Luật Đất đai 2024

Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu 55/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Ngày ban hành 20/12/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Dương Thái
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2019/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 và thay thế các quyết định: Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương; Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015 -2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trưởng, Phó phòng Chuyên viên liên quan;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công nghệ thông tin - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP, Thụy.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Bảng giá đất này quy định cụ thể đối với giá từng loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.

2. Người sử dụng đất.

3. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng - Phụ lục I.

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục II.

3. Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục III.

4. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục IV.

5. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục V.

6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VI.

7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VII.

Điều 4. Bảng giá đất đối với các loại đất khác

1. Đối với đất công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng: Khi sử dụng vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, IV, VI.

Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, V, VII.

2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ở quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III.

3. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định.

4. Đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất cụ thể.

5. Đất phi nông nghiệp khác gồm: Đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở thì giá đất được xác định như đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, tại đô thị và tại vị trí quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.

6. Đất phi nông nghiệp tại thời điểm xác định giá đất mà phải vượt lập, san gạt thì được giảm trừ chi phí vượt lập, san gạt để có mặt bằng tương đương với mặt bằng các thửa đất cùng khu vực nhưng mức giá sau khi giảm trừ không thấp hơn mức giá liền kề vị trí đó được quy định trong bảng giá. Trường hợp thửa đất năm ở vị trí cuối cùng thì mức giá sau khi giảm trừ chi phí san lấp không thấp hơn 70% mức giá của vị trí đó quy định trong bảng giá đất.

7. Trường hợp các thửa đất nằm giáp đường gom đã xây dựng và sử dụng của đường giao thông chính mà đường gom chưa có giá đất được quy định trong bảng giá đất thì áp dụng bằng 80% giá đất của vị trí đường giao thông chính tương ứng đã quy định trong bảng giá đất.

8. Đối với phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn dây điện trên không, bị hạn chế khả năng sử dụng theo quy định của pháp luật về điện lực thì được áp dụng giá đất bằng 80% giá đất của vị trí tương ứng trong bảng giá đất.

Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất

1. Đối với đất ở nông thôn

a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m;

- Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m;

- Vị trí 6: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 800m ≤ D < 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; Đất ở vị trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m;

- Đất có vị trí năm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất D ≥ 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D ≥ 800m thì tính theo vị trí đất còn lại của khu vực nông thôn;

- Thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

b) Đối với đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Nhóm đất:

+ Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ... có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất;

+ Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.

- Khu vực đất:

+ Khu vực 1: Gồm đất ở tại trung tâm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ;

+ Khu vực 2: Đất ở ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, có điều kiện và giá đất thấp hơn Khu vực 1;

+ Khu vực 3: Thuộc các vị trí còn lại.

- Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;

+ Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất;

+ Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.

2. Đối với đất ở đô thị

a) Vị trí đất:

- Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);

- Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngố của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ≥ 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi.

b) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn;

c) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, phố do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ theo chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 20 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)

a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính, lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

- Vị trí 4: Đất các khu vực còn lại;

- Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.

c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.

4. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)

a) Việc phân loại đường, phố và vị trí đất để xác định giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) được xác định tương tự như nội dung quy định đối với đất ở tại đô thị;

b) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài;

c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.

5. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề

Đối với trường hợp thửa đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì vị trí đất xác định theo Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Phụ lục VI và Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ quy định tại Phụ lục VII.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này;

b) Hướng dẫn tổ chức điều tra và thu thập thông tin giá đất; đánh giá tình hình và kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường của cấp huyện và xây dựng dự thảo bảng giá đất trình cấp có thẩm quyền quy định bảng giá đất định kỳ và điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp với khung giá do Chính phủ ban hành.

2. Sở Tài chính:

a) Là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh;

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc điều tra và theo dõi giá đất trên địa bàn tỉnh.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

a) Thường xuyên theo dõi, tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường trên địa bàn;

b) Phân nhóm xã, khu vực xã, các khu vực đất ven đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, các đầu mối giao thông, khu vực thương mại, du lịch và các điểm dân cư nông thôn, điểm tiểu thủ công nghiệp làng nghề, điểm kinh doanh thương mại dịch vụ cụ thể thuộc địa bàn các xã làm cơ sở định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức, thực hiện bảng giá đất theo quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

82
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Tải văn bản gốc Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: 55/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 20/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II- Bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục II) như sau:

1. Bổ sung một số vị trí đất của thành phố Chí Linh trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

“Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (Đoạn từ nhà ông Toàn (Thửa 23 tờ bản đồ 95) đến cổng chùa Bắc Đẩu (Thửa 48 tờ bản đồ 87))”;

“Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (Đoạn từ Dốc Nguy Hiểm (Thửa 11 tờ BĐĐC 89) đến cuối bến phà Đồng Việt (Thửa 197 tờ BĐĐC 82))”.

2. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện Cẩm Giàng trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:

- Điều chỉnh:

“Đất nằm tiếp giáp đường trục chính cổng khu phố Thương mại- Dịch vụ Ghẽ thuộc xã Tân Trường (tiếp giáp QL5) đến vị trí tiếp giáp đất thực hiện giai đoạn 2 Dự án Khu phố TM-DV Ghẽ” thành “Đất nằm tiếp giáp trục đường đôi từ cổng khu phố Thương mại- Dịch vụ Ghẽ thuộc xã Tân Trường (từ tiếp giáp QL5) đến vị trí tiếp giáp đất thực hiện giai đoạn 2 Dự án Khu phố TM-DV

Ghẽ”;

“Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Cẩm Phúc, đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến chợ Ghẽ thuộc xã Tân Trường và đoạn còn lại thuộc xã Cẩm Điền)” thành “Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Cẩm Phúc, đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến Công ty que hàn Việt Đức thuộc xã Tân Trường và đoạn còn lại thuộc xã Cẩm Điền)”.

- Bổ sung đất ven đường 195B từ Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Giàng đến XN khai thác công trình thủy lợi và điều chỉnh tách vị trí: “Đất ven đường 195B (đoạn từ XN khai thác công trình thủy lợi đến lối rẽ vào xã Kim Giang - hết thôn Chi Khê xã Tân Trường)” thành 2 vị trí: “Đất ven đường 195B (đoạn từ Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Giàng qua XN khai thác công trình thủy lợi đến giáp Cầu mới của thôn Chi Thành)” và “Đất ven đường 195B (đoạn từ Cầu mới thuộc thôn Chi Thành đến hết điểm dân cư thuộc thôn Chi Thành tiếp giáp đường 196 đi TT Cẩm Giang)”.

- Bổ sung:

“Đất trong khu dân cư thương mại và chợ Phú Lộc nằm ven Đường 394C và đoạn đường đôi đi từ đường 394C vào chợ Phú Lộc mới”;

“Đất ven trục đường gom QL5 và Đoạn đường đôi thuộc khu Khu dân cư, nhà ở công nhân và dịch vụ Khu công nghiệp Tân Trường (từ Cổng chính tiếp giáp đường gom đến dải cây xanh tiếp giáp đất thôn Phú Xá)”;

“Đất trong khu dân cư thương mại và chợ Phú Lộc nằm ven hai đường nhánh còn lại đi từ đường 394C vào chợ Phú Lộc mới”;

“Đất ven đường tỉnh 394C (đoạn tiếp giáp xã Cẩm Vũ đến cổng làng Quý Khê - Cẩm Hoàng);

“Đất tiếp giáp các đường còn lại trong khu dân cư thương mại và chợ Phú Lộc”;

“Đất ven đường nội bộ thuộc khu Khu dân cư, nhà ở công nhân và dịch vụ Khu công nghiệp Tân Trường (Đoạn đường từ đường 195B đến tiếp giáp đất khu công nghiệp Tân Trường)”;

“Đất nằm ven đường có mặt cắt đường Bn > 10m thuộc khu dân cư dịch vụ 5% xã Cẩm Điền, khu dân cư dịch vụ 5% xã Lương Điền và đất thuộc khu dân cư mới xã Cẩm Điền - Lương Điền (khu VSIP)”;

“Đất ven đường nội bộ còn lại trong khu Khu dân cư, nhà ở công nhân và dịch vụ Khu công nghiệp Tân Trường”;

“Đất nằm ven đường có mặt cắt đường 7m < Bn < 10 m thuộc khu dân cư dịch vụ 5% xã Cẩm Điền, khu dân cư dịch vụ 5% xã Lương Điền và đất thuộc khu dân cư mới xã Cẩm Điền - Lương Điền (khu VSIP)”;

“Đất nằm ven đường có mặt cắt đường Bn < 7m trong khu dịch vụ 5% xã Cẩm Điền, khu dân cư dịch vụ 5% xã Lương Điền và đất trong dân cư mới xã Cẩm Điền - Lương Điền (khu VSIP)”;

“Đất ven đường 194C đoạn từ cổng làng An Điềm B - xã Định Sơn đến giáp đường 394C thuộc xã Cẩm Hoàng”.

3. Điều chỉnh một số vị trí đất của huyện Bình Giang trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Điều chỉnh:

“Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh)” thành “Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Vĩnh Hưng)”;

“Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh)” thành “Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Vĩnh Hưng)”;

“Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Cầu Sặt đến Đài tưởng niệm)” thành “Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Cầu Sặt mới đến Đài tưởng niệm)”;

“Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Đài tưởng niệm đến hết xã Thúc Kháng)” thành “Đất ven Quốc lộ 38 mới (đoạn thuộc xã Thúc Kháng)”;

“Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thái Học và xã Hồng Khê” thành “Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thái Học”;

- Bỏ “Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt)”; “Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt)”

- Điều chỉnh “Đất ven Quốc lộ 38 (từ ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia thuộc xã Tráng Liệt)” thành “Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia 1)” và chuyển sang đất ở đô thị Loại I, nhóm C (Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III);

- Tách “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy)” thành “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Vĩnh Hưng)” và “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc Thị trấn Kẻ Sặt)”, chuyển “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc Thị trấn Kẻ Sặt)” sang đất đô thị loại II, nhóm B (Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III);

- Tách “Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư Toàn Gia đến cống Tranh thuộc xã Tráng Liệt và xã Thúc Kháng)” thành “Đất ven Quốc lộ 38 cũ (đoạn thuộc xã Thúc Kháng)” và “Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (Khu Toàn Gia 1 đến cống Tranh)”, chuyển “Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (Khu Toàn Gia 1 đến cống Tranh)” sang đất đô thị loại II, nhóm B (Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III);

- Điều chỉnh “Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã)” thành “Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề thị trấn Kẻ Sặt)” và chuyển sang đất đô thị loại II, nhóm B (Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III);

- Điều chỉnh “Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (khu Toàn Gia)” thành “Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (khu Toàn Gia 1)” và chuyển sang đất đô thị loại II, nhóm B (Bảng 10. Huyện Bình Giang, Phụ lục III).

4. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện Gia Lộc trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:

- Điều chỉnh:

“Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc điểm dân cư Yết Kiêu)” thành “Đất ven đường tỉnh 395 (thuộc điểm dân cư Yết Kiêu - đoạn từ cổng Cơ sở kinh doanh vật tư NN và thức ăn chăn nuôi Minh Phương đến qua ngã 3 rẽ vào UBND xã Yết Kiêu 50,0 m)”;

“Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Gia Tân)” thành “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Gia Tân và đoạn còn lại của xã Yết Kiêu cũ)”;

“Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Đức Xương)” thành “Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Đức Xương và xã Nhật Tân)”;

- Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Quang Minh)”;

“Đất ven đường gom đường Ô tô cao tốc Hà Nội- Hải Phòng (ngoài thị trấn Gia Lộc)”;

“Đất ven đường trục Bắc-Nam”.

5. Bổ sung một số vị trí đất của huyện Thanh Hà trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí điều chỉnh giá đất và mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

“Đất ven đường mặt cắt 26 m Khu dân cư mới xã Cẩm Chế (Đường tránh trung tâm xã)”;

“Đất ven đường gom (đoạn nối từ nút giao lập thể với đường tỉnh lộ 390 xã Hồng Lạc)”;

“Đường tỉnh lộ 390-đường dẫn cầu Quang Thanh”.

6. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện Kim Thành trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:

- Điều chỉnh: “Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc các xã Ngũ Phúc, Tam Kỳ, Bình Dân và đoạn còn lại thuộc các xã Kim Đính, Đồng Gia)” thành “Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc các xã Kim Anh, Ngũ Phúc, Tam Kỳ, Bình Dân và đoạn còn lại thuộc các xã Kim Đính, Đồng Cẩm)”.

- Bổ sung: “Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc xã Phúc Thành)”.

7. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất của huyện Ninh Giang trong Bảng

1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí chỉ điều chỉnh tên thì giữ nguyên. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:

- Điều chỉnh:

“Đất ven đường ĐH 01 (đoạn từ thị trấn Ninh Giang đến cống Tây)” thành “Đất ven đường ĐH 01 (đoạn từ ngã tư Khúc Thừa Dụ đến cống Tây)”;

“Đất ven Quốc lộ 37 mới (đoạn từ đường ĐH 01 đến cấu Chanh)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 mới (đoạn từ đường ĐH 01 đến cầu Chanh)”;

“Đất thuộc Khu dân cư bến xe cũ (khu B, khu C) có mặt cắt đường Bn > 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm” thành “Đất thuộc Khu dân cư Bắc thị trấn Ninh Giang thuộc xã Đồng Tâm có mặt cắt đường Bn > 13,5m”.

- Bổ sung: “Đất thuộc Khu dân cư Bắc thị trấn Ninh Giang thuộc xã Đồng Tâm có mặt cắt đường Bn < 13,5m”

8. Bổ sung một số vị trí đất của huyện Thanh Miện trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh lộ 399 (đoạn thuộc xã Tứ Cường)”;

“Đất ven đường tỉnh lộ 396 (thuộc xã Chi Lăng Nam)”;

“Đất ven đường tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc các xã Phạm Kha, Đoàn Tùng, Hồng Quang và Tân Trào)”;

“Đất ven đường tỉnh lộ 392C (đoạn thuộc các xã Lê Hồng, Đoàn Kết và Tân Trào)”.

9. Bổ sung một số vị trí đất của huyện Tứ Kỳ trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Mức giá đất các vị trí bổ sung được chi tiết như Phụ lục 01 đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 391 (đoạn thuộc các xã Quang Trung, Tái Sơn)”;

“Đất ven đường tỉnh 391 (đoạn thuộc các xã Hà Thanh, Hà Kỳ, xã Nguyên Giáp đoạn từ giáp phố Quý Cao đến giáp xã Hà Thanh)”;

“Đất ven đường gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng”.

10. Điều chỉnh tên các vị trí “Đất ven đường huyện còn lại” thành “Đất ven đường huyện” tại Bảng 1, Phụ lục II thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Chí Linh, Kinh Môn, Cẩm Giàng, Bình Giang, Gia Lộc, Nam Sách, Thanh Hà, Kim Thành, Ninh Giang, Thanh Miện, Tứ Kỳ.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục II.
Một số nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất quy định tại Phụ lục II- Bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại Điểm b, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục II) như sau (Chi tiết ở Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này):
...
PHỤ LỤC

Phụ lục I SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II- BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục II.
Bảng giá đất ở tại nông thôn ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất quy định tại Phụ lục II- Bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại Điểm b, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục II) như sau (Chi tiết ở Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này):
...
PHỤ LỤC

Phụ lục I SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II- BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục II.
Một số nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điểm m Khoản 1, Khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
m) Sửa đổi tên Bảng 1, Phụ lục II:

Từ “Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư”

Thành: “Bảng 1. Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ).”
...
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II- Bảng giá đất ở nông thôn, đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại nông thôn (ngoài Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi là Phụ lục II) như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất thành phố Hải Dương tại Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Xã Liên Hồng:

+ Bổ sung: “Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đường 62m) đoạn từ cầu Lộ Cương đến giáp đất Thị trấn Gia Lộc”.

+ Sửa đổi: “Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Liên Hồng)” thành “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua xã Liên Hồng)”;

- Xã Gia Xuyên:

Bổ sung:

“Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua xã Gia Xuyên)”;

“Đất ven đường 62m kéo dài (đoạn qua xã Gia Xuyên)”.

- Xã Ngọc Sơn:

Sửa đổi: “Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Ngọc Sơn)” thành “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua xã Ngọc Sơn)”;

- Xã Quyết Thắng:

Bổ sung:

“Khu dân cư mới Đồng Ruyênh”; “Khu dân cư mới Đồng Ruối”.

b) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất Thành phố Chí Linh trong Phụ lục II.

