT II đầu 33 của đường cất hạ cánh; hệ thống thiết bị ILS/DME CAT I đầu
15 cho cả 02 đường cất hạ cánh.
c) Hệ thống đèn hiệu sân bay
Quy hoạch hệ thống đèn hiệu sân
bay đồng bộ, bảo đảm khai thác theo tiêu chuẩn CAT II đầu 33 đường cất hạ cánh,
bảo đảm khai thác theo tiêu chuẩn CAT I đầu 15 cho cả 02 đường cất hạ cánh.
d) Hệ thống quan trắc khí tượng
tự động
Quy hoạch hệ thống ra đa thời
tiết, hệ thống quan trắc thời tiết tự động (AWOS) theo cấu hình CAT II.
đ) Các công trình bảo đảm hoạt
động bay khác
Nghiên cứu bố trí hệ thống tự động
cảnh báo xâm nhập đường cất hạ cánh (ARIWS), hệ thống giám sát đa điểm (MLAT),
hệ thống giám sát bề mặt đường cất hạ cánh, hệ thống thiết bị phát hiện và xua
đuổi chim, các công trình bảo đảm hoạt động bay khác. Vị trí cụ thể sẽ được xác
định trong bước triển khai dự án để đảm bảo hệ thống hoạt động tối ưu.
4.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật chung
a) Đường giao thông nội cảng
- Đường trục vào Cảng: Mở rộng
đường trục hiện hữu kết nối từ Quốc lộ 1A vào khu nhà ga hành khách với mặt cắt
ngang 37 m, bề rộng mặt đường 24 m.
- Đường giao thông nội Cảng:
Quy hoạch các tuyến đường kết nối từ đường trục tới các khu chức năng của Cảng;
mặt cắt ngang các tuyến đường rộng từ 7,5 m - 10,5 m, bố trí vỉa hè rộng từ 3,0
m - 5,0 m.
- Đường công vụ: Quy hoạch bổ
sung đường giao thông chạy sát phía trong tường rào Cảng phục vụ tuần tra, ứng
cứu (khi cần thiết), bề rộng nền đường 5,0m.
b) Hệ thống sân đỗ ô tô
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
bổ sung bãi đỗ xe hoặc kết hợp nhà xe cao tầng tại khu vực nhà ga hành khách T3
trên khu đất có diện tích khoảng 18.300m2.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Mở rộng
bãi đỗ xe đáp ứng công suất khai thác của các nhà ga hành khách trên khu đất hiện
có.
c) Hệ thống cấp điện, chiếu
sáng
Tiếp tục sử dụng nguồn lưới điện
quốc gia, nhánh rẽ đường dây 35KV. Quy hoạch bổ sung trạm cấp điện chung cho
toàn Cảng trên diện tích khoảng 2.500 m2.
d) Hệ thống cấp nước
Tiếp tục sử dụng nước từ hệ thống
cấp nước sạch của địa phương. Quy hoạch bổ sung trạm cấp nước chung cho toàn Cảng
trên diện tích khoảng 2.500 m2, công suất khoảng 600 m3/ngày
đêm, có khả năng mở rộng công suất đến khoảng 800 m3/ngày đêm.
đ) Hệ thống thoát nước
Tiếp tục sử dụng hệ thống thoát
nước hiện hữu. Quy hoạch mới hệ thống thoát nước khu bay tại khu vực đường cất
hạ cánh số 2 và các đường lăn. Quy hoạch bổ sung hệ thống mương, rãnh thoát nước
khu vực sân đỗ tàu bay mở rộng và khu hàng không dân dụng mới.
e) Hệ thống xử lý nước thải
Nước thải được xử lý tại chỗ,
sau đó đổ vào hệ thống thoát nước về trạm xử lý nước thải phía Bắc trên diện
tích khoảng 3.915 m2 trước khi thoát ra hồ điều hòa.
g) Khu vực lưu giữ chất thải
rắn, chất thải nguy hại
Quy hoạch trên khu đất rộng khoảng
3.195 m2 đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường.
