ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 578/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 15
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG
CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA THANH TRA TỈNH, GIAI ĐOẠN 2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022
của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo,
quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức
hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022
hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày
01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày
28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy,
vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh
Hưng Yên; số 32/2021/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 ban hành quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 281/TTr-SNV ngày 12/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Thanh tra tỉnh, giai đoạn
2024-2026 như sau:
1. Về danh mục vị trí việc làm: gồm 04 nhóm với 30
vị trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 06 vị
trí;
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 08
vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng
chung: 12 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại phụ
lục kèm theo)
2. Về số biên chế công chức và lao động hợp đồng đến
năm 2026:
a) Số lượng biên chế công chức tối đa 32 biên chế
và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
Số biên chế công chức của Thanh tra tỉnh được giao
hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán
bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Thanh tra tỉnh không còn biên chế chưa sử dụng
thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối
biên chế công chức theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối đa là 07 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
a) Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với
nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và
nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:
- Thanh tra viên chính: tối đa 06/16 người (tương
ứng 37,5%)
- Thanh tra viên và tương đương: tối thiểu 10/16
người (tương ứng 62,5%)
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: Không xác
định cơ cấu ngạch đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị
trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV; số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 09/2023/TT-BTTTT
ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin truyền thông; số 01/2023/TT-TTCP ngày
01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công
chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc
làm của Thanh tra tỉnh đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, Chánh Thanh tra tỉnh
thực hiện các nội dung sau:
1. Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng
lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu
cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị trí việc làm);
quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc
làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công
việc được giao đối với công chức và người lao động của Sở theo quy định về đánh
giá, xếp loại công chức, người lao động, hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30
ngày kể khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm của Chủ tịch
UBND tỉnh; gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo
cáo theo quy định.
2. Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để
thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động
của Thanh tra tỉnh theo đúng quy định;
3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các
vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật;
4. Thường xuyên rà soát, trình UBND tỉnh quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của
Thanh tra tỉnh (nếu có thay đổi) bảo đảm theo đúng quy định.
5. Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức theo
vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập các phòng tham mưu tổng hợp,
chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật đảm bảo tinh gọn, hiệu quả;
nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức theo lộ trình, kế hoạch của
tỉnh (nếu có).
6. Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem
xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh
khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy
định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có quy định điều chỉnh về danh mục vị trí
việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của
Thanh tra tỉnh.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu giúp
UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thực
hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Thanh tra tỉnh
theo đúng danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Thanh
tra tỉnh đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Chánh Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH HƯNG YÊN
GIAI ĐOẠN 2024-2026
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày 3/2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Mã VTVL
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026
|
Số LĐHĐ 2024-2026
|
|
|
TỔNG SỐ
|
32
|
07
|
I
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO
QUẢN LÝ
|
16
|
|
1
|
TTT.01
|
Chánh Thanh tra
|
Tối thiểu Thanh tra viên
chính
|
01
|
|
2
|
TTT.02
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Tối thiểu Thanh tra viên
chính
|
03
|
|
3
|
TTT.03
|
Chánh Văn phòng
|
Tối thiểu Thanh tra
viên/Chuyên viên
|
01
|
|
4
|
TTT.04
|
Trưởng phòng
|
Tối thiểu Thanh tra viên
chính
|
05
|
|
5
|
TTT.05
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Tối thiểu Thanh tra
viên/Chuyên viên
|
01
|
|
6
|
TTT.06
|
Phó Trưởng phòng
|
Tối thiểu Thanh tra viên
chính
|
05
|
|
II
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH
|
13
|
|
1
|
TTT.07
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
Thanh tra viên chính
|
02
|
|
2
|
TTT.08
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
Thanh tra viên
|
02
|
|
3
|
TTT.09
|
Thanh tra viên chính về công
tác tiếp công dân và xử lý đơn thư
|
Thanh tra viên chính
|
01
|
|
4
|
TTT.10
|
Thanh tra viên về công tác tiếp
công dân và xử lý đơn thư
|
Thanh tra viên
|
01
|
|
5
|
TTT.11
|
Thanh tra viên chính về giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra viên chính
|
02
|
|
6
|
TTT.12
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra viên
|
02
|
|
7
|
TTT.13
|
Thanh tra viên chính về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Thanh tra viên chính
|
01
|
|
8
|
TTT.14
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
Thanh tra viên
|
02
|
|
III
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
|
03
|
|
1
|
TTT.15
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
Chuyên viên
|
VTVL Phó CVP kiêm nhiệm
|
|
2
|
TTT.16
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
Chuyên viên
|
|
3
|
TTT.17
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
Chuyên viên
|
VTVL CVP kiêm nhiệm
|
|
4
|
TTT.18
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
Chuyên viên
|
|
5
|
TTT.19
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
Chuyên viên
|
|
6
|
TTT.20
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
Chuyên viên
|
01
|
|
7
|
TTT.21
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
Chuyên viên
|
VTVL chuyên viên về HC-VP kiêm nhiệm
|
|
8
|
TTT.22
|
Chuyên viên quản lý về công
nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
|
9
|
TTT.23
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
01
|
|
10
|
TTT.24
|
Văn thư viên
|
Văn thư viên
|
01
|
|
11
|
TTT.25
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
Lưu trữ viên
|
VTVL Văn thư viên kiêm nhiệm
|
|
12
|
TTT.26
|
Chuyên viên Thủ quỹ
|
Chuyên viên
|
|
IV
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC
VỤ
|
|
07
|
1
|
TTT.27
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
01
|
2
|
TTT.28
|
Nhân viên lái xe
|
|
|
02
|
3
|
TTT.29
|
Nhân viên phục vụ
|
|
|
02
|
4
|
TTT.30
|
Nhân viên bảo vệ
|
|
|
02
|
TỔNG SỐ: 30 vị trí
|
|
|
|