Cụ thể như sau:

+ Xã Lê Lợi:

Sửa đổi:

“Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi) Từ giáp Cộng Hòa đến ngã ba cổng làng Thanh Tân và Đoạn Thị tứ Lê Lợi” và “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi) từ ngã ba cổng làng Thanh Tân đến hết thôn Lương Quan và từ Cầu Trung Quê đến giáp Bắc Giang”;

“Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)” thành “Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Lê Lợi - đường Côn Sơn - Kiếp Bạc)”.

Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh, huyện thuộc xã Lê Lợi (đoạn từ nhà ông Đăng đi đường dẫn phà Đồng Việt và đoạn từ ngã ba cung bẩy đi dốc nguy hiểm giáp Hưng Đạo)”;

“Đường huyện 185 đoạn qua xã Lê Lợi từ Quốc lộ 37 xã Lê Lợi đi xã Bắc An chạy qua thôn Trung Quê và đường đền Sinh từ ông Hùng thôn An Mô đi Cộng Hòa (thuộc vị trí đất ven đường tỉnh, huyện còn lại)”.

+ Xã Hưng Đạo:

Bổ sung:

“Đất ven đường huyện (đoạn từ nhà ông Gác đến nhà ông Khoa (tiếp giáp đường dẫn cầu Đồng Việt)”;

“Đất ven đường huyện (đoạn từ nhà ông Sáng Ly đến tiếp giáp Phả Lại”;

“Đất ven đường huyện (đoạn từ cây xăng Hồng Đông xã Hưng Đạo đi xã Đan Hội (Lục Nam) chạy qua thôn Vạn Yên, Kim Điền, Dinh Sơn)”.

+ Xã Bắc An:

Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc thôn Vành Liệng)”;

“Đất ven đường huyện 185 chạy qua thôn Vành Liệng, thôn Mệnh Trường (đoạn giáp phường Bến Tắm đến trụ sở UBND xã Bắc An)”;

“Đất ven đường huyện 185 chạy qua thôn Mệnh Trường, thôn Bãi Thảo 1, Bãi Thảo 2 và Bãi Thảo 3 (đoạn trụ sở UBND xã Bắc An đến giáp xã Lê Lợi)”.

c) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất Thị xã Kinh Môn trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Xã Thăng Long:

Bổ sung:

“Khu dân cư chân cầu Mây, thuộc địa bàn thôn Lộ Xá (từ nhà ông Lương Văn Mực đến nhà bà Nguyễn Thị Thận)”;

“Các thửa đất ven đường liên xã ĐH 08 (từ nhà ông Nguyễn Hữu Thanh đến nhà bà Trần Thị Vuông và các lô đất đấu giá từ lô số 01 đến lô số 38)”.

- Xã Lạc Long:

Bổ sung: “Khu dân cư mới Lạc Long”.

- Xã Minh Hòa:

Bổ sung: “Khu dân cư Đầu Cầu Mo, mặt đường rộng 7,5 m”.

- Xã Hiệp Hòa:

Đất ven đường tỉnh 389B đoạn thuộc xã Hiệp Hòa

Bổ sung:

“Khu dân cư thôn An Bộ (từ lô L1-L33) và khu vực đấu giá Chùa Đậu”;

“Khu tái định cư thôn Châu Bộ”;

“Khu tái định cư thôn Đích Sơn”.

- Xã Hoành Sơn:

Bổ sung: “Đất ven đường ĐH04”.

- Xã Thượng Quận:

Bổ sung:

“Đất ven đường DH 06”;

“Đất ven đường WB3”;

“Khu dân cư mới Đồng Dồi, thôn La Xá”;

“Khu dân cư mới thôn Bản Trại”.

- Xã Quang Thành:

Bổ sung:

“Đất ven đường WB3”;

“Khu tái định cư Lâu Động”;

“Điểm dân cư thôn Thái Mông”.

- Xã Bạch Đằng:

Bổ sung: “Đất ven đường dẫn cầu Chiều”.

- Xã Lê Ninh:

Bổ sung:

“Khu dân cư Tái định cư Vĩnh Lâm”;

“Khu dân cư Vườn Tâm”.

d) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Bình Giang trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc (xã Thái Học)”; “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên” thành 02 đoạn: “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn từ đường 394 đến cổng UBND xã Long Xuyên” và “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn từ cổng UBND xã Long Xuyên đi đập Bá Thủy”.

- Bổ sung:

+ “Các vị trí giáp đường nối từ đường tỉnh 395 đi đường tỉnh 392 xã Vĩnh Hồng”;

+ “Khu dân cư cánh Buồm thôn Nhữ Thị, xã Thái Hòa”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Cao Xá, xã Thái Hòa”;

+ “Khu dân cư mới thôn Phú Nhuận, thôn Lôi Khê 1, xã Hồng Khê”;

+ “Khu dân cư mới thôn Lôi Khê 2, xã Hồng Khê”;

+ “Khu dân cư mới thôn Phú Đa, xã Hồng Khê”;

+ “Khu dân cư mới ven đường tỉnh 395 (Bờ Um, Đồng Mái, Gốc Lim) xã Tân Việt”;

+ “Khu dân cư mới Bằng Giã đi Hồng Khê, KDC mới Tân Hưng đi Lý Đỏ, xã Tân Việt”;

+ “Khu dân cư mới ven đường tỉnh 394 xã Tân Việt (Ao Láng, Cống Tây, Cửa Nghè - Bằng Giã)”;

+ “Khu tái định cư QL 38, xã Thúc Kháng”;

+ “Khu dân cư mới Cánh Khăm thôn Cậy, xã Long Xuyên”;

+ “Khu dân cư thôn Cậy (khu Cửa Đình)”;

+ “Khu dân cư mới phía Tây xã Long Xuyên”;

+ “Đất ven đường dẫn cầu Cậy mới đoạn thuộc xã Long Xuyên”;

+ “Khu dân cư mới ven đường trục xã Bình Xuyên (Điểm dân cư số 13, Điểm dân cư Vũ Lương, Điểm dân cư Sau Ra thôn Quàn, Điểm dân cư mới thôn Trại Như, Điểm dân cư mới số 26, Điểm dân cư mới số 4 thôn Ngõ, Điểm dân cư Cổ Ngựa thôn Gòi)”;

+ “Điểm dân cư số 16 Bình Cách, Điểm dân cư Chương Quàn, xã Bình Xuyên”;

+ “Điểm dân cư Gòi 1, Điểm dân cư Gòi 2”;

+ “Điểm dân cư số 12 + số 13 thôn Trại Như, Điểm dân cư số 02, Điểm dân cư mới thôn Ngõ, Điểm dân cư Cổng Cầu, Điểm dân cư mới thôn Trại Như”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Quang Tiền và thôn Mỹ Trạch, xã Bình Minh”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Bá Đông, xã Bình Minh”;

+ “Điểm dân cư mới cánh đồng Dốc thôn Quang Tiền, xã Bình Minh”;

+ “Khu dân cư số 6 ấp Kinh Dương, xã Thái Dương”;

+ “Khu dân cư mới Thượng Khuông, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Khu dân cư mới thôn Ngọc Mai, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Khu dân cư mới thôn Hồ Liễn, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Đất thuộc dự án khu Đại Dương, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Các khu dân cư mới ven đường tỉnh 395 thuộc xã Hùng Thắng (Khu dân cư mới thôn Thuần Lương + thôn Phúc Lão; khu dân cư mới thôn Thuần Lương; Khu dân cư mới thôn Hòa Ché)”;

+ “Khu dân cư mới ven đường 392 (khu Cống Sơn)”;

+ “Khu dân cư mới xóm Đông, thôn My Cầu, xã Tân Hồng”;

+ “Khu dân cư mới thôn Mộ Trạch, xã Tân Hồng”;

+ “Khu dân cư làng nghề Lược Vạc, xã Thái Học”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Phủ, xã Thái Học (Khu trung tâm giáo dục thường xuyên cũ)”;

+ “Điểm dân cư Xăng dầu trại cá xã Thái Học”;

+ “Khu dân cư trung tâm xã Nhân Quyền”;

+ “Khu Chợ và dân cư xã Nhân Quyền”;

+ “Khu dân cư mới thôn My Khê - cạnh Quốc lộ 38 xã Vĩnh Hồng”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Phục Lễ, xã Vĩnh Hồng”;

+ “Điểm dân cư mới thôn My Thữ, xã Vĩnh Hồng”;

+ “Điểm dân cư mới thôn My Khê, xã Vĩnh Hồng:

+ “Điểm dân cư mới thôn Đỗ Xá, xã Vĩnh Hồng”;

+ “Đất ven đường Thanh Niên, khu dân cư mới số 01 thôn Lương Ngọc, xã Thúc Kháng”;

+ “Khu dân cư mới Hoàng Sơn, xã Thái Dương”;

+ “Khu dân cư mới Bì Đổ, xã Cổ Bì”;

+ “KDC sân bóng Bá Đoạt cũ - thôn Bá Hợp, xã Long Xuyên”;

+ “KDC sân bóng cũ Thôn Bá Thủy, xã Long Xuyên”;

+ “Điểm dân cư mới tại khu 6 Ấp Kinh Dương, xã Thái Dương”;

+ “Khu dân cư mới thôn Bì Đổ, Ô Xuyên, Hạ Bì, xã Cổ Bì”;

+ “Điểm dân cư Ô Xuyên, xã Cổ Bì”.

đ) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Nam Sách trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

“Khu dân cư Đồng Khê, xã Hồng Phong”;

“Khu dân cư Thượng Dương, xã Nam Trung”;

“Khu đô thị Bắc cầu Hàn, xã Minh Tân”.

e) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Thanh Hà trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất ven đường tỉnh 390 còn lại” thành “Đất ven đường tỉnh còn lại”;

“Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện còn lại”.

- Bổ sung:

+ Các tuyến đường ven đường giao thông chính:

“Đất ven đường mặt cắt 26m Khu dân cư mới xã Cẩm Chế (Đường tránh trung tâm xã)”;

“Đất ven đường tỉnh 390E thuộc các xã Thanh An, Việt Hồng, Cẩm Chế”;

“Tuyến đường huyện thuộc xã Hồng Lạc, xã Tân Việt”;

“Tuyến đường huyện từ ngã tư chợ Cháy đến hết địa phận xã Cẩm Chế, giáp xã Liên Mạc”;

“Tuyến đường huyện thuộc xã Liên Mạc”;

“Tuyến đường huyện từ ngã tư huyện đội cũ đi xã Thanh Sơn, qua UBND xã Thanh Thủy, tiếp giáp đường tỉnh 390 xã Thanh Thủy”;

“Tuyến đường huyện thuộc xã Thanh Hải từ chợ Nứa đến hết hộ ông Nguyễn Xuân Sanh”;

“Đoạn từ ngã ba Chợ Đình (xã Thanh Cường) đến giáp xã Vĩnh Lập”;

“Đất ven đường huyện 190D đoạn từ Cầu Diều - đến Trường THCS An Phượng khu A (xã An Phượng)”.

+ Các khu dân cư, điểm dân cư

“Khu dân cư ngõ Hà, xã Cẩm Chế”;

“Khu dân cư mới Bắc sông Hương, xã Tân Việt”;

“Khu dân cư mới xã Cẩm Chế”;

“Khu dân cư mới thôn Đông Phan, xã Tân An”;

“Khu dân cư mới xã Tân An - Thanh Khê”;

“Khu dân cư mới thôn Quan Khê, xã Việt Hồng”;

“Khu dân cư mới thôn Cổ Chẩm 1, xã Việt Hồng”

“Khu dân cư số 1 xã Phượng Hoàng (nay là xã An Phượng)”;

“Khu dân cư mới đường 390, xã Thanh Hải”;

“Khu dân cư mới xã Hồng Lạc (giáp Trường THCS Hồng Lạc)”;

“Khu dân cư mới thôn Vĩnh Bình, xã Thanh Cường";

"Khu dân cư mới thôn Vĩnh Ninh, xã Thanh Cường”;

“Khu dân cư mới chợ Lại, xã Thanh Thủy”;

“Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Thanh Hà”;

“Khu dân cư mới Phúc Giới 1, Khu dân cư mới sau đồng, xã Thanh Quang”;

“Khu dân cư phía Bắc thị trấn Thanh Hà”;

“Khu dân cư mới ngã ba Đồng Hới, Hải Hộ, xã Hồng Lạc”;

“Khu dân cư Trung tâm xã Tân Việt”.

g) Sửa đổi, bổ sung vị trí đất huyện Kim Thành trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

+ “Đất ven đường Trung tâm Y tế đi Quỳnh Khê 1, xã Kim Xuyên (đoạn thuộc thôn Quỳnh Khê 1)”;

+ “Đất ven đường trung tâm y tế đi Quỳnh Khê 1, xã Kim Xuyên (đoạn thuộc xã Phúc Thành - điểm đầu tiếp giáp giữa Quốc lộ 17B với đường 20-9 thị trấn Phú Thái kéo dài)”;

+ “Đất ven đường trục Đông Tây từ vòng xuyến Kim Anh, Ngũ Phúc - Kim Xuyên” đoạn thuộc xã Ngũ Phúc;

+ “Khu dân cư mới xã Cộng Hòa (Liên danh tập đoàn Hưng Thịnh - Vũ Bách)”;

+ “Khu dân cư mới xã Cổ Dũng, xã Cộng Hòa (Công ty TNHH Khánh Hòa VN)”;

+ “Điểm dân cư xã Phúc Thành (Liên danh tập đoàn Hưng Thịnh - Trường Thành)”;

+ “Điểm dân cư mới xã Kim Anh (Xí nghiệp tư doanh Vận tải Hồng Lạc (DNTN))”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Cống Khê”, xã Kim Liên;

+ “Điểm dân cư mới thôn Phù Tải 2 (Công ty TNHH Ánh Dương AD- HD)”, xã Kim Đính;

+ “Điểm dân cư mới thôn Thiên Đông (có 1 mặt tiếp giáp với đường huyện)”, xã Kim Tân;

+ “Khu dân cư mới xã Bình Dân (Công ty Vững Mạnh KTĐ)”;

+ “Khu dân cư Dộc Hạ, phía Đông thị tứ Đồng Gia (nay là xã Đồng Cẩm)

(Liên danh tập đoàn Hưng Thịnh - Trường Thành)”, xã Đồng Cẩm;

+ “Điểm dân cư mới khu Đống Dừa”, xã Tam Kỳ;

+ “Cụm tiểu thủ công nghiệp - làng nghề Cổ Dũng”, xã Cổ Dũng;

- Bỏ: “Đất ven Quốc lộ 17B đoạn thuộc xã Kim Anh”; “Đất ven Quốc lộ 17B đoạn còn lại thuộc xã Kim Đính, Đồng Cẩm”.

h) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Ninh Giang trong Phụ lục II.Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

+ Xã Ứng Hòe: “Điểm dân cư mới thôn Đồng Vạn”; “Điểm dân cư mới số 1 xã Quyết Thắng (cũ nay là xã Ứng Hòe)”; “Điểm dân cư mới thôn Đỗ Xá”; “Điểm dân cư và kinh tế phức hợp xã Ứng Hòe”.

+ Xã An Đức: “Điểm dân cư mới thôn Kim Chuế”.

+ Xã Tân Quang: “Điểm dân cư mới số 2 thôn Hội Xá”; “Điểm dân cư mới thôn Xuân Trì”.

+ Xã Tân Hương: “Điểm dân cư mới cạnh trường THCS và chùa thôn Đan Bối xã Ninh Thành cũ (nay là xã Tân Hương)”.

+ Xã Vĩnh Hòa: “Điểm dân cư thôn Vĩnh Xuyên 1,2”.

+ Xã Hồng Dụ: “Điểm dân cư mới số 3, thôn Cáp’; “Điểm dân cư mới thôn An Rặc”.

+ Xã Hưng Long: “Điểm dân cư mới thôn Hào Khê”.

+ Xã Nghĩa An: “Điểm dân cư mới thôn Trịnh Xuyên”.

+ Xã Văn Hội: “Điểm dân cư mới Tuy Hòa”.

i) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Gia Lộc trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ cổng Công ty JOTON ngã ba Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc)”;

“Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ cổng Công ty JOTON ngã ba Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới)”;

“Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện còn lại”.

