Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 61/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hoạt động Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 38/2018/QĐ-UBND

Số hiệu 61/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/12/2019
Ngày có hiệu lực 12/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2019/QĐ-UBND

An Giang, ngày 02 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2018/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao dịch Điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 109/TTr-STTTT ngày 26 tháng 11 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, như sau:

1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được xây dựng tập trung, thống nhất để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, có tên miền truy cập trên môi trường mạng (internet) là: https://dichvucong.angiang.gov.vn”.

2. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 7. Mã số hồ sơ và Mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính

1. Mã số hồ sơ thủ tục hành chính:

a) Mã số hồ sơ thủ tục hành chính do Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp phát tự động, được sử dụng thống nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với nhau.

b) Mã số hồ sơ gồm các ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau:

V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2-YYMMDD-XXXX

Trong đó:

- V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2 là mã đơn vị theo quy định tại Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của UBND tỉnh về Ban hành Danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng tỉnh An Giang.

- YYMMDD là ngày tiếp nhận hồ sơ, bao gồm 06 ký tự số; trong đó: YY là 02 chữ số cuối của năm, MM là 02 chữ số của tháng, DD là 02 chữ số của ngày.

- XXXX là số thứ tự hồ sơ tiếp nhận trong ngày, gồm 04 ký tự số.

c) Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ thực hiện áp dụng công nghệ mã vạch, mã QR Code đồng thời với mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi việc giải quyết thủ tục hành chính.

2. Mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính:

Cấu trúc mã Mã ngành, lĩnh vực bao gồm các ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau: MX1X2-LV. Trong đó:

[...]