4.7. Quy hoạch các công trình dịch
vụ hàng không
a) Nhà ga hành khách
- Thời kỳ 2021-2030: Giữ nguyên
nhà ga hành khách T1, quy hoạch mới nhà ga hành khách T3 công suất khoảng 3,5
triệu hành khách/năm.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Mở rộng
nhà ga hành khách T3 để tổng công suất toàn Cảng đạt khoảng 7,0 triệu hành
khách/năm; dự trữ đất phát triển về phía Nam.
b) Nhà ga hàng hóa
- Thời kỳ 2021-2030: Chuyển đổi
công năng nhà ga hành khách T2 thành nhà ga hàng hóa, đáp ứng công suất khoảng
12.000 tấn hàng hóa/năm.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Cải tạo,
mở rộng tại vị trí hiện hữu khi có nhu cầu.
c) Cơ sở tập kết, sửa chữa,
bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không: Quy hoạch cùng khu vực với
bãi tập kết trang thiết bị phục vụ mặt đất trên diện tích khu đất khoảng 12.000
m2.
d) Hệ thống khẩn nguy, cứu nạn:
Quy hoạch cấp cứu hỏa sân bay đạt cấp 7 theo quy định của ICAO.
đ) Bãi tập kết phương tiện,
trang thiết bị mặt đất
- Thời kỳ 2021-2030: Tiếp tục sử
dụng bãi đỗ hiện có, quy hoạch bổ sung bãi đỗ phương tiện mặt đất trên khu đất
có diện tích khoảng 12.000 m2 (được bố trí chung với nhà xe ngoại
trường).
- Tầm nhìn đến năm 2050: Tiếp tục
sử dụng các bãi đỗ hiện hữu; nghiên cứu sử dụng mặt bằng các khu đất dự trữ
chưa có nhu cầu để làm bãi đỗ phương tiện mặt đất.
e) Khu cung cấp nhiên liệu
hàng không: Quy hoạch trên khu đất khoảng 30.000 m2.
g) Khu chế biến suất ăn hàng
không: Quy hoạch trên khu đất khoảng 5.000 m2.
4.8. Quy hoạch các công trình dịch
vụ phi hàng không, các công trình khác
a) Nhà điều hành Cảng: Quy
hoạch trên khu đất khoảng 10.000 m2.
b) Cảng vụ hàng không: Quy
hoạch trên khu đất khoảng 4.960 m2.
c) Trạm y tế - kiểm định: Quy
hoạch trên khu đất khoảng 3.000 m2.
d) Khu làm việc của Hải quan
và công an
- Khu vực Hải quan được quy hoạch
trên khu đất khoảng 3.000 m2.
- Khu vực Công an xuất nhập cảnh
được quy hoạch trên khu đất khoảng 3.000 m2.
- Đồn Công an địa phương được
quy hoạch trên khu đất khoảng 2.000 m2.
đ) Văn phòng các hãng hàng
không: Quy hoạch trên khu đất khoảng 5.000 m2.
e) Khu hàng không chung,
hàng không tư nhân: Quy hoạch trên khu đất khoảng 10.700 m2.
4.9. Quy hoạch các công trình bảo
đảm an ninh sân bay
Quy hoạch hệ thống hàng rào bao
quanh ranh giới Cảng và hệ thống hàng rào an ninh. Quy hoạch hệ thống cổng ra
vào tại các khu vực đường giao thông kết nối khu bay.
4.10. Quy hoạch sử dụng đất
Nhu cầu sử dụng đất cho thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Cảng khoảng 948,73 ha, trong đó:
- Diện tích đất do hàng không
dân dụng quản lý: 77,39 ha.
- Diện tích đất do quân sự quản
lý: 587,90 ha.
- Diện tích đất dùng chung:
283,44 ha.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định số 1582/KHĐT ngày 21/12/2023
của Vụ Kế hoạch - Đầu tư để hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch theo quy định; chủ trì,
phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và các cơ quan liên quan tổ chức
công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
cập nhật nội dung Quy hoạch vào quy hoạch của địa phương; bố trí và bảo vệ quỹ
đất phù hợp nhu cầu phát triển của Cảng theo Quy hoạch được duyệt.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ và
Môi trường; Cục trưởng các Cục: Hàng không Việt Nam, Quản lý đầu tư xây dựng và
thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: QP, CA, KH&ĐT, TC, XD, NN&PTNT, TN&MT, VHTT&DL,
Công Thương;
- Ủy ban QLVNN tại doanh nghiệp;
- UBND tỉnh Bình Định;
- UBND huyện Phù Cát;
- Các TCT: ACV, VATM;
- Viện Chiến lược và Phát triển GTVT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Vụ KHĐT VULH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|