- Bổ sung:

+ Các tuyến đường giao thông chính:

“Huyện lộ 39H (từ ngã tư Cao Dương, Gia Khánh đến hết xã Gia Khánh)”;

“Huyện lộ 39H (đoạn còn lại xã Gia Lương)”;

“Huyện lộ 39E (đường trục xã Gia Tân)”;

“Huyện lộ 191D (trục Gia Khánh- Hoàng Diệu)”;

“Huyện lộ 191C (trục Cầu Cờ, Hoàng Diệu- Đoản Thượng)”;

“Huyện lộ 11 (địa phận xã Thống Kênh, đến điểm giao huyện lộ 191C, xã Hồng Hưng)”;

“Huyện lộ từ Thống Nhất - Trùng Khánh cũ (đường viện cây)”;

“Huyện lộ từ điểm giao với 395 Yết Kiêu- cầu ô Xuyên”;

“Đường 38B cũ qua thôn Đông Cầu, Quang Minh”;

“Đường 20C (từ Cống Đôn, xã Đồng Quang-đấu nối tỉnh lộ 392 xã Nhật Tân)”.

+ Các Khu dân cư, điểm dân cư:

“Khu dân cư số 1 thôn An Tân, xã Gia Tân”;

“Khu dân cư mới thôn Cao Duệ (đất đấu giá xã Nhật Tân), trục chính có mặt cắt 7,5m”;

“Khu dân cư mới trường trung học cơ sở Yết Kiêu cạnh đường 395, có mặt cắt đường Bn ≥ 10,5m”;

“Điểm dân cư mới thôn Chệnh, xã Yết Kiêu ven tỉnh lộ 395”;

“Khu dân cư mới thôn Cao Dương, xã Gia Khánh (đường đấu nối và song song đường Thạch Khôi - Gia Xuyên (đoạn qua xã Gia Khánh): đường nội bộ có mặt cắt đường Bn ≥ 10,5m”;

“Khu dân cư mới thôn Côi Hạ, xã Phạm Trấn, ven đường đấu nối tỉnh lộ 393 vào thôn Côi Hạ, có mặt cắt đường Bn ≥ 12,5m”;

“Khu dân cư số 1, xã Quang Minh”;

“Điểm dân cư mới thôn Quán Đào, xã Tân Tiến”;

“Khu dân cư mới tại hai xã Đồng Quang và Đức Xương”;

“Khu dân cư trạm bơm thôn Đươi, xã Đoàn Thượng”;

“Điểm dân cư mới (vị trí UBND xã cũ) xã Đoàn Thượng”;

k) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Thanh Miện tại Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi: “Đất ven đường tỉnh 392B (đoạn qua các xã Thanh Giang, Tứ Cường, Ngũ Hùng, Tiền Phong)” thành “Đất ven đường tỉnh 392B (đoạn qua các xã Thanh Giang, Tứ Cường, Ngũ Hùng, Hồng Phong)”.

- Bổ sung:

“Đất ven tỉnh lộ 396C đoạn qua xã Ngũ Hùng” và “Đất ven tỉnh lộ 396C đoạn qua xã Tứ Cường”.

“Điểm dân cư sau trường tiểu học xã Phạm Kha”; “Điểm dân cư Bà Thành, xã Lam Sơn”; “Điểm dân cư thôn Kim Trang Đông, xã Lam Sơn”; “Điểm dân cư thôn La Xá, xã Thanh Tùng”; “Điểm dân cư mới thôn Cụ Trì, xã Ngũ Hùng”; “Điểm dân cư Đống Bệt, xã Tứ Cường”; “Điểm dân cư thôn An Sơn, xã Hồng Quang”; “Khu dân cư Ngọc Lập, xã Tân Trào”; “Điểm dân cư An Xá, xã Tân Trào”; “Điểm dân cư Hoành Bồ (khu sau đồng), xã Lê Hồng”; “Điểm dân cư mới thôn An Phong, xã Hồng Phong”; “Điểm dân cư thôn Đan Giáp, xã Thanh Giang”; “Khu dân cư Trung tâm xã Chi Lăng Nam”; “Điểm dân cư thôn Hội Yên, xã Chi Lăng Nam”; “Điểm dân cư mới thôn Chỉ Trung, xã Lê Hồng”; “Điểm dân cư mới thôn Phương Khê, xã Chi Lăng Bắc”; “Đất ven đường tỉnh 392 và 393 thuộc Khu dân cư mới xã Đoàn Tùng”; “Khu dân cư thờ Nợ, xã Đoàn Tùng”; “Điểm dân cư mới Khu dân cư số 1 xã Đoàn Tùng”; “Điểm dân cư mới thôn Phạm Lâm, xã Đoàn Tùng”.

l) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Tứ Kỳ trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi: “Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện 191 P, xã Hưng Đạo”; “Đất ven đường huyện 191H xã Quang Phục” và “Đất ven đường huyện các tuyến còn lại”.

- Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 396 (Trục Đông - Tây) đoạn thuộc xã Cộng Lạc, Phượng Kỳ, Hà Kỳ”;

“Khu dân cư mới thôn Thượng Hải, xã Bình Lãng”;

“Khu dân cư mới xã An Thanh”;

“Khu dân cư mới ven sông Cờ, xã Tân Kỳ”;

“Khu dân cư mới thôn Quảng Giang, xã Đại Hợp”;

“Khu dân cư mới Đồng Có, Cửa Chùa, xã Chí Minh”;

“Khu dân cư thôn Ngọc Chấn, xã Tái Sơn”;

“Khu dân cư mới xã Phượng Kỳ”;

“Khu dân cư trung tâm xã Văn Tố”;

“Khu dân cư thôn Đồng Kênh, xã Văn Tố”;

“Khu dân cư thôn Mỹ Ân, xã Văn Tố”;

“Khu dân cư Chiều Mây, xã Văn Tố”;

“Khu dân thôn Nhũ Tỉnh, xã Quang Khải”;

“Khu dân thôn Vũ Xá, xã Quang Khải”;

“Khu dân cư Cầu Đá, xã Dân Chủ”;

“Khu dân cư An Lại, xã Dân Chủ”;

“Khu dân cư Hà Hải, xã Hà Kỳ”;

“Khu dân cư mới thôn Tất Thượng”.

m) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Cẩm Giàng trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất ven đường 194B (đoạn thuộc xã Cao An)” thành “Đất ven đường 194B (đoạn thuộc xã Cao An và xã Đức Chính)”;

“Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện còn lại (các đoạn còn lại của các tuyến đường huyện)”.

- Bổ sung:

+ Các tuyến đường giao thông chính:

Đất ven đường 195B (Tân Trường - Cẩm Đông): “Đoạn từ trường Tiểu học xã Tân Trường đến hết thôn Phú Xá, xã Tân Trường” và “Đoạn từ giáp xã Tân Trường đến hết thôn An Lại xã Cẩm Đông, tiếp giáp đường 394”.

“Đất nằm tiếp giáp các trục đường trong khu phố Thương mại - Dịch vụ Ghẽ mở rộng”;

“Đất ven đường 19 (đoạn thuộc xã Cao An, xã Cẩm Định)”;

“Đường Đền Bia - Hảo Hội (đoạn từ nhà ông Cao Đức chí giáp phường Việt Hoà qua thôn Lôi Xá đến cống Cầu Bông, xã Đức Chính và đoạn thuộc xã Cẩm Vũ)”;

“Đất ven đường giao thông nối Quốc lộ 38 với đường tỉnh 31, Hưng Yên (đoạn thuộc xã Lương Điền)”;

“Đất ven đường Cẩm Phúc - Lương Điền”.

+ Các Khu dân cư, điểm dân cư:

“Điểm dân cư mới số 08 và số 08 mở rộng thôn Ha Xá, xã Cẩm Đoài”;

“Điểm dân cư mới số 02, số 03 và số 03 mở rộng thôn Quảng Cư, xã Cẩm Đoài”;

“Điểm dân cư mới số 01 thôn Phú Xá, xã Tân Trường”;

“Điểm dân cư mới thôn Bình Phiên, xã Ngọc Liên”;

“Đất thuộc điểm dân cư số 01 thôn Phú Quân, xã Định Sơn”.

“Điểm dân cư mới Phú Quý, thôn Phú An; Điểm dân cư Phú Hải; Khu dân cư Cánh Mầu; Điểm dân cư thôn Đào Xá; Điểm dân cư thôn Đỗ Xá; Điểm dân cư thôn Cao Xá, xã Cao An”;

“Điểm dân cư mới số 03, xã Thạch Lỗi”;

“Đất trong điểm dân cư tiểu thủ công nghiệp, thôn Lôi Xá, xã Đức Chính”;

“Điểm dân cư - Tái định cư thôn Mậu Tân, xã Cẩm Hưng”.

n) Sửa đổi, bổ sung mức giá đất tại Bảng 1- Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), Phụ lục II như Bảng 1, Phụ lục 02 đính kèm Quyết định này.

m) Sửa đổi mức giá đất tại Bảng 2- Đất ở còn lại ở nông thôn, Phụ lục II như Bảng 2, Phụ lục 02 đính kèm Quyết định này.

o) Sửa đổi, bổ sung mức giá tại Bảng 3- Đất ở tại các khu dân cư, điểm dân cư mới tại nông thôn, Phụ lục II Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024 như Bảng 3, Phụ lục 02 đính kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 02- BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II, IV, V - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục II.
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Một số nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Bảng giá đất ở tại nông thôn ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Một số nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điểm m Khoản 1, Khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục III) như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 1. Thành phố Hải Dương của Phụ lục III như sau:

Điều chỉnh, bổ sung, bỏ tên một số vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của mỗi vị trí đất sau khi điều chỉnh, bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 1, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Loại I, nhóm D:

+ Bổ sung: vị trí đường ”Lê Duẩn”;

- Loại I, nhóm E:

+ Bổ sung: các đường: “Hải Hưng”; “Hải An”;

- Loại II, nhóm C:

+ Bổ sung:

“Đường phố có mặt cắt đường 22,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers)”;

“Đường phố có mặt cắt đường 14,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers) (đối với các vị trí lô đất mặt quay ra Club House)”.

- Loại II, nhóm E:

+ Bổ sung:

“Đường phố có mặt cắt đường 18,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers)”.

- Loại III, nhóm A:

Điều chỉnh: “Bùi Thị Xuân (từ Nhà thi đấu đến hết địa phận phường Lê Thanh Nghị)” thành “Bùi Thị Xuân (đoạn từ Nhà thi đấu đến đường Nguyễn Hải Thanh)”.

- Loại III, nhóm B:

+ Gộp 2 vị trí: “Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ cống Hào Thành đến đường Điện Biên Phủ)” và “Nguyễn Thượng Mần (đoạn từ Chi Lăng đến cống Hào Thành)” thành 1 vị trí: “Nguyễn Thượng Mần”;

+ Điều chỉnh: “Bùi Thị Xuân (đoạn từ giáp phường Lê Thanh Nghị đến cầu Hải Tân)” thành: “Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Nguyễn Hải Thanh đến cầu Hải Tân)”.

- Loại III, nhóm E:

+ Điều chỉnh: “Đường Lê Chân (đoạn từ Trương Mỹ đến đường Bình Minh)” từ Loại III, nhóm E sang Loại III, nhóm A;

- Loại IV, nhóm A:

+ Điều chỉnh:

“Lê Hồng Phong” từ Loại IV, nhóm A sang Loại III, nhóm A;

“Đường kè Hồ Bình Minh” từ Loại IV, nhóm D sang Loại IV, nhóm B;

“Nhữ Đình Hiền” từ Loại IV, nhóm D sang Loại IV, nhóm A;

+ Bổ sung: “Đường khu dân cư trong phố Thương mại chợ Hải Tân”; “Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt >= 15,5 m”;

“Đường phố có mặt cắt đường 14,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers) (Không gồm các lô đất mặt quay ra Club House)”;

- Loại IV, nhóm B:

+ Điều chỉnh: “Hào Thành (đoạn từ cống Tuệ Tĩnh sang đường Phạm Ngũ Lão)” từ Loại IV, nhóm B sang Loại III, nhóm C;

+ Bổ sung: “Phạm Đình Hổ”; “Trần Quốc Lặc”; “Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt Bn> 27m”;

- Loại IV, nhóm C:

Bổ sung:

“Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt 16,5m
- Loại IV, nhóm D:

+ Bổ sung:

“Nguyễn Tuân (từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết Khu dân cư Thanh Bình)”;“Đường nhánh có Bn> 21m và đường giáp Quốc Lộ 37 trong khu dân cư thương mại và tiểu thủ công nghiệp Thạch Khôi”;

“Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt Bn <16,5m”.

- Loại IV, nhóm E:

+ Điều chỉnh: “Vũ Khâm Lân (đoạn từ phố Yết Kiêu đến phố Cống Câu)” từ loại IV, nhóm E lên Loại IV, nhóm D; “Nguyễn Tuấn Trình” từ Loại IV nhóm E lên Loại IV nhóm C.

+ Bổ sung: các đường: “Trần Nguyên Hãn”; “Bình Lao”; “Phạm Thị Trân”; “Lại Kim Bảng”; “Trần Tiến”; “Đoàn Đình Duyệt”; “Đặng Dung”; “Trịnh Hoài Đức (từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Nguyễn Tuân)”; “Đường trong khu dân cư Đồng Bưởi”; “Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt nhỏ hơn 15,5m”; “Đường nhánh có mặt cắt đường 15m 13,5m”; “Đường trục xã Gia Xuyên (đoạn trục đường Thạch Khôi - Gia Xuyên đến quốc lộ 37)”;

+ Bỏ “Đường kè sông Sặt (từ phố Bùi Thị Xuân đến phố Lý Thánh Tông và đoạn từ phố Lý Thánh Tông đến cầu Cất)”.

- Loại V, nhóm A:

+ Điều chỉnh: “Đường trong khu đô thị phía Tây có Bn < 13,5m” từ Loại V, nhóm A sang Loại V, nhóm B; “Đường trong khu đô thị phía Tây có 13,5m < Bn < 23,5m” từ Loại V, nhóm A sang Loại IV, nhóm E;

+ Bổ sung:

“Đường trong khu tái định cư phường Ngọc Châu”; “Nguyễn Tuân (từ Khu dân cư Thanh Bình đến đường Đức Minh)”;

“Ngô Văn Sở (từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Phạm Văn Đồng)”;

“Đường nhánh có mặt cắt đường Bn<15m trong Khu dân cư thương mại và tiểu thủ công nghiệp Thạch Khôi”;

“Đường trong khu Ford có mặt cắt 13,5m
“Đường khu dân cư trong phố Thương mại chợ Hải Tân có Bn< 15,5m”.

+ Bỏ “Đường Kè sông Sặt (đoạn từ cuối đường Mạc Đĩnh Chi đến giáp cầu Cất)”.

- Loại V, nhóm B:

+ Điều chỉnh:

Các đường: “Lê Nghĩa”, “Lê Văn Hưu”, “Ngô Sỹ Liên”, “Trần Huy Liệu” từ Loại V, nhóm B sang Loại V, nhóm A;+ Bổ sung: Đường “Đào Đạo”; “Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Hải Tân”; “Đường Bạch Công Liêu (từ đường Trần Thánh Tông đến khu tái định cư Ngọc Châu)”; “Đường Nguyễn Biểu (từ đường Ngọc Uyên đến cầu V6)”; “Mai Ngô (đoạn giáp khu đô thị Âu Việt đến đê sông Thái Bình)”; “Mai Độ (đoạn giáp khu đô thị Âu Việt đến đê phố Nhị Châu)”; “Nguyễn Đình Chiểu (từ đường Tống Duy Tân đến đường Nguyễn Hữu Cầu)”; “Đường trong khu dân cư Tỉnh đội thuộc khu Cẩm Khê”; “Pháp Loa”; “Đường trong khu Ford có mặt cắt Bn < 13,5 m”.

- Loại V, nhóm C:

+ Bổ sung: “Đường trục xã An Thượng (đoạn từ đường dẫn Cầu Hàn đến Cầu Đình Đông)”.

+ Bỏ “Đường WB2 (đường liên xã của các thôn Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo, phường Thạch Khôi)”.

- Loại V, nhóm E:

+ Bổ sung: “Đường trong khu dân cư Gia Trong”.

2. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 2. Thành phố Chí Linh của Phụ lục III như sau:

Điều chỉnh, bổ sung, bỏ tên một số vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của mỗi vị trí đất sau khi điều chỉnh, bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 2, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Phường Sao Đỏ:

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường trong dự án xây dựng hạ tầng kỹ tuật KDC phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh (Khu Vincom), mặt cắt đường 20,5m
+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh: “Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hữu Nghị)” từ Loại I, nhóm C lên Loại I, nhóm B;

Điều chỉnh: “Đường trong dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật KDC phường Sao Đỏ, thị xã Chí Linh (Khu Vincom), mặt cắt đường Bn < 17,5m” từ Loại I, nhóm C xuống Loại II, nhóm A.Điều chỉnh: “Đường trong dự án hạ tầng khu du lịch, dịch vụ và dân cư Hồ Mật Sơn, mặt cắt đường Bn= 17,50m (Lô D)” từ Loại I, nhóm D lên Loại I, nhóm C;

Bổ sung: “Đường trong dự án hạ tầng khu du lịch, dịch vụ và dân cư Hồ Mật Sơn, mặt cắt đường Bn= 17,0m (Lô A, Lô B)”.

