Thứ 5, Ngày 07/11/2024

Quyết định 5662/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội

Số hiệu 5662/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/10/2024
Ngày có hiệu lực 29/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Trọng Đông
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5662/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN THƯỜNG TÍN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thường Tín;

Căn cứ Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thường Tín;

Căn cứ Quyết định số 3872/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thường Tín;

Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2024; danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 8456/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 24 tháng 10 năm 2024,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thường Tín đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 563/QĐ- UBND ngày 29/01/2024 (điều chỉnh, bổ sung tại các Quyết định số 1983/QĐ- UBND ngày 15/4/2024 và số 3872/QĐ-UBND ngày 26/7/2024 của UBND Thành phố) như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thường Tín:

- Điều chỉnh nội dung các dự án đã được xác định tại Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 (điều chỉnh, bổ sung tại các Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 15/04/2024 và số 3872/QĐ-UBND ngày 26/7/2024) của UBND Thành phố: 02 dự án, điều chỉnh tăng diện tích đất thực hiện dự án (tăng diện tích đất thu hồi), diện tích 0,11 ha;

- Bổ sung danh mục 02 dự án với diện tích 1,36 ha.

(Chi tiết tại Danh mục kèm theo).

2. Điều chỉnh diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2024:

STT

Chỉ tiêu

Tổng diện tích (ha)

Cơ cấu %

(1)

(2)

(3)

(4)

 

I

Loại đất

 

13.012,94

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

6.862,09

52,73

 

Trong đó

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

3.715,57

28,55

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

3.715,41

28,55

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.170,20

8,99

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

400,16

3,08

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1.227,52

9,43

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

348,64

2,68

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

6.150,85

47,27

 

Trong đó

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

41,02

0,32

2.2

Đất an ninh

CAN

27,03

0,21

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

191,22

1,47

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

163,28

1,25

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

26,26

0,20

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

192,66

1,48

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

11,65

0,09

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

41,92

0,32

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2.820,00

21,67

 

Trong đó:

 

 

 

+

Đất giao thông

DGT

1.733,40

13,32

+

Đất thủy lợi

DTL

534,98

4,11

+

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

42,36

0,33

+

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

18,88

0,15

+

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

135,67

1,04

+

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

29,49

0,23

+

Đất công trình năng lượng

DNL

25,95

0,20

+

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,71

0,01

+

Đất xây dựng kho dự trữ Quốc gia

DKG

 

 

+

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

7,99

0,06

+

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

10,84

0,08

+

Đất cơ sở tôn giáo

TON

74,95

0,58

+

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ

NTD

193,06

1,48

+

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

 

 

+

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

 

+

Đất chợ

DCH

10,65

0,08

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

20,10

0,15

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

10,97

0,08

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.802,48

13,85

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

21,73

0,17

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

27,51

0,21

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

1,59

0,01

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

43,34

0,33

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

652,33

5,01

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

53,38

0,41

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

2,37

0,02

3

Đất chưa sử dụng

CSD

 

 

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

 

 

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

 

 

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

 

 

II

Đất khu chức năng

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

3

Đất đô thị

KDT

89,91

0,69

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

4.012,82

30,84

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng SX)

KLN

 

 

6

Khu du lịch

KDL

 

 

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

163,28

1,25

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

21,73

0,17

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

26,26

0,20

11

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

 

 

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

2.847,66

21,88

13

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

192,30

1,48

3. Điều chỉnh Kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2024:

STT

Chỉ tiêu

Tổng diện tích (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

 

Tổng diện tích

 

841,87

1

Đất nông nghiệp

NNP

828,62

 

Trong đó

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

601,35

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

601,35

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

147,55

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

79,72

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

13,25

 

Trong đó

 

 

2.1

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

10,43

 

Trong đó:

 

 

+

Đất giao thông

DGT

7,33

+

Đất thủy lợi

DTL

3,20

2.2

Đất ở tại nông thôn

ONT

0,12

2.3

Đất ở tại đô thị

ODT

1,96

2.4

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,20

2.5

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

0,55

4. Điều chỉnh Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024:

STT

Chỉ tiêu

Tổng diện tích (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

864,35

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

617,27

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

617,27

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

162,15

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

2,37

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

82,37

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

0,20

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

NNP/NNP

-

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

-

5. Điều chỉnh số dự án và diện tích ghi tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 3872/QĐ-UBND ngày 26/7/2024 thành: 250 dự án, tổng diện tích 897,63 ha.

6. Các nội dung khác ghi tại Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày 29/01/2024, số 1983/QĐ-UBND ngày 15/04/2024 và số 3872/QĐ-UBND ngày 26/7/2024 của UBND Thành phố vẫn giữ nguyên hiệu lực.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thường Tín và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]