ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 576/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 15
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG
CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ NỘI VỤ, GIAI ĐOẠN 2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022
của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số
11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Nội vụ; số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày
28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ
chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày
01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy,
vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh
Hưng Yên; số 83/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 285/TTr-SNV ngày 14/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nội vụ, giai đoạn
2024- 2026 như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm: gồm 04 nhóm với 44 vị
trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị
trí;
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 11
vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng
chung: 21 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo)
2. Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm
2026:
a) Số lượng biên chế công chức tối đa 48 biên chế
và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
Số biên chế công chức của Sở Nội vụ được giao hằng
năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ
nguồn nơi khác đến trong khi Sở Nội vụ không còn biên chế chưa sử dụng thì phải
điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế
và công chức theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối đa là 07 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
a) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị
trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung :
- Ngạch chuyên viên chính: tối đa 11/27 người.
- Ngạch chuyên viên và tương đương: tối thiểu 15/27
người.
- Ngạch văn thư viên trung cấp: 01/27 người.
b) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: Không xác
định cơ cấu ngạch đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị
trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV, số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 09/2023/TT-BTTTT
ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; số 01/2023/TT-TTCP
ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều 2. Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số
biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của
Sở Nội vụ giai đoạn 2024-2026 đã được đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt, Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nội dung sau:
1. Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng
lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu
cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực,... của từng vị trí việc làm);
quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc
làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công
việc được giao đối với công chức và người lao động của Sở Nội vụ theo quy định
về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, người lao động, hoàn thành trong thời
hạn chậm nhất 30 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt Đề án điều chỉnh vị trí
việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để
thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động
theo đúng quy định.
3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các
vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật.
4. Thường xuyên rà soát và trình UBND tỉnh quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của
Sở Nội vụ (nếu có thay đổi) bảo đảm theo đúng quy định.
5. Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức
theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập phòng thuộc Sở (phòng
chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng) theo quy định của pháp luật, đảm bảo
tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức theo
lộ trình, kế hoạch của tỉnh.
6. Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét điều chỉnh Đề
án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ khi có sự điều chỉnh về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc
các bộ, ngành có quy định điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Nội vụ.
7. Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý, sử dụng và thực
hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Sở Nội vụ theo
đúng danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Nội vụ đã
được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ GIAI ĐOẠN
2024-2026
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT
|
Mã VTVL
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức
|
Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026
|
Số LĐHĐ giai đoạn 2024-2026
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
48
|
07
|
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
21
|
|
|
1
|
SNV.01
|
Giám đốc
|
Tối thiểu
Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
2
|
SNV.02
|
Phó Giám đốc
|
Tối thiểu
Chuyên viên chính
|
03
|
|
|
3
|
SNV.03
|
Trưởng phòng
|
Tối thiểu
Chuyên viên
|
05
|
|
|
4
|
SNV.04
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Tối thiểu
Thanh tra viên
|
01
|
|
|
5
|
SNV.05
|
Chánh Văn phòng Sở
|
Tối thiểu
Chuyên viên
|
01
|
|
|
6
|
SNV.06
|
Phó Trưởng phòng
|
Tối thiểu
Chuyên viên
|
08
|
|
|
7
|
SNV.07
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Tối thiểu
Thanh tra viên
|
01
|
|
|
8
|
SNV.08
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Tối thiểu
Chuyên viên
|
01
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành
|
21
|
|
|
|
Lĩnh vực tổ chức bộ máy
(gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ chức
hội, tổ chức phi chính phủ)
|
1
|
SNV.09
|
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy
|
Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
2
|
SNV.10
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
Chuyên viên
|
03
|
|
|
|
Lĩnh vực quản lý nguồn
nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên
chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương;
công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ;... và các
nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực)
|
3
|
SNV.11
|
Chuyên viên chính về quản lý
nguồn nhân lực
|
Chuyên viên chính
|
05
|
|
|
4
|
SNV.12
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
Chuyên viên
|
04
|
|
|
|
Lĩnh vực địa giới hành
chính
|
|
|
|
5
|
SNV.13
|
Chuyên viên chính về địa giới
hành chính
|
Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
6
|
SNV.14
|
Chuyên viên về địa giới hành chính
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
|
Lĩnh vực cải cách hành
chính
|
|
|
|
7
|
SNV.15
|
Chuyên viên chính về cải cách
hành chính
|
Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
8
|
SNV.16
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
|
Lĩnh vực quản lý tín
ngưỡng, tôn giáo
|
|
|
|
9
|
SNV.17
|
Chuyên viên chính về quản lý
tín ngưỡng - tôn giáo
|
Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
10
|
SNV.18
|
Chuyên viên về quản lý tín
ngưỡng - tôn giáo
|
Chuyên viên
|
02
|
|
|
|
Lĩnh vực quản lý văn
thư, lưu trữ
|
|
|
|
11
|
SNV.19
|
Chuyên viên về quản lý văn
thư lưu trữ
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
06
|
|
|
1
|
SNV.20
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
Thanh tra viên chính
|
01
|
|
|
2
|
SNV.21
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
Thanh tra viên
|
01
|
|
|
3
|
SNV.22
|
Thanh tra viên về phòng chống,
tham nhũng, tiêu cực
|
Thanh tra viên
|
VTVL Thanh tra viên về công tác thanh tra kiêm nhiệm
|
|
|
4
|
SNV.23
|
Chuyên viên về phòng chống,
tham nhũng, tiêu cực
|
Chuyên viên
|
5
|
SNV.24
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra viên
|
6
|
SNV.25
|
Chuyên viên về giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
Chuyên viên
|
VTVL Thanh tra viên về công tác thanh tra kiêm nhiệm
|
7
|
SNV.26
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơ
|
Thanh tra viên
|
8
|
SNV.27
|
Chuyên viên về tiếp công dân và
xử lý đơn
|
Chuyên viên
|
9
|
SNV.28
|
Chuyên viên về pháp chế
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
10
|
SNV.29
|
Chuyên viên chính về tổng hợp
|
Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
11
|
SNV.30
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính về tổng hợp kiêm nhiệm
|
|
Thực hiện nhiệm vụ thuộc cơ quan Sở
|
12
|
SNV.31
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
Chuyên viên
|
13
|
SNV.32
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
Chuyên viên
|
VTVL Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
|
|
14
|
SNV.33
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
Chuyên viên
|
|
Thực hiện nhiệm vụ thuộc cơ quan Sở
|
15
|
SNV.34
|
Chuyên viên về thi đua khen
thưởng
|
Chuyên viên
|
VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
|
16
|
SNV.35
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
Chuyên viên
|
17
|
SNV.36
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
VTVL Kế toán viên kiêm nhiệm
|
|
|
18
|
SNV.37
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
01
|
|
|
19
|
SNV.38
|
Văn thư viên trung cấp
|
Văn thư viên trung cấp
|
01
|
|
|
20
|
SNV.39
|
Cán sự lưu trữ
|
Cán sự
|
VTVL Văn thư viên trung cấp kiêm nhiệm
|
|
|
21
|
SNV.40
|
Cán sự thủ quỹ
|
Cán sự
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ
|
07
|
|
1
|
SNV.41
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
01
|
|
2
|
SNV.42
|
Lái xe
|
|
|
03
|
|
3
|
SNV.43
|
Tạp vụ
|
|
|
02
|
|
4
|
SNV.44
|
Bảo vệ
|
|
|
02
|
|