+ Loại II, nhóm A:

Bổ sung: “Đường trong dự án hạ tầng khu du lịch, dịch vụ và dân cư Hồ Mật Sơn, mặt cắt đường Bn=17,0m (Lô C)”.

+ Loại II, nhóm C:

Bổ sung: “Phố Xuân Diệu (Từ lô số CL4 -14 đến lô số CL1-18 của Khu dân cư Licogi 17)”.

+ Loại III, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường trong Khu dân cư Licogi 17, mặt cắt đường 9,5m < Bn<13,5m” thành “Các đường còn lại trong Khu dân cư Licogi 17”.

Bổ sung: “Phố Xuân Diệu đoạn còn lại”; “Phố Vũ Trọng Phụng”.

- Phường Phả Lại:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Quốc lộ 18 (đoạn từ cầu Phả Lại đến giáp địa giới phường Văn An)” thành “Đường Lê Thánh Tông (đoạn từ cầu Phả Lại đến giáp địa giới phường Văn An)”;

Điều chỉnh gộp: “Thanh Xuân (Quốc lộ 18 cũ: Đoạn từ cây xăng Bình Giang đến ngã 3 Thạch Thủy)” với “Đường Thanh Xuân (đoạn từ cây xăng Bình Giang đến giáp phường Văn An)” ở Loại II, nhóm A thành “Thanh Xuân (đoạn từ ngã 3 Thạch Thủy đến giáp địa giới phường Văn An)”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh gộp: “Đường Thành Phao (đoạn từ ngã ba Thạch Thuỷ qua UBND phường đến cầu kênh thải)” với “Đường Thành Phao (đoạn từ đoạn từ cầu kênh thải - tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo qua chợ Thành Phao đến Quốc lộ 18A mới)” ở Loại I, nhóm C thành “Đường Thành Phao (đoạn từ ngã 3 trụ sở UBND phường Phả Lại cũ đến đường Lê Thánh Tông)”.

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh gộp “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 trụ sở UBND phường Phả Lại cũ đến trường THPT Phả Lại)” với “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ trường THPT đến đường Lý Thường Kiệt)” ở Loại II, nhóm A thành “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 trụ sở UBND phường Phả Lại cũ đến đường Trần Khánh Dư)” và chuyển lên Loại I, nhóm A;

Điều chỉnh gộp “Đường Thành Phao (đoạn từ đoạn từ cầu kênh thải - tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo qua chợ Thành Phao đến Quốc lộ 18A mới)” với “Đường Thành Phao (đoạn từ ngã ba Thạch Thuỷ qua UBND phường đến cầu kênh thải)” ở Loại I, nhóm B thành “Đường Thành Phao (đoạn từ ngã 3 trụ sở UBND phường Phả Lại cũ đến đường Lê Thánh Tông)” ở Loại I, nhóm B.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh: ”Lục Đầu Giang (đoạn từ QL 18 ra bến phà Phả Lại cũ)” thành “Đường Lục Đầu Giang (đoạn từ đường Lê Thánh Tông ra bến phà Phả Lại cũ)”.

Điều chỉnh gộp “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ trường THPT đến đường Lý Thường Kiệt)” với “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 UBND phường cũ đến trường THPT Phả Lại)” ở Loại I, nhóm C thành “Đường Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 trụ sở UBND phường Phả Lại cũ đến đường Trần Khánh Dư)” và chuyển lên Loại I, nhóm A.

Điều chỉnh gộp “Đường Thanh Xuân (đoạn từ cây xăng Bình Giang đến giáp phường Văn An)” với “Thanh Xuân (Quốc lộ 18 cũ: Đoạn từ cây xăng Bình Giang đến ngã 3 Thạch Thủy)” ở loại I nhóm A thành “Đường Thanh Xuân (đoạn từ ngã 3 Thạch Thủy đến giáp địa giới phường Văn An)” ở Loại I, nhóm A.

Bổ sung: “Đường Phao Sơn (đoạn từ tiếp giáp đường Thành Phao đến giáp địa giới xã Hưng Đạo)”;

+ Loại II, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường xung quanh Khu lắp máy 69-1 cũ” thành: “Đường Thanh Bình (đoạn từ đường Thành Phao đến trường Tiểu học Phả Lại, điểm trường Cao Đường)”.

- Phường Chí Minh:

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh:

“Các đường thuộc KDC Khang Thọ” thành “Đường Trần Quốc Chẩn (thuộc KDC Khang Thọ)”;

“Đường thuộc KDC chùa Vần (giáp KDC hồ Mật Sơn, (contrenxim))” thành “Đường thuộc KDC chùa Vần (đoạn từ nhà ông Công (Thửa 42 tờ BĐĐC số 8) đến nhà ông Thước (Thửa 9 tờ BĐĐC số 8))”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường thuộc KDC chùa Vần giáp phường Thái Học (từ thửa đất số 23, tờ bản đồ 08 (nhà ông Nguyễn Văn Duyên) đến thửa đất số 88, tờ bản đồ số 08 (nhà ông Nguyễn Đức Hợp)” thành “Đường thuộc KDC chùa Vần đến giáp

phường Thái Học (từ thửa đất số 45, tờ bản đồ 08 (nhà ông Nguyễn Văn Nguyệt) đến thửa đất số 88, tờ bản đồ 08 (nhà ông Nguyễn Đức Hợp)”;

“Đường trong Khu dân cư Mật Sơn” thành: “Phố Mật Sơn”.

Bổ sung: “Đường trong Khu dân cư Trung Tâm (thuộc Khu dân cư Khang Thọ)”; “Phố Thanh Khang”;

+ Loại II, nhóm B:

Điều chỉnh: “Các đường thuộc KDC Nhân Hưng” thành “Đường Trần Quốc Chẩn (thuộc Khu dân cư Nhân Hưng)” và chuyển lên Loại II, nhóm A.

Bổ sung:

“Các đường thuộc Khu dân cư Văn Giai”;

“Đường từ Ngã tư Khang Thọ đi Đồi Thông (ông Thịnh (Thửa 197 tờ bản đồ 6) khu dân cư Khang Thọ đến ông Huy (Thửa 441 tờ bản đồ 10) khu dân cư Đồi Thông)”.

- Phường Thái Học:

+ Loại II, nhóm A:

Bổ sung:

“Đường 184 (Đoạn từ Quốc lộ 37 đến đầu đường Lê Đại Hành)”;

“Đường tránh Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp phường Chí Minh đến Quốc lộ 37)”;

“Đường nối Quốc lộ 37 với đường 184”.

3. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 3. Thị xã Kinh Môn của Phụ lục III như sau:

Điều chỉnh một số vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của mỗi vị trí đất sau khi điều chỉnh bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 3, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Phường Minh Tân:

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Phố Nguyễn Văn Cừ (Đoạn từ Gốc đa đến giáp đất kinh doanh hộ ông Dầu” thành “Đường Nguyễn Văn Cừ (Đoạn từ Gốc đa đến giáp đất kinh doanh hộ ông Dầu (Thửa 22 tờ BĐĐC số 79)”.

Điều chỉnh: “Phố Hà Trung” thành “Phố Hào Thung”; “Phố Thánh Hiên” điều chỉnh thành “Phố Thánh Thiên”.

- Phường An Phụ:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Tỉnh lộ 389B” thành “Đường Lý Thường Kiệt”;

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường từ chân đèo Nẻo đến hết đình Huề Trì” tách thành 2 vị trí: “Phố Thượng Sơn (Đoạn từ Chân Đèo Nẻo đến tỉnh lộ 389B)” và “Phố Huề Trì (Đoạn từ tỉnh lộ 389B đến đình Huề Trì)”;

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh:

“Đường từ hết đình Huề Trì đến bến Đò Phủ” thành “Phố Huề Trì (Đoạn từ hết đình Huề Trì đến bến Đò Phủ);

“Đường từ đình Huề Trì đến trường tiểu học An Phụ)” thành “Ngõ của phố Huề Trì”;

“Đường từ đình Huề Trì đến cầu đội 3 (hết thửa đất số 142, tờ BĐĐC số 55 - nhà ông Vũ Văn Vui)” thành “Phố Thiện Nhân”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đường từ TL 389B đến hết khu dân cư Cổ Tân” thành “Phố Cổ Tân”;

“Đường từ cống Đông Hà đến ngã 4 Nhà văn hóa khu dân cư An Lăng” tách thành 2 vị trí: “Phố Đông Hà (Từ Cống Đông Hà đến Cổng Khu dân cư An Lăng)” và “Phố An Lăng (Từ cổng Khu dân cư An Lăng đến ngã 4 Nhà văn hóa Khu dân cư An Lăng)”.

- Phường An Sinh:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường nối từ đường 389 đến ngã tư đường đi phường Phạm Thái” tách thành 2 vị trí: “Phố Kim Xuyên (Đoạn nối từ tỉnh lộ 389 đến ngã tư đường đi phường Phạm Thái)” và “Phố Dân Chủ (đoạn từ ngã ba chợ An Sinh đến ngã tư đường đi phường Phạm Thái)”;

“Đường từ ngã ba chợ đến cầu cụ Tảng” thành “Phố Kim Xuyên (Đoạn từ ngã ba chợ đến cầu cụ Tảng)”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh:“Đường từ ngã tư đường đi Phường Phạm Thái đến đường rẽ về Chùa Gạo” thành “Phố Dân Chủ (Đoạn còn lại)”;

“Đường nối từ nhà cụ Tảng đến ngã tư trạm điện Ủy ban” thành “Phố Kim Xuyên (Đoạn từ Đường nối từ cầu cụ Tảng đến ngã tư trạm điện Ủy ban nhân dân phường)”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường từ Trạm điện Ủy ban đến ngã ba cổng ông Lợi (Thửa số 06, tờ BĐĐC số 44)” thành “Phố An Sinh”;

“Đường từ Trạm bơm Nghĩa Vũ đến chân đèo Nẻo” thành “Phố Nghĩa

Vũ”.

- Phường Duy Tân:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường Duy Tân (Đoạn từ giáp xã Hoành Sơn đến giáp phường Phú Thứ)” thành “Đường Hoàng Quốc Việt”;

“Đường Dương Linh (Đoạn từ cổng chùa Sanh đến nhà bà Động (Thửa số 30, tờ BĐĐC số 41))” thành “Phố Thung Xanh (Đoạn từ cổng chùa Sanh đến nhà bà Động (Thửa số 30, tờ BĐĐC số 41))”;

“Đường Kim Châu (Phố Hồng Quang, đoạn từ cống ông Giành (thửa số 37, tờ BĐĐC số 57) đến hết nhà ông Khe (Thửa số 191, tờ BĐĐC số 54))” thành: “Phố Thánh Quang (Đoạn từ cống ông Giành (thửa số 37, tờ BĐĐC số 57) đến hết nhà ông Khe (Thửa số 191, tờ BĐĐC số 54))”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường Trại Xanh (Đoạn từ cổng chùa Xanh đến ngã 4 vào nhà máy xi măng Trung Hải)” thành “Phố Trại Xanh”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường Kim Châu đoạn còn lại (Từ phố Lê Lợi đến hết phố Bầu)” thành “Phố Thánh Quang đoạn còn lại”;

“Đường Dương Linh đoạn còn lại (từ nhà bà Động (Thửa số 30, tờ BĐĐC số 41) đến giáp phường Tân Dân)” tách thành 2 vị trí: “Phố Thung Xanh đoạn còn lại” và “Phố giếng Nhẫm”;

“Phố Bến (đoạn từ đường Duy Tân đến hết nhà máy Phú Tân)” thành “Ngõ của Đường Hoàng Quốc Việt (đoạn từ đường Duy Tân đến hết nhà máy Phú Tân)”;

“Phố Chợ Xanh (đoạn từ đường Duy Tân đến hết nhà máy xi măng Trung Hải)” thành “Ngõ của Đường Hoàng Quốc Việt (đoạn từ đường Duy Tân đến hết nhà máy xi măng Trung Hải)”.

- Phường Hiến Thành:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đường từ ngã 3 cầu Tống đến ngã 3 nhà ông Lành (Thửa số 29, tờ BĐĐC số 51)” thành “Đường Tô Hiến Thành”;

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường từ ngã 4 nhà ông Vãng (Thửa số 52, tờ bản đồ ĐC số 47) đến hết thửa số 99, tờ BĐĐC số 46” thành “Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đường từ Ngã 4 nhà ông Vãng (Thửa số 52, tờ BĐĐC số 47) đến ngã 4 chợ Thống Nhất” thành “Phố Nguyễn Du”.

+ Loại II, nhóm B:

Điều chỉnh: “Các đường, phố còn lại trong phạm vi phường có mặt cắt >= 3,0 m” tách thành 3 vị trí: “Phố Thanh Bình”, “Phố Mỹ Động”, “Phố Trần Quốc Tảng”.

- Phường Hiệp An:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đường Thanh niên (từ ngã 3 cây xăng đến giáp Hội trường văn hóa phường An Lưu)” thành “Đường Thanh Niên”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Quốc lộ 17B” thành “Đường Trần Liễu”; “Tỉnh lộ 389” thành “Đường Mạc Toàn”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh: “Tỉnh lộ 389B” thành “Phố Tây Sơn”.

+ Loại II, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường từ hộ ông Cao (Thửa số 99, tờ BĐĐC số 30) đến hộ ông Yên (Thửa số 138, tờ BĐĐC số 31) (KDC Lưu Thượng 1)” thành “Phố Hoàng Ngân”;

Điều chỉnh và ghép 2 vị trí: “Đường từ hộ ông Yên (Thửa số 138, tờ BĐĐC số 31) đến hết Ngã ba Tam Quan (Thửa số 390, tờ BĐĐC số 34) (KDC Lưu Thượng 1)” và “Đường từ hộ ông Xuân (Thửa số 99, tờ BĐĐC số 32) đến hộ ông Tỉnh (Thửa số 21, tờ BĐĐC số 37) (KDC Lưu Thượng 2)” thành “Phố Lê Lợi (Đường từ hộ ông Xuân (Thửa số 99, tờ BĐĐC số 32)(KDC Lưu Thượng 2) đến hộ ông Yên (Thửa số 138, tờ BĐĐC số 31) (KDC Lưu Thượng 1)”;

“Đường từ hộ ông Tính (Thửa số 219, tờ BĐĐC số 33) (KDC Lưu Thượng 2) đến hộ ông Bĩnh (Thửa số 160, tờ BĐĐC số 30) (KDC Lưu Thượng 1)” điều chỉnh thành “Phố Nguyễn Thị Khả”;

“Đường từ hộ ông Khoan (Thửa số 85, tờ BĐĐC số 33) đến hộ ông Thế Anh (Thửa số 280, tờ BĐĐC số 33) và Đoạn từ hộ ông Mỹ (Thửa số 331, tờ BĐĐC số 33) đến hộ ông Thỏa (Thửa số 19, tờ BĐĐC số 36) (KDC Lưu Thượng 2)” điều chỉnh thành “Phố Mạc Thị Bưởi”;

Điều chỉnh và ghép 2 vị trí: “Đường từ hộ bà Son (Thửa 35, tờ BĐ 33) đến hộ ông Hiên (Thửa 266, tờ BĐ 33) (KDC Lưu Thượng 2)” và “Đoạn từ hộ ông Bằng (Thửa số 264, tờ BĐĐC số 33) đến hộ ông Thu (Thửa số 345, tờ BĐĐC số 33) và Đoạn từ hộ ông Sinh (Thửa số 379, tờ BĐĐC số 34) đến hộ ông Trường (Thửa số 15, tờ BĐĐC số 37) (KDC Lưu Thượng 2)” thành “Phố Thượng Trang (Đường từ hộ bà Son (Thửa 35, tờ BĐ 33) đến hộ ông Trường (Thửa số 15, tờ BĐĐC số 37) (KDC Lưu Thượng 2)”;

“Đoạn từ hộ ông Giang (Thửa số 22, tờ BĐĐC số 33) đến hộ bà Năm (Thửa số 214, tờ BĐĐC số 34) và Đoạn từ hộ ông Hiếu (Thửa số 264, tờ BĐĐC số 34) đến hộ ông Chính (Thửa số 388, tờ BĐĐC số 34)” điều chỉnh thành “ Phố Đô Lương”;

“Đường từ hộ ông Luận (Thửa số 117, tờ BĐĐC số 30) đến hộ ông Mạo (Thửa số 191, tờ BĐĐC số 30) và Đoạn từ hộ ông Nghiệp (Thửa số 220, tờ BĐĐC số 30) đến hộ ông Chốn (Thửa số 3, tờ BĐĐC số 35) (KDC Lưu Thượng 1)” điều chỉnh thành “Phố Bắc Sơn”;

Điều chỉnh và ghép 2 vị trí: “Đường từ hộ bà Bước (Thửa số 2, tờ BĐĐC số 34) đến hộ ông Quân (Gần) (Thửa số 71, tờ BĐĐC số 34) (KDC Lưu Thượng 1)” và “Đường từ hộ ông Nơi (Thửa số 141, tờ BĐĐC số 34) đến hộ ông Hòa (Thửa số 281, tờ BĐĐC số 34) (KDC Lưu Thượng 1)” thành “Phố Thái Nguyên (Đường từ hộ bà Bước (Thửa số 2, tờ BĐĐC số 34) đến hộ ông Hòa (Thửa số 281, tờ BĐĐC số 34) (KDC Lưu Thượng 1)”;

“Đường từ hộ ông Tài (Thửa số 108, tờ BĐĐC số 33) (chợ Quán Vày) đến hộ ông Thích (Thửa số 14, tờ BĐĐC số 28) (KDC Lưu Thượng 2)” điều chỉnh thành “Phố Anh Dũng”;

“Đường từ hộ ông Sản (Thửa số 85, tờ BĐĐC số 40) đến hộ ông Cường (Thửa số 01, tờ BĐĐC số 38) (KDC Trại Mới)” điều chỉnh thành “Phố Kinh Thầy”.

- Phường Hiệp Sơn:

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Tỉnh lộ 389 (Đoạn từ cầu Tây đến hết trường PTTH Kinh Môn II)” thành “Trần Hưng Đạo (Đoạn từ cầu Tây đến hết trường PTTH Kinh Môn II)”

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh: “Đường 389 (đoạn còn lại thuộc phạm vi phường Hiệp Sơn)” thành “Trần Hưng Đạo đoạn còn lại”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường từ nhà ông Hưng (Thửa số 38, tờ BĐĐC số 44) đến nhà bà Khoa (Thửa số 57, tờ BĐĐC số 41) (KDC Hiệp Thượng)” thành “Phố Hạnh Phúc”;

“Đường từ nhà ông Điểm (Thửa số 69, tờ BĐĐC số 43) đến ngã tư bến phà cũ (Thửa số 18, tờ BĐĐC số 44)” thành “Phố Thành Sơn”;

“Đường từ nhà bà Thăm (Thửa số 124, tờ BĐĐC số 44) đến nhà ông Bon (Thửa số 403, tờ BĐĐC số 44) (KDC Hiệp Thượng)” thành “Phố Song Sơn”;

“Đường từ nhà ông Mát (Thửa số 210, tờ BĐĐC số 44) đến nhà ông Hải Bí (Thửa số 463, tờ BĐĐC số 44) (KDC Hiệp Thượng)” thành “Phố Bát Vần (Từ nhà ông Mát (Thửa số 210, tờ BĐĐC số 44) đến nhà ông Hải Bí (Thửa số 463, tờ BđĐc số 44) (KDC Hiệp Thượng)”;

“Đường từ nhà ông Minh Cương (Thửa số 290, tờ BĐĐC số 44) đến nhà ông Bon (Thửa số 403, tờ BĐĐC số 44) (KDC Hiệp Thượng)” thành “Phố Bát Vần (Đường từ nhà ông Minh Cương (Thửa số 290, tờ BĐĐC số 44) đến nhà ông Bon (Thửa số 403, tờ BĐĐC số 44) (KDC Hiệp Thượng)”;

“Đường từ nhà ông Trường (Thửa số 103, tờ BĐĐC số 60) đến nhà ông Thành (Thửa số 242, tờ BĐĐC số 60) (KDC An Cường)” thành “Phố Trung Đình”;

“Đường từ nhà bà Gòong (Thửa số 255, tờ BĐĐC số 50) đến nhà ông Duy (Thửa số 319, tờ BĐĐC số 50) (KDC An Cường)” thành “Phố Cống Cộc”.

+ Loại II, nhóm B:

Điều chỉnh “Đường từ nhà ông Nghị (Thửa số 75, tờ BĐĐC số 45) đến nhà ông Chăm (Thửa số 26, tờ BĐĐC số 46) (KDC An Cường)” thành “Phố Tân An”.

- Phường Long Xuyên:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Quốc lộ 17 B” thành “Đường Trần Liễu”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh:

“Đoạn từ Trạm Biến Thế (Thửa số 21, tờ BĐĐC số 40) đến giáp đất ông Lượt (KDC Ngư Uyên) (Thửa số 428, tờ BĐĐC số ^ 40)” thành “Phố Ngư Uyên (Đoạn từ Trạm Biến Thế (Thửa số 21, tờ BĐĐC số 40) đến giáp đất ông Lượt (kDC Ngư Uyên) (Thửa số 428, tờ BĐĐC số 40)”;

“Đoạn từ giáp đất ông Hòe (Thửa số 01, tờ BĐĐC số 39) đến giáp sân vận động (KDC Ngư Uyên) (Thửa số 68, tờ BĐĐC số 45)” thành “Phố Phạm Luận (Đoạn từ giáp đất ông Hòe (Thửa số 01, tờ BĐĐC số 39) đến giáp sân vận động (KDC Ngư Uyên) (Thửa số 68, tờ BĐĐC số 45)”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đoạn từ giáp đất ông Lượt (Thửa số 428, tờ BĐĐC số 40) đến giáp đất ông Hùy (Thửa số 84, tờ BĐĐC số 46) (KDC Ngư Uyên)”” thành “Phố Ngư Uyên (Đoạn từ giáp đất ông Lượt (Thửa số 428, tờ BĐĐC số 40) đến giáp đất ông Hùy (Thửa số 84, tờ BĐĐC số 46) (KDC Ngư Uyên)”;

“Đoạn từ sân vận động (KDC Ngư Uyên) (Thửa số 68, tờ BĐĐC số 45) đến giáp ông Hùy (Thửa số 84, tờ BĐĐC số 46)” thành “Phố Phạm Luận (Đoạn từ sân vận động (KDC Ngư Uyên) (Thửa số 68, tờ BĐĐC số 45) đến giáp ông Hùy (Thửa số 84, tờ BĐĐC số 46)”.

+ Loại II, nhóm B:

Điều chỉnh:

“Đoạn từ giáp đất ông Phao (Thửa số 83, tờ BĐĐC số 43) đến giáp đất ông Than (Thửa số 01, tờ BĐĐC số 37) (KDC Duẩn Khê)” thành “Phố Độc Lập”;

“Đoạn từ giáp đất ông Luyện (Thửa số 354, tờ BĐĐC số 43) đến giáp đất ông Thoa (Thửa số 13, tờ BĐĐC số 44) (KDC Duẩn Khê)” thành “Phố Đông Khê”;

“Đoạn từ giáp đất ông Vượng (Thửa số 84, tờ BĐĐC số 48) đến giáp đất ông Khá (Thửa số 15, tờ BĐĐC số 37) (KDC Duẩn Khê)” thành “Phố Chiến Thắng”.

- Phường Phạm Thái:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Tỉnh lộ 389” thành “Đường Trần Hưng Đạo”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh:

“Đường từ nhà ông Hải (Thửa số 111, tờ BĐĐC số 31) đến hết nhà ông Giướng (Thửa số 13, tờ BĐĐC số 34) (Khu DC Dương Nham)” thành “Phố Kính Chủ”;

“Đường từ nhà ông Quê (Thửa số 87, tờ BĐĐC số 32) đến hết ao nhà ông Tin (Thửa số 239, tờ BĐĐC số 31) (Khu DC Dương Nham)” thành “Phố Dương Nham”;

“Đường từ nhà ông Quảng (Thửa số 208, tờ BĐĐC số 31) đến hết nhà ông Phích (Thửa số 09, tờ BĐĐC số 34) (Khu DC Dương Nham)” thành “Phố Phạm Trấn”;

“Đường từ nhà ông Hùng (Thửa số 66, tờ BĐĐC số 30) đến hết bãi đỗ xe Động Kính Chủ (Khu DC Dương Nham)” thành “Ngõ 1100, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường vào động Kính Chủ (Khu DC Dương Nham)” thành “Ngõ 1114, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường từ nhà ông Hội (Thửa số 43, tờ BĐĐC số 30) đến hết nhà bà Hũ (Thửa số 125, tờ BĐĐC số 31) (Khu DC Dương Nham)” thành “Phố Đình Tây”;

“Đường trong khu Sân kho (Khu DC Dương Nham)” thành “Ngõ 1030, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Ngõ vào nhà ông Từ (Thửa số 94, tờ BĐĐC số 32) đến thửa số 64, tờ BĐĐC số 32 (Khu DC Dương Nham)” thành “Ngõ 990, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường từ nhà ông Trường (Thửa số 37, tờ BĐĐC số 36) đến hết ao ông Liên (Thửa số 11, tờ BĐĐC số 35) (Khu DC Lĩnh Đông)” thành “Phố Đình Đông”;

“Đường trong khu Sân kho (Khu DC Lĩnh Đông)” thành “Ngõ 918, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường từ nhà ông Nhật (Thửa số 73, tờ BĐĐC số 36) đến hết nhà ông Đảm (Thửa số 62, tờ BĐĐC số 36) (Khu DC Lĩnh Đông)” thành “Ngõ 916, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường từ nhà ông Xoe (Thửa số 25, tờ BĐĐC số 40) đến hết nhà ông Vịnh (Thửa số 13, tờ BĐĐC số 39) (Khu DC Lĩnh Đông)” thành “Ngõ 911, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường từ nhà ông Lộ (Thửa số 33, tờ BĐĐC số 40) đến hết nhà ông Hẹ (Thửa số 49, tờ BĐĐC số 40) (Khu DC Lĩnh Đông)” thành “Ngõ 901, Đường Trần Hưng Đạo”;

“Đường từ nhà ông Tài (Thửa số 04, tờ BĐĐC số 32) đến hết nhà ông Huyền (Thửa số 237, tờ BĐĐC số 38) (Khu DC Quảng Trí)” thành “Phố Thái Sơn”.

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh:

“Đường từ nhà ông Luân (Thửa số 225, tờ BĐĐC số 28) đến hết nhà bà Đạo (Thửa số 03, tờ BĐĐC số 28) (Khu DC Quảng Trí)” thành “Phố Đông Bac”;

“Đường bao khu dân cư Vũ An (Từ thửa số 02, tờ BĐĐC số 39 đến thửa số 99, tờ BĐĐC số 39)” thành “Phố Đông An”.

- Phường Tân Dân:

+ Đường phố loại I:

Điều chỉnh:

“Đường từ trụ sở UBND Phường đến cổng khu dân cư Thượng Chiểu” thành “Phố Thượng Chiểu (Từ trụ sở UBND Phường đến cổng khu dân cư Thượng Chiểu)”;

“Đường từ trụ sở UBND phường đến giáp phường Duy Tân” thành “Phố Thượng Trà (Từ ngã ba Cống ông Tấn thửa số 27 tờ BĐĐC 30 đến giáp phường Duy Tân)”;

“Đường từ ngã 3 hộ ông Sơn (Thửa số 100, tờ BĐĐC số 32) đến hết thửa số 362, tờ BĐĐC số 32” thành “Phố Tân Bình (Từ ngã 3 hộ ông Sơn (Thửa số 102, tờ BĐĐC số 32) đến hết thửa số 371, tờ BĐĐC số 32)”.

+ Đường phố loại II:

Điều chỉnh:

“Đường từ giáp phường Phú Thứ đến đèo Hèo” thành “Đường từ giáp phường Phú Thứ thửa số 29, TBĐĐ số 42 đến ngã tư phía nam Đèo Hèo thửa số 5, tờ BĐĐC số 41)”;

“Đường từ đèo Hèo đến giáp phường Duy Tân” thành “Đường từ ngã tư phía nam Đèo Hèo thửa số 3, tờ BĐĐC số 41đến giáp phường Duy Tân thửa số 16, tờ BĐĐC số 40)”;

“Đường từ đèo Hèo đến chùa Hang Mộ” thành “Đường từ ngã ba phía bắc Đèo Hèo thửa số 30, tờ BĐ ĐC số 38 đến chùa Hang Mộ thửa số 1, tờ BĐĐC số 37”;

“Đường từ đèo Hèo đến mỏ đá vôi công ty Phú Tân” tách thành 2 vị trí: “Phố Kim Trà (Từ phố Đèo Hèo (thửa số 11 tờ 36) đến mỏ đá vôi công ty Phú Tân)” và “Phố Đèo Hèo (Từ đầu phố Kim Trà (thửa số 10 tờ 36) đến ngã tư phía Nam chân đèo Hèo (thửa số 55 tờ 38)”.

- Phường Thái Thịnh:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đoạn từ cây xăng Lưu Hạ đến địa giới hành chính Hiến Thành” thành “Phố Cầu Tống”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Đường từ Ngã ba cầu tống đến Ngã tư chợ Thống Nhất” thành “ tách thành 2 vị trí: “Phố Đồng Tiến” và “Phố Đông Hòa (Đoạn từ nhà ông Cao (thửa 314, tờ 35) đến Ngã tư chợ thống nhất)”.

+ Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh:

“Đường từ hộ bà Huyền (Thửa số 27, tờ BĐĐC số 36) đến hộ ông Khoa (Thửa số 113, tờ BĐĐC số 41) (KDC Tống Xá)” thành “Phố Đông Hòa (Đoạn từ hộ bà Huyền (Thửa số 27, tờ BĐĐC số 36) đến hộ ông Khoa (Thửa số 113, tờ BĐĐC số 41) (KdC Tống Xá)”;

“Đường từ Ngã tư chợ Thống Nhất đến hộ bà Mái (Thửa số 254, tờ BĐĐC số 37) (KDC Tống Buồng)” thành “Phố Tống Buồng (Đoạn từ Ngã tư chợ Thống Nhất đến hộ bà Mái (Thửa số 254, tờ BĐĐC số 37) (KDC Tống Buồng)”;

“Đường từ Ngã ba ông Yến (Thửa số 318, tờ BĐĐC số 36) “KDC Tống Xá) đến Ngã ba bà Mái (Thửa số 254, tờ BĐĐC số 37) (KDC Tống Buồng)” tách thành 3 vị trí: “Phố Đông Hòa đoạn còn lại”, “Phố Đình”, “Phố Tống Buồng đoạn còn lại”;

“Đường từ KDC Sơn Khê đến Chùa Nhất Sơn (mặt cắt ngõ >= 7,0 m)” thành “Phố Phú Lợi”;

“Đường từ đường Thanh Niên (phường An Lưu) đến nhà bà Quý (Thửa số 75, tờ BĐĐC số 30)” thành “Phố Cao Sơn”.

- Phường Thất Hùng:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Tỉnh lộ 389” thành “Đường Trần Hưng Đạo”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh:

“Đường từ nhà ông Tảo (Thửa số 13, tờ BĐĐC số 51) đến ngã 3 cây xăng nhà ông Cửu (Thửa số 01, tờ BĐĐC số 52) (khu DC Vũ Xá)” thành “Phố Đồng Bến”;

“Đường từ nhà ông Long (Thửa số 142, tờ BĐĐC số 51) đến hết nhà ông Thọ (Thửa số 25, tờ BĐĐC số 53) (KDC Vũ Xá)” thành “Phố Vũ Xá Đông”;

“Đường từ nhà ông Chiều (Thửa số 428, tờ BĐĐC số 50) đến hết nhà ông Thọ (Thửa số 25, tờ BĐĐC số 53) (KDC Vũ Xá)” thành “Phố Vườn Vải”;

“Đường từ cổng Khu DC Phượng Hoàng đến hết nhà ông Lơ (Thửa số 72, tờ BĐĐC số 4) (Khu DC Phượng Hoàng)” thành “Phố Văn Minh”;

“Đường từ nhà ông Trường (Thửa số 18, tờ BĐĐC số 40) đến hết nhà ông Tân (Thửa số 06, tờ BĐĐC số 40) (Khu DC Phượng Hoàng)” thành “Phố Đồng Xuân (Đoạn từ nhà ông Trường (Thửa số 18, tờ BĐĐC số 40) đến hết nhà ông Tân (Thửa số 06, tờ BĐĐC số 40) (Khu DC Phượng Hoàng)”;

“Đường từ cổng Khu DC Pháp Chế đến Trạm biến áp (Khu DC Pháp Chế)” thành “Phố Pháp Bảo”;

“Đường từ Nhà văn hóa thôn Pháp Chế đến hết nhà ông Lơ (Thửa số 158, tờ BĐĐC số 41) (Khu DC Pháp Chế)” thành “Phố Đồng Xuân (Đoạn từ Nhà văn hóa thôn Pháp Chế đến hết nhà ông Lơ (Thửa số 158, tờ BĐĐC số 41) (Khu DC Pháp Chế)”;

“Đường từ nhà ông Tuệ (Thửa số 97, tờ BĐĐC số 47) đến hết nhà ông Vững (Thửa số 199, tờ BĐĐC số 48) (Khu DC Hán Xuyên)” thành “Phố Nguyễn Văn Trù”.

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh:

“Đường từ nhà ông Tú (Thửa số 01, tờ BĐĐC số 52) đến hết nhà ông Xuân (Thửa số 44, tờ BĐĐC số 51) (KDC Vũ Xá)” thành “Phố Trần Nhân Tông”;

“Đường từ nhà ông Bảy (Thửa số 108, tờ BĐĐC số 46) đến hết nhà bà Huế (Thửa số 163, tờ BĐĐC số 40) (Khu DC Phượng Hoàng)” thành “Phố Trần Quốc Tuấn”.

4. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 4. Huyện Nam Sách của Phụ lục III như sau:

Điều chỉnh một số vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của mỗi vị trí đất sau khi điều chỉnh bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 4, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Thị trấn Nam Sách:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Nguyễn Đức Sáu (đoạn từ cầu Mạc Thị Bưởi đến bệnh viện đa khoa” thành “Nguyễn Đức Sáu (đoạn từ cầu Mạc Thị Bưởi đến xã Nam Hồng”.

+ Loại I, nhóm B:

Điều chỉnh: “Trần Hưng Đạo” tách thành 2 vị trí: “Trần Hưng Đạo (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đầu đường Trần Phú)” lên Loại I, nhóm A và “Trần Hưng Đạo đoạn còn lại” xuống Loại I, nhóm C.

5. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 7. Huyện Tứ Kỳ của Phụ lục III như sau:

Bổ sung vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của vị trí đất sau khi bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 7, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đường 391 (đoạn từ Đội Thuế thị trấn Tứ Kỳ đến trụ sở UBND thị trấn” thành “Đường 391 (đoạn từ Đội Thuế cũ thị trấn Tứ Kỳ đến giáp trụ sở UBND thị trấn)”.

+ Loại II, nhóm C:

Bổ sung: “Huyện lộ 191D (Đoạn từ Chi nhánh điện Tứ Kỳ đến giáp xã Chí Minh”.

6. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 8. Huyện Gia Lộc của Phụ lục III như sau:

Điều chỉnh, bổ sung, bỏ tên một số vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của mỗi vị trí đất sau khi điều chỉnh, bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 8, Phụ lục III. Cụ thể như sau:

+ Loại I, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đoạn bên đường Lê Thanh Nghị thuộc khu đô thị mới phía Tây” thành “Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ số nhà 152 đến Cầu Gỗ)”.

+ Loại I, nhóm C:

Điều chỉnh: “Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ cổng Công an huyện đến Cầu Gỗ)” thành “Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ cổng Công an huyện đến số nhà 152)”.

+ Loại II, nhóm A:

Bổ sung: “Đất ven đường gom đường Ô tô cao tốc Hà Nội- Hải Phòng (đoạn qua thị trấn Gia Lộc)”;

Bỏ vị trí “Phố Giỗ (Đoạn từ kho lương thực đến Trường mầm non)”.

+ Loại III, nhóm A:

Bổ sung: “Phố Đỗ Quang (Đoạn còn lại)”.

7. Điều chỉnh, bổ sung các vị trí đất tại Bảng 9. Huyện Cẩm Giàng của Phụ lục III như Phụ lục 02 đính kèm.

8. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 10. Huyện Bình Giang của Phụ lục III như sau:

Bổ sung vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của vị trí đất sau khi bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 10, của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Loại II, nhóm A:

Điều chỉnh: “Đường 392 mới (đoạn từ cống cầu Sộp đến ấp Thanh Bình)” thành “Đường 392 (đoạn từ cống cầu Sộp đến ấp Thanh Bình)”;

Bổ sung: “Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (khu Tây Bắc)”.

9. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 11. Huyện Ninh Giang của Phụ lục III như sau:

Bổ sung vị trí đất trong loại, nhóm đường phố của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề).

Giá đất theo từng loại đất của vị trí đất sau khi bổ sung bằng với giá đất theo từng loại đất tương ứng của các vị trí đất trong cùng loại, nhóm đường phố trong Bảng 11, của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Thị trấn Ninh Giang:

+ Loại II, nhóm B:

Bổ sung: ”Đường trong Khu dân cư phía Bắc thị trấn Ninh Giang có mặt cắt đường Bn < 13,5 m”

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
3. Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục III.
Một số nội dung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất thuộc Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Điểm c, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục III) chi tiết như phụ lục II kèm theo Quyết đinh này. Cụ thể như sau:
...
PHỤ LỤC
...
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ (KHÔNG BAO GỒM ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
3. Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục III.
Bảng giá đất ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất thuộc Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Điểm c, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục III) chi tiết như phụ lục II kèm theo Quyết đinh này. Cụ thể như sau:
...
PHỤ LỤC
...
Phụ lục II SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ (KHÔNG BAO GỒM ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
3. Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục III.
Một số nội dung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục III) như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 1.Thành phố Hải Dương của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Phường Ái Quốc:

Bổ sung: “Ven tỉnh lộ 390 (đoạn Từ giáp xã Quyết Thắng đến Cầu Tiền đoạn thuộc phường Ái Quốc)”; “Phố Nam Thanh”; “Phố Đồng Xá”; “Phố Đồng Pháp”; “Phố Vũ Thượng”; “Phố Vũ Xá”.

+ Phường Hải Tân:

Sửa đổi:

“Hải Hưng” thành: “Hải Hưng (đoạn từ đường Nguyễn Khang đến đường Lê Duẩn)” và “Hải Hưng (đoạn từ đường Lê Duẩn đến đê sông Thái Bình)”;

“Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân Và Tân Hưng” thành 3 đoạn: “Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ phường Hải Tân đến hết trụ sở UBND phường Tân Hưng)”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ UBND phường Tân Hưng đến Cống Đồng Nghệ)”;

“Đường Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên và từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)” thành “Đường Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên” thuộc phường Lê Thanh Nghị và “Đường Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh” thuộc phường Hải Tân.

Bổ sung: “Đường phố có mặt cắt đường < 14m” trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers).

Bỏ: “Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt ≥ 15.5m”.

+ Phường Ngọc Châu:

Sửa đổi:

“Đông Kinh” thành “Đông Kinh có mặt cắt Bn = 15,5m”;

“Đông Sơn, Phố Đồng Khởi, Phố Lam Sơn” thành “Phố Đông Sơn, phố Đồng Khởi, phố Lam Sơn (Khu Đồng Chiều) có mặt cắt 13,5m ≤ Bn ≤ 14,5m”;

“Đông Khê” thành “Đông Khê (đoạn trong Khu dân cư Ngọc Châu)” và “Đông Khê (đoạn ngoài Khu dân cư Ngọc Châu)”;

“Ngọc Uyên” thành “Ngọc Uyên (đoạn ngoài Khu dân cư phường Ngọc Châu), “Ngọc Uyên đoạn trong khu dân cư Ngọc Châu có mặt cắt Bn = 26,5m”;

“Nguyễn Biểu” thành “Nguyễn Biểu (đoạn ngoài khu dân cư Ngọc Châu)”; “Nguyễn Biểu đoạn trong khu dân cư Ngọc Châu có mặt cắt 20,5m ≤ Bn ≤ 21m”; “Nguyễn Biểu (đường trong khu dân cư Ngọc Châu, đoạn từ đường Ngọc Uyên kéo dài đến cầu V6, có mặt cắt Bn = 20,5m”;

“Đường trong Khu dân cư Kim Lai” thành “Đường còn lại trong Khu dân cư Kim Lai”;

Bổ sung: “Đường nội bộ trong khu dân cư Ngọc Châu (Khu Đồng Chiều)”; “Đường còn lại trong khu dân cư Kim Lai”.

+ Phường Bình Hàn:

Bỏ: “Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị Tuệ Tĩnh có mặt cắt đường Bn ≥ 13,5m”.

+ Phường Nguyễn Trãi:

Sửa đổi:

“Đường bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang sang đường Chi Lăng)” thành “Đường trong bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang sang đường Chi Lăng)”;

“Đường Hào Thành (từ Tuệ Tĩnh đến Chi Lăng)” thành “Đường ven kè Hào Thành (đoạn từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Chi Lăng)”.

+ Phường Tân Bình:

Bổ sung: “Bình Lâu”, “Nguyễn Lộ Trạch”; “Đặng Tất”; “Đỗ Hành”; “Lương Văn Can”; “Tôn Thất Tùng”; “Đặng Văn Ngữ”; “Đặng Trần Côn”; “Trần Quý Cáp”; “Vạn Xuân”; “Phan Bá Vành”; “Đặng Bá Hát”; “Huỳnh Tấn Phát”; “Nhữ Đình Toản”; “Trần Tế Xương”.

Bỏ: “Đường Khu đô thị phía Tây (đường có mặt cắt Bn ≥ 23,5m)”.

+ Phường Thanh Bình.

Bỏ:

“Đường cạnh chợ Hội Đô trùng tên đường Đỗ Quang”;

“Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (Khu dân cư Thanh Bình)”;

“Đường còn lại trong Khu dân cư Thanh Bình; Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị phía Tây (có mặt cắt đường Bn ≥ 23,5m)”.

Sửa đổi: “Đường nối từ đường Đức Minh đến đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (đường Bà Triệu kéo dài)” thành “Đường Bà Triệu kéo dài”.

+ Phường Lê Thanh Nghị.

Bổ sung: “Khu dân cư Trái Bầu”.

+ Sửa đổi: “Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên và từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)” thuộc phường Lê Thanh Nghị và Hải Tân thành: “Hàm Nghi (đoạn từ đường Nguyễn Đức Cảnh đến đường Thanh Niên)” thuộc phường Lê Thanh Nghị và “Hàm Nghi (đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đường Lương Thế Vinh)” thuộc Hải Tân.

+ Phường Nhị Châu

Sửa đổi: “Phạm Minh” thành “Phạm Minh Nghĩa”.

Bỏ: “Đường nhánh từ Trần Hưng Đạo ra cầu vượt Tây Phú Lương”.

+ Phường Phạm Ngũ Lão:

Bổ sung: “Khu tái định cư nhà máy sứ”.

+ Phường Tân Hưng:

Bổ sung: “Bảo Thái”; “Đường còn lại trong khu Đông Quan (đoạn từ thửa số 84, tờ bản đồ số 56 đến thửa số 60, tờ bản đồ số 55)”; “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn đi qua phường Tân Hưng)”.

Sửa đổi: “Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân Và Tân Hưng” thành 3 đoạn: “Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ phường Hải Tân đến hết trụ sở UBND phường Tân Hưng)”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ UBND phường Tân Hưng đến Cống Đồng Nghệ)”.

+ Phường Thạch Khôi:

Bổ sung: “Giải Phóng”; “Chiến Thắng”; “Trần Cao Vân”; “Đường trong khu dân cư, đô thị Tân Phú Hưng có mặt cắt đường 15,5m ≤Bn<21m”; “Phạm Ngọc Thạch”; “Lý Thái Tông (đoạn từ phố Lý Nhân Tông đến ngã ba Phú Tảo)”; “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn đi qua phường Thạch Khôi)”; “Khu đô thị Phú Quý”.

Sửa đổi:

“Lý Triệu (đoạn từ phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh” thành “Lý Triện”;

“Đường trong khu dân cư Đồng Bưởi, phường Thạch Khôi” thành “Đường còn lại trong khu dân cư Đồng Bưởi, phường Thạch Khôi”;

“Âu Lạc (đoạn từ phố Thạch Khôi đến đầu Khu dân cư Nguyễn Xá)” thành “Âu Lạc (đoạn từ Đình Lễ Quán đến phố Đông Đô) và (đoạn từ phố Đông Đô đến Đầu khu dân cư Nguyễn Xá)”;

“Vành đai I (đoạn đi qua phường Thạch Khôi)” thành “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua phường Thạch Khôi)”.

Bỏ: “Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt < 15,5m”;

“Các đường thuộc phố chợ, phố Đông Lạnh”.

+ Phường Việt Hòa:

Bổ sung: “Nguyễn Trạch Dân”; “Đình Điền”; “Trương Uy”; “Đỗ Phúc Lập”; “Ngọc Hàm”; “Trương Minh Giảng”; “Tân Dân”; “Khu dân cư phía Nam đường Việt Hòa”; “Đường trong khu dân cư phía Đông đường Tân Dân đường có mặt cắt 16,5m ≤ Bn ≤ 17,5m”.

+ Phường Trần Hưng Đạo:

Bổ sung: “đường Nguyễn Biểu”.

+ Phường Tứ Minh:

Sửa đổi: “Vũ Công Đán (đường trục Khu dân cư Xuân Dương)” thành “Vũ Công Đán (đoạn từ UBND phường Tứ Minh đến khu công nghiệp Đại An)” và “Vũ Công Đán (đoạn từ khu công nghiệp Đại An đến giáp đất xã Cẩm Đoài, huyện Cẩm Giàng)”;

“Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh)” thành “Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến đường Tứ Minh)”;

“Trường Chinh (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến Tứ Minh” thành “Trường Chinh (đoạn từ Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến Tứ Minh”;

“Đường trong Khu dân cư Đại An” thành “Đường còn lại trong Khu dân cư Đại An”;

“Đường trong khu dân cư Tỉnh đội thuộc khu Cẩm Khê” thành “Đường còn lại trong khu dân cư Tỉnh đội thuộc khu Cẩm Khê”.

+ Phường Nam Đồng:

Bỏ: “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc phường Nam Đồng)”.

+ Xã Liên Hồng:

Sửa đổi: “Phố Hồ Đức Phong (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: đường Võ Văn Kiệt)” thành “Phố Đức Phong (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: điểm cuối: đường Võ Văn Kiệt)”.

“Đại lộ Võ Nguyên Giáp đoạn còn lại” thành “Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đường 62m) đoạn từ cầu Lộ Cương đến giáp đất Thị trấn Gia Lộc”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 1.Thành phố Hải Dương của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 1 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

b) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 2.Thành phố Chí Linh của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Phường Sao Đỏ:

Bổ sung: “Phố Thống Nhất”; “Phố Thắng Lợi”; “Phố Hồng Hà”; “Phố Trần Quốc Toản”; “Phố Mạc Thị Bưởi”; “Phố 30/4, thuộc KDC Nguyễn Trãi II”; “Phố Nguyễn Chí Thanh”; “Khu dân cư Đồng Cơ Điện”.

Sửa đổi: “Đường trong khu dân cư Licogi 17, mặt cắt đường 9,5m ≤ Bn ≤ 11,5m” thành “Đường trong khu dân cư Licogi 17 - các lô tiếp giáp đường còn lại”.

+ Phường Thái Học:

Bổ sung:

“Đường Nguyễn Thái Học (đoạn thuộc khu dân cư Mít Sắt)”;

“Khu dân cư Lạc Sơn”.

Sửa đổi:

“Quốc lộ 37 (đoạn từ Quán Cát đến cầu Ninh Chấp thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 5)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ Quán Cát đến cầu Ninh Chấp thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 5)”;

“Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Ninh Chấp đến giáp xã Tân Dân thuộc Khu dân cư Lạc Sơn)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ cầu Ninh Chấp đến giáp xã Tân Dân thuộc Khu dân cư Lạc Sơn)”;

“Quốc lộ 37 (đoạn từ đỉnh Ba Đèo đến Quán Cát thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 7)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ đỉnh Ba Đèo đến Quán Cát thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 7)”;

“Quốc lộ 37 (đoạn từ giáp phường Sao Đỏ đến đỉnh Ba Đèo thuộc Khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ giáp phường Sao Đỏ đến đỉnh Ba Đèo thuộc Khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí)”;

“Đường từ QL37 đến ngã tư cổng nhà ông Cảnh (đường đi Quán Cát)” thành “Phố Ninh Chấp (đoạn từ QL37 đến ngã tư cổng ông Đệ)”;

“Đường từ QL37 đến giáp phường Chí Minh (đường đi chùa Vần)” thành “Phố Lam Sơn (đoạn từ QL37 đến giáp phường Chí Minh)”;

“Đường từ QL37 đến giáp phường Chí Minh (đường Trần Quốc Chẩn)” thành “Đường Trần Quốc Chẩn (đoạn từ QL37 đến giáp phường Chí Minh)”;

“Đường 184 (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đầu đường Lê Đại Hành)” thành “Phố Thiên (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đầu đường Lê Đại Hành)”;

“Đường Đoàn Kết” thành “Phố Hòa Bình (đoạn từ giáp phường Sao đỏ đến giáp phường Văn Đức”.

+ Phường Hoàng Tân:

Bổ sung:

“Điểm dân cư Áp phích”;

“Đường xóm Minh Tân đi Quản Tàu, KDC Đồng Tân (đoạn từ thửa đất số 49, tờ bản đồ số 76 xóm Minh Tân đến hết thửa đất số 6, tờ bản đồ số 71 giáp phường Bến Tắm)”;

“Phố Bát Giáo (đoạn từ thửa đất số 5, tờ bản đồ số 87 đến hết thửa đất số 10, tờ bản đồ số 90 xóm Bát Giáo)”.

Sửa đổi:

“Phố Đại Tân (Đường tỉnh lộ 398B: điểm đầu ngã ba Hoàng Tân, điểm cuối phía nam cầu Lai khu Bến Tắm)” thành “Phố Đại Tân (đường tỉnh 398B) - đoạn từ ngã ba Hoàng Tân hết thửa đất số 54, tờ bản đồ 68 (trường Mầm non Hoàng Tân)”;

“Phố Đại Tân (đường tỉnh lộ 398B: điểm đầu phía bắc cầu Lai khu Bến Tắm, điểm cuối giáp phường Bến Tắm)” thành “Phố Đại Tân (đường tỉnh 398B) - đoạn từ tiếp giáp thửa đất số 54, tờ bản đồ 68 (trường Mầm non Hoàng Tân), đến tiếp giáp Phường Bến Tắm”;

“Đường vào điểm dân cư mới Áp Phích Đại Bộ (điểm đầu tiếp giáp với đường sắt, điểm cuối hết phần quy hoạch điểm dân cư mới Áp Phích Đại Bộ” thành “Phố Đại Bộ - đoạn từ giáp phố Đại Tân đến giáp Điểm dân cư Áp Phích”;

“Đường đi xã Bắc An: điểm đầu tiếp giáp điểm dân cư áp phích đại bộ, điểm cuối tiếp giáp địa phận xã Bắc An” thành “Phố Đại Bộ - đoạn từ tiếp giáp điểm dân cư áp phích Đại Bộ, đến tiếp giáp địa phận xã Bắc An”;

“Đường vào KCN Hoàng Tân: điểm đầu tiếp giáp đường Lê Thanh Nghị (QL 18), điểm cuối tiếp giáp đầu xóm Bát Giáo, KDC Đại Bát” thành “Phố Bát Giáo - đoạn từ đường Lê Thanh Nghị (QL 18) đến hết Điểm dân cư phía tây đường Bát Giáo, KDC Đại Bát”.

+ Phường Văn Đức:

Bổ sung:

“Điểm dân cư số 1 Vĩnh Đại đoạn từ ngã tư Đầu Voi Vĩnh Đại 1 (mặt cắt đường Bn =7,5m)”;

“Khu dân cư mới Vĩnh Đại đoạn từ ngã tư Đầu Voi Vĩnh Đại 1 đến trường Mầm non Vĩnh Đại và từ ngã tư Đầu Voi xuống đến Cống cừ Vĩnh Đại (mặt cắt đường Bn =7,5 m)”;

“Khu dân cư mới Vĩnh Đại (mặt cắt đường Bn=7,5m; Bn=5,5m)”;

“Khu dân cư mới Con Nhạn 1 (mặt cắt đường Bn=5,0m)”;

“Khu dân cư mới Con Nhạn 2 (mặt cắt đường Bn=5,0m)”.

+ Phường Phả Lại:

Bổ sung:

“Khu đấu giá Ao Lầy”;

“Đường Thanh Bình (đoạn từ đường Thành Phao đến hết KDC số 13 Cao Đường)”.

+ Phường Đồng Lạc:

Bổ sung:

“Khu dân cư mới Đồng Giỏ”;

“Khu dân cư Đông Triều (Khu 1)”;

“Khu dân cư Đông Triều (Khu 2)”;

“Khu dân cư xã Đồng Lạc (Đồng Nội) có mặt cắt đường Bn = 29,5m”.

+ Phường An Lạc:

Bổ sung:

“Khu dân cư Trung Tâm”;

“Khu dân cư Mộ Đạo (mặt cắt đường Bn = 17,5m)”;

“Khu dân cư mới thôn Đại (mặt cắt đường Bn = 18m)”.

+ Phường Văn An:

Bổ sung:

“Đường trong khu tái định cư đường sắt Lim - Phả Lại (thuộc địa bàn phường Văn An)”.

“Đường trong khu dân cư Kinh Trung”.

+ Phường Cộng Hòa:

Bổ sung:

“Khu dân cư Nam Thắng”;

“Khu dân cư thương mại và Chợ Cộng Hòa”;

“Khu đô thị mới phía Đông thành phố Chí Linh”;

“Khu Tái định cư Hồ Côn Sơn”;

“Khu dân cư mới Chúc Thôn thuộc KDC Chúc Thôn”;

“Đường Yết Kiêu (thuộc KDC Lôi Động và KDC Tiền Định)”;

“Khu dân cư mới Chúc Thôn thuộc KDC Chúc Thôn”;

“Khu dân cư Nam Thắng”;

“Đất ven đường 398 (Đoạn thuộc KDC Tiên Sơn - Chúc Thôn)”.

Sửa đổi:

“Đoạn từ ngã 4 Thương Binh đến cống qua đường cạnh khách sạn Thanh Bình thuộc Khu dân cư Chúc Thôn” thành “Đoạn từ ngã 4 Thương Binh đến cống qua đường cạnh khách sạn Thanh Bình thuộc Khu dân cư Chúc Thôn-Bích Động Tân Tiến”;

“Đường trong khu tái định cư Hồ Côn Sơn” thành “Khu tái định cư Hồ Côn Sơn - Các thửa đất giáp mặt đường gom dọc QL37” và “Khu tái định cư Hồ Côn Sơn - Các thửa đất giáp đường có mặt cắt 17,5m ≤ Bn ≤ 20,5m”.

+ Phường Tân Dân:

Sửa đổi:

“Đường trục phường đoạn qua KDC Tư Giang, Nội, Giang Hạ (mặt cắt 17m ≤ Bn ≤ 19m)” thành “Đường trục phường đoạn qua KDC Tư Giang (17m ≤ Bn ≤ 19m)” và “Đường trục phường đoạn qua KDC Nội, Giang Hạ, Giang Thượng (17m ≤ Bn ≤ 19m)”;

“Đoạn từ nhà văn hóa KDC Nội đến ngã 3 Triều Nội (mặt cắt Bn = 9-10m)” thành “Đoạn từ nhà văn hóa KDC Nội đến ngã 3 Triều Nội (Bn ≤ 8m)”.

+ Phường Chí Minh:

Bổ sung: “Đường trong khu dân cư Vườn Mai”.

+ Phường Hoàng Tiến:

Bổ sung: “Khu dân cư Cầu Ruồi”.

+ Phường Cổ Thành:

Bổ sung:

“Đường trong khu dân cư mới Nam Đông”;

“Đường trong khu dân cư Trại Cá Ninh Giàng”.

+ Phường Bến Tắm:

Bổ sung:

“Khu dân cư mới khu Trung Tâm”;

“Khu dân cư mới khu 3”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 2.Thành phố Chí Linh của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 2 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

c) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 3. Thị xã Kinh Môn của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Phường Duy Tân:

Sửa đổi: “Phố Thánh Quang (đoạn còn lại)”, “Phố Thung Xanh (đoạn còn lại)” và các ngõ của đường Hoàng Quốc Việt thành “Phố Nhà Thờ”, “Phố Trần Nhật Duật”, “Phố Núi Bến”, “Phố Nguyễn Văn O”, “Phố Cúc Tiên”.

+ Phường An Sinh:

Sửa đổi: “Phố Kim Xuyên (đoạn từ cầu cụ Tảng đến ngã tư trạm điện ủy ban nhân dân phường)” thành “Phố Kim Xuyên (đoạn từ cầu cụ Tảng đến bến xe An Sinh)”.

+ Phường An Lưu:

Sửa đổi: Đường Trần Hưng Đạo “Đoạn từ cầu Phụ Sơn I đến cầu Phụ Sơn II” thành “Đoạn từ cầu Phụ Sơn II đến giáp phường Hiệp An” và “Đoạn còn lại (đoạn từ cầu Phụ Sơn I đến đường Trần Liễu và đoạn từ ngã từ đường Trần Liễu đến giáp phường Hiệp Sơn)” thành “Đoạn còn lại (đoạn từ cầu Phụ Sơn II đến đường Trần Liễu và đoạn từ ngã tư đường Trần Liễu đến giáp phường Hiệp Sơn)”.

Bỏ: “đường Thanh Niên (từ ngã 3 cây xăng đến giáp Hội trường văn hóa phường)”.

+ Phường An Phụ:

Bổ sung: “Phố Phương Luật”.

+ Phường Hiệp An:

Sửa đổi “Đường trong Đô thị sinh thái Thành Công có mặt cắt đường 13,5m ≤ Bn <29m” thành “Phố Hai Bà Trưng” và “Phố Tuệ Tĩnh”.

Bỏ: “Đường từ hộ ông Lập (Thửa số 88, tờ BĐĐC số 29) đến hộ ông Chắt (Thửa số 3, tờ BĐĐC số 28) (KDC Lưu Thượng 2)”; “Đường từ hộ ông Khiêm (Thửa số 440, tờ BĐĐC số 33) đến hộ bà Chiêm (Thửa số 113, tờ BĐĐC số 36) (KDC Lưu Thượng 2)”; “Đường khu dân cư mới phường Hiệp An (sau chợ Kinh Môn) có mặt cắt đường < 13,5m”; “Đường từ hộ ông Lập (Thửa số 88, tờ BĐĐC số 29) đến hộ ông Chắt (Thửa số 3, tờ BĐĐC số 28) (KDC Lưu Thượng 2)”; “Đường từ hộ ông Tính (Thửa số 32, tờ BĐĐC số 30) đến hộ ông Ngọ (Thửa số 21, tờ BĐĐC số 31) (KDC Tây Sơn)”; “Đường từ hộ ông Khoa (Thửa số 140, tờ BĐĐC số 25) đến hộ ông Hon (Thửa số 63, tờ BĐĐC số 25) (KDC Tây Sơn)”; “Đường từ hộ ông Hồng (Thửa số 97, tờ BĐĐC số 25) đến hộ ông Huy (Thửa số 32, tờ BĐĐC số 25) (KDC Tây Sơn)”; “Đường từ hộ ông Dinh (Thửa số 119, tờ BĐĐC số 25) đến hộ ông Thủy (Thửa số 61, tờ BĐĐC số 25) (KDC Tây Sơn)”.

Bổ sung: “Các thửa đất tiếp giáp với đường Nguyễn Đại Năng”.

+ Phường Hiệp Sơn:

Sửa đổi: “Phố Cống Cộc” thành “Phố Vườn Cám”.

+ Phường Long Xuyên:

Bổ sung: “Phố Long Tiến”.

+ Phường Phạm Thái:

Bỏ: “Ngõ vào nhà ông Từ (Thửa số 94, tờ BĐĐC số 32) đến thửa số 64, tờ BĐĐC số 32 (Khu DC Dương Nham)”; “Đường trong khu Sân kho (Khu DC Lĩnh Đông) ngõ 1030 và 1084”; “Đường từ nhà ông Trường (Thửa số 37, tờ BĐĐC số 36) đến hết ao ông Liên (Thửa số 11, tờ BĐĐC số 35) (Khu DC Lĩnh Đông)”; “Đường từ nhà ông Láng (Thửa số 224, tờ BĐĐC số 28) đến hết nhà ông Diễn (Thửa số 86, tờ BĐĐC số 31) (Khu DC Quảng Trí)”; “Đoạn từ nhà ông Dũng (Thửa số 298, tờ BĐĐC số 31) đến hết nhà ông Thuân (Thửa số 240, tờ BĐĐC số 31) (Khu DC Dương Nham)”; “Đường từ nhà ông Lương (Thửa số 72, tờ BĐĐC số 38) đến hết nhà ông Đào (Thửa số 27, tờ BĐĐC số 38) (Khu DC Lĩnh Đông)”; “Đường từ nhà ông Lương (Thửa số 72, tờ BĐĐC số 38) đến hết nhà ông Hỏi (Thửa số 237, tờ BĐĐC số 38) (Khu DC Lĩnh Đông)”.

Bổ sung: “Phố Đình Đông”, “Phố Bờ Hồ”, “Phố Nam An”, “Phố Chu Văn An”, “Phố Nam An kéo dài”, “Phố Thái Sơn kéo dài”, “Phố Phạm Mệnh”; “ngõ 990 đường Trần Hưng Đạo” và “ngõ 1030 đường Trần Hưng Đạo”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 3.Thị xã Kinh Môn của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 3 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

d) Sửa đổi, bổ sung các mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Bảng 4. Huyện Nam Sách của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 4 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

đ) Sửa đổi, bổ sung các vị trí đất, mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 5. Huyện Kim Thành của Phụ lục III:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Thị trấn Phú Thái:

Bổ sung: “Đường trong điểm dân cư mới thị trấn có mặt cắt đường ≥ 7,5m”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 5. Huyện Kim Thành của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 5 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

e) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 6. Huyện Thanh Hà của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Thị trấn Thanh Hà:

Sửa đổi:

“Trục khu 6 (đường, phố trong phạm vi thị trấn có mặt cắt đường ≥ 4m) thành “Tuyến đường tránh thị trấn (từ trường THPT Thanh Hà đến đường WB2 có mặt cắt đường ≥ 4m)”;

“Các đường, phố khác trong phạm vi thị trấn (mặt cắt đường ≥4m)” thành “Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn (mặt cắt đường ≥4m)”.

Bổ sung:

“Tuyến đường xóm Chanh (từ ngã tư đèn tín hiệu đến cống Chanh), mặt cắt đường rộng từ 5 - 7,5m”;

“Khu hành chính thương mại và dân cư phía Đông thị trấn Thanh Hà”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 6. Huyện Thanh Hà của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 6 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

g) Sửa đổi, bổ sung các vị trí, mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 7. Huyện Tứ Kỳ của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Sửa đổi:

“Các đường trong Khu dân cư cầu Yên” thành “Các đường còn lại” trong Khu dân cư cầu Yên;

“Khu dân cư mới của thị trấn Tứ Kỳ” thành “Khu dân cư An Nhân Đông (Khu dân cư cũ)”;

“Tuyến đường trong khu dân cư mới (khu Newland) mặt cắt 2-2; mặt cắt 3-3; mặt cắt 4-4” và “Các tuyến đường còn lại” thành “Các tuyến đường còn lại” trong Khu dân cư mới thị trấn Tứ Kỳ (khu Newland).

+ Bổ sung:

“Đường tránh thị trấn Tứ Kỳ”; “Đường Miếu Đống Ốc (đoạn từ giáp đường 391 đến giáp đường tránh thị trấn Tứ Kỳ)”; “Đường làng nghề An Nhân Tây (đoạn từ giáp khu dân cư mới thị trấn Tứ Kỳ đến nhà Văn hoá An Nhân Tây)”; “Tuyến đường song song và cạnh đường 391” thuộc Khu dân cư cầu Yên.

- Sửa đổi, bổ sung mức giá tại Bảng 7. Huyện Tứ Kỳ của Phụ lục III Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Bảng 8 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

h) Sửa đổi, bổ sung các vị trí, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 8. Huyện Gia Lộc của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Sửa đổi:

“Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ ngã tư đường 62m đến Đài tưởng niệm)” thành “Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ ngã ba Gia Lộc đến Đài tưởng niệm)”;

“Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư chợ Cuối đến cổng sau chợ Cuối)” thành “Lê Thanh Nghị (đoạn từ Phố Nguyễn Văn Trang (chợ Cuối) đến ngã tư chợ Cuối)”;

“Đường Yết Kiêu (đoạn từ ngã 3 cây xăng cũ đến hết Khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Gia Lộc)’ thành “Đường Yết Kiêu (đoạn từ ngã ba Gia Lộc đến hết khu dân cư đô thị phía Bắc)”;

“Đất ven Quốc lộ 38B” thành “Đường Yết Kiêu (đoạn từ Khu dân cư ngã tư cầu Gỗ đến đường gom Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng)”;

Đất ven Tỉnh lộ 393/đường Lê Thanh Nghị “Đoạn từ cầu Gỗ đến nút giao đường 62m” thành “Đoạn từ cầu Gỗ đến nút giao Đại lộ Võ Nguyên Giáp)”;

Đất ven Tỉnh lộ 393/đường Lê Thanh Nghị “Đoạn từ nút giao đường 62m đến đường gom cao tốc HN-HP (Cống chui về xã Lê Lợi)” thành “Đoạn từ nút giao Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến đường gom cao tốc HN-HP (Cống chui về xã Lê Lợi)’;

“Phố Đỗ Quang - đoạn nối đường Nguyễn Chế Nghĩa với đường Yết Kiêu Bn ≥12m)” thành “Phố Đỗ Quang - đoạn nối đường Phố Vĩnh Dụ với đường Yết Kiêu Bn ≥12m)”.

+ Bổ sung:

“Phố Gia Phúc (Điểm đầu: Đường Nguyễn Chế Nghĩa/QL.37; Điểm cuối: Đường Yết Kiêu/QL.38B)”;

“Phố Hạ Hồng (Điểm đầu: Đường Nguyễn Chế Nghĩa/QL.37; Điểm cuối: Phố Gia Phúc)”;

“Phố Vĩnh Dụ (Điểm đầu: Phố Hạ Hồng; - Điểm cuối: Phố Gia Phúc)”;

“Khu dân cư mới thị trấn Gia Lộc (sau Trạm Y tế thị trấn)”;

“Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đường 62m kéo dài thuộc thị trấn Gia Lộc)”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá tại Bảng 8. Huyện Gia Lộc của Phụ lục III Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Bảng 9 Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

i) Sửa đổi, bổ sung các vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 9. Huyện Cẩm Giàng của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Thị trấn Lai Cách:

Sửa đổi: “Đường gom QL5A đoạn từ đầu đường 394A (đường Tuệ Tĩnh) đến hết Công ty Cựu Chiến Binh Thành Đông, thuộc Khu cơ quan và dân cư phía Đông Cầu vượt, thị trấn Lai Cách” thành “Đường gom QL5A đoạn từ đầu đường 394A (đường Tuệ Tĩnh) đến hết Công ty Cựu Chiến Binh Thành Đông (bao gồm cả các thửa đất từ số 01 đến số 08 thuộc lô quy hoạch LK01 và LK02, dự án Khu cơ quan và dân cư phía Đông Cầu vượt, thị trấn Lai Cách)”.

Bổ sung:

“Khu cơ quan và dân cư phía Đông Cầu vượt, thị trấn Lai Cách”;

“Trục đường chính trong thôn Lẻ Doi (từ đường 394A (trước UBND thị trấn) đến thôn Bầu (thửa đất số 118, tờ bản đồ số 31)”;

“Trục đường liên thôn phía Đông huyện đội (từ QL5 đến Giếng thôn Bầu - thửa đất số 22, tờ bản đồ số 40)”;

“Trục đường liên thôn qua thôn Năm, thôn Đìa (từ QL5 đến Giếng thôn Đìa - thửa đất số 86, tờ bản đồ số 68)”;

“Trục đường liên thôn qua thôn Bầu, thôn Bễ từ QL5 (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 54) đến hết Nhà Văn Hóa thôn Bễ”;

“Trục đường chính thôn Trụ (từ QL5 qua thôn Trụ đến đường 194B)”; “Trục đường liên thôn (từ đường Nguyễn Danh Nho đi thôn Đìa, Năm)”; “Trục đường chính trong thôn Ngọ (từ đường 394A (thửa đất số 24, tờ bản đồ số 76) đến ngã 3 Nhà văn hóa thôn Ngọ và từ ngã 3 Nhà văn hóa thôn Ngọ đi ra đến đường Cầu vượt QL5 (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 77)”;

+ Thị trấn Cẩm Giang:

Sửa đổi:

“Đường 196 (đoạn đường từ đường sắt Hà Nội - Hải Phòng đến hết thôn Tú La” thành “Đường 196 (đoạn từ Đường sắt Hà Nội - Hải Phòng đến ngã tư đường vào khu La A)”;

“Đường 196 (Đoạn từ thôn Tràng Kênh đến hết địa phận thị trấn Cẩm Giang (giáp xã Tân Trường)” thành “Đường 196 (đoạn từ khu Tú La đến hết địa phận thị trấn Cẩm Giang (giáp xã Tân Trường)”.

Bổ sung:

“Điểm dân cư số 02 khu La A, thị trấn Cẩm Giang”;

“Điểm dân cư số 05 khu La B, thị trấn Cẩm Giang”;

“Đường 196 (Khu trung tâm UBND thị trấn đoạn từ ngã tư khu La A đến hết khu La B)”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 9. Huyện Cẩm Giàng của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 7 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

k) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 10. Huyện Bình Giang của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Bổ sung: “Đất khu dân cư mới ven quốc lộ 38 đoạn từ Cầu Sặt đến ngã 5 mới”;

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 10. Huyện Bình Giang của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo quy định tại Bảng 10 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

l) Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 11. Huyện Ninh Giang của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 11 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

m) Sửa đổi, bổ sung các vị trí mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Bảng 12. Huyện Thanh Miện của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Bổ sung: “Phố Lê Văn Nổ”; “Phố Nguyễn Công Hòa”.

- Bỏ: vị trí 2, 3, 4 đối với đất ở, đất TMDV và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản đối với “Phố Đặng Tư Tề”, “Phố Trần Văn Trứ”, “Các phố còn lại trong Khu dân cư tập trung thị trấn Thanh Miện - đoạn đối diện với Khu Thương mại dịch vụ (gồm: Phố Trương Đỗ, từ lô F.29 đến lô F.52 và lô 54 và phố Hải An, từ lô H.1 đến lô H.3 và từ lô H.37 đến lô H.41” và “Các phố còn lại trong Khu dân cư tập trung thị trấn Thanh Miện”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 12. Huyện Thanh Miện của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 12 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 01 - BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC III-BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
3. Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục III.
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Một số nội dung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Bảng giá đất ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Một số nội dung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV - Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 4, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục IV) như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất trong Bảng 1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục IV như sau:

- Tên các vị trí đất điều chỉnh, bổ sung như trong nội dung tại Điều 1 của Phụ lục này;

- Huyện Bình Giang: Bổ sung vị trí “Ven đường gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng”.

- Mức giá đất các vị trí đất có điều chỉnh, bổ sung được quy định trong Phụ lục 03 kèm Quyết định này.

2. Bỏ cột 7 và cột 8 tính từ cột “STT” từ trái sang (tương ứng “Vị trí 5” và “Vị trí 6”) của Bảng 1- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục IV;

3. Bỏ dòng 6 và dòng 12 tính từ trên xuống (tương ứng vị trí đất “5” của xã đồng bằng và vị trí đất “5” của xã miền núi) của Bảng 2 - Đất thương mại, dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn của Phụ lục IV.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
4. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục IV
Một số nội dung tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV - Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như Phụ lục III kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC
...
PHỤ LỤC III SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
4. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục IV.
Bảng giá đất ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV - Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như Phụ lục III kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC
...
Phụ lục III SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
4. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục IV.
Một số nội dung tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV-Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Phụ lục 02 kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 02- BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II, IV, V - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
4. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục IV.
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Một số nội dung tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Bảng giá đất ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Một số nội dung tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 4 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 5, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục V) như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung một số vị trí đất trong Bảng 1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục Vnhư sau:

- Tên các vị trí đất điều chỉnh, bổ sung như trong nội dung tại Điều 1 của Phụ lục này;

- Huyện Bình Giang: Bổ sung vị trí “Ven đường gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng”.

- Mức giá đất các vị trí đất có điều chỉnh, bổ sung được quy định trong Phụ lục 04 kèm Quyết định này.

2. Bỏ cột 7 và cột 8 tính từ cột “STT” từ trái sang (tương ứng “Vị trí 5” và “Vị trí 6”) của Bảng 1- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục V;

3. Bỏ dòng 6 và dòng 12 tính từ trên xuống (tương ứng vị trí đất “5” của xã đồng bằng và vị trí đất “5” của xã miền núi) của Bảng 2- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các vị trí còn lại của nông thôn của Phụ lục V.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
5. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục V.
Một số nội dung tại Phụ lục V ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V - Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như Phụ lục IV kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC
...
PHỤ LỤC IV SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
5. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục V.
Bảng giá đất ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V - Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như Phụ lục IV kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC
...
Phụ lục IV SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
5. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục V.
Một số nội dung tại Phụ lục V ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điểm n Khoản 1, Khoản 5 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
n) Sửa đổi tên tại Phụ lục V.

- Sửa đổi: “Phụ lục V. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)” thành “Phụ lục V. Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản”.

- Sửa đổi: “Bảng 1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư” thành “Bảng 1. Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ”.

- Sửa đổi: “Bảng 2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn” thành “Bảng 2. Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại các vị trí còn lại ở nông thôn”.
...
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V-Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 5, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Phụ lục 02 kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 02- BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II, IV, V - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
5. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục V.
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 4 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Một số nội dung tại Phụ lục V ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Bảng giá đất ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Một số nội dung tại Phụ lục V ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điểm n Khoản 1, Khoản 5 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 5 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VI- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Khoản 6, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục VI) như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung tại số thứ tự 6: “Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tráng Liệt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện)” thành “Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Hồng, Thị trấn Kẻ Sặt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện)”;

2. Điều chỉnh, bổ sung tại số thứ tự 8: “Các khu vực ven các đường huyện lộ” thành “Ven đường gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng thuộc huyện Bình Giang, Tứ Kỳ và khu vực ven các đường huyện lộ”.

3. Bỏ nội dung: “Trường hợp hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng thì cho phép áp dụng giá đất bằng 80% giá đất vị trí tương ứng trong bảng giá đất (Không áp dụng cho vị trí thuê đất giáp đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất của tỉnh)”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VI.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
6. Sửa đổi Khoản 6, Khoản 7, Điều 3 Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Khoản 6: “Bảng giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VI.
Một số nội dung tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
6. ...
Sửa đổi Phụ lục VI- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề ... tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Phụ lục V đính kèm Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VI.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
6. Sửa đổi Khoản 6 ... Điều 3 Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Khoản 6: “Bảng giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề”.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VI.
Bảng giá đất ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
6.
...
Sửa đổi Phụ lục VI- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề ... tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Phụ lục V đính kèm Quyết định này./.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VI.
Một số nội dung tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục Bảng giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Khoản 6, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Phụ lục 03 kèm Quyết định này.

- Sửa đổi:

+ “Mức giá bình quân đất sử dụng cho thuê lại làm nhà xưởng sản xuất” thành “Mức giá bình quân đất sử dụng cho thuê lại làm nhà xưởng sản xuất và đất hạ tầng trong Khu, cụm công nghiệp”;

+ “Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc các xã Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng)” thành “Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng)”.

- Sửa đổi mức giá: theo Phụ lục 03 kèm Quyết định này./.
...
PHỤ LỤC 03 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC BẢNG GIÁ ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VI.
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 5 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Một số nội dung tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Bảng giá đất ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Một số nội dung tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 6 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VII - Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Khoản 7, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục VII) như sau:

1. Điều chỉnh tại số thứ tự 5: “Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang)” thành “Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang)”;

2. Điều chỉnh, bổ sung tại số thứ tự 6: “Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tráng Liệt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện)” thành “Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Hồng, Thị trấn Kẻ Sặt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện)”;

3. Điều chỉnh, bổ sung tại số thứ tự 8: “Các khu vực ven các đường huyện lộ” thành “Ven đường gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng thuộc huyện Bình Giang, Tứ Kỳ và khu vực ven các đường huyện lộ”.

4. Bỏ nội dung: “Trường hợp hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng thì cho phép áp dụng giá đất bằng 80% giá đất vị trí tương ứng trong bảng giá đất (Không áp dụng cho vị trí thuê đất giáp đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất của tỉnh)”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VII.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
6. Sửa đổi Khoản 6, Khoản 7, Điều 3 Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Khoản 6: “Bảng giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VII.
Một số nội dung tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
6. ...
Sửa đổi ... Phụ lục VII -Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Phụ lục V đính kèm Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VII.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
6. Sửa đổi ... Khoản 7 Điều 3 Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Khoản 6: “Bảng giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề”.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VII.
Bảng giá đất ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
6.
...
Sửa đổi ... Phụ lục VII -Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Phụ lục V đính kèm Quyết định này./.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
...
7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VII.
Một số nội dung tai Phụ lục ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Điều 6 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Một số nội dung tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 13/07/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Bảng giá đất ban hành kèm theo Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Điều 7 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 4 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

“Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ởquy định tại Phụ lục II, Phụ lục III. Trường hợp đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh theo đề án liên doanh liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì giá đất được tính theo quy định của mục đích được duyệt tại Phụ lục IV, Phụ lục V”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Bảng giá đất đối với các loại đất khác
...
2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ở quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
c) Sửa đổi Khoản 2, Điều 4:

Từ “Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ở quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III. Trường hợp đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh theo đề án liên doanh liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì giá đất được tính theo quy định của mục đích được duyệt tại Phụ lục IV, Phụ lục V”.

Thành “Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh được giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá đất được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí được quy định trong bảng giá đất.

Trường hợp các loại đất trên sử dụng vào mục đích sản xuất phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ thì được tính tương ứng bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại dịch vụ, đất thương mại dịch vụ ở cùng vị trí được quy định trong bảng giá đất”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Bảng giá đất đối với các loại đất khác
...
2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ở quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III.
Khoản này được sửa đổi bởi Điều 7 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 8 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 8. Bãi bỏ Khoản 5 ... Điều 4 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Xem nội dung VB
Điều 4. Bảng giá đất đối với các loại đất khác
...
5. Đất phi nông nghiệp khác gồm: Đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở thì giá đất được xác định như đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, tại đô thị và tại vị trí quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 8 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 8 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 8. Bãi bỏ ... Khoản 6 ... Điều 4 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Xem nội dung VB
Điều 4. Bảng giá đất đối với các loại đất khác
...
6. Đất phi nông nghiệp tại thời điểm xác định giá đất mà phải vượt lập, san gạt thì được giảm trừ chi phí vượt lập, san gạt để có mặt bằng tương đương với mặt bằng các thửa đất cùng khu vực nhưng mức giá sau khi giảm trừ không thấp hơn mức giá liền kề vị trí đó được quy định trong bảng giá. Trường hợp thửa đất năm ở vị trí cuối cùng thì mức giá sau khi giảm trừ chi phí san lấp không thấp hơn 70% mức giá của vị trí đó quy định trong bảng giá đất.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 8 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 8 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 8. Bãi bỏ ... Khoản 7, Điều 4 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Xem nội dung VB
Điều 4. Bảng giá đất đối với các loại đất khác
...
7. Trường hợp các thửa đất nằm giáp đường gom đã xây dựng và sử dụng của đường giao thông chính mà đường gom chưa có giá đất được quy định trong bảng giá đất thì áp dụng bằng 80% giá đất của vị trí đường giao thông chính tương ứng đã quy định trong bảng giá đất.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 8 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Mục 2, Danh mục xã miền núi của nội dung Ghi chú, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 1 Quyết định 18/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 09/05/2023
Điều 1. Bãi bỏ Mục 2, Danh mục xã miền núi của nội dung Ghi chú, Phụ lục 1 Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.

Việc xác định xã miền núi trên địa bàn tỉnh Hải Dương được thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng - Phụ lục I.
Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm k Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
k) Bỏ quy định kèm theo Phụ lục I. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng - Phụ lục I.
Mục 2, Danh mục xã miền núi của nội dung Ghi chú, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 1 Quyết định 18/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 09/05/2023
Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm k Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Mục 2, Danh mục xã miền núi của nội dung Ghi chú, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 1 Quyết định 18/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 09/05/2023
Điều 1. Bãi bỏ Mục 2, Danh mục xã miền núi của nội dung Ghi chú, Phụ lục 1 Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.

Việc xác định xã miền núi trên địa bàn tỉnh Hải Dương được thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng - Phụ lục I.
Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm k Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
k) Bỏ quy định kèm theo Phụ lục I. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng - Phụ lục I.
Mục 2, Danh mục xã miền núi của nội dung Ghi chú, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 1 Quyết định 18/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 09/05/2023
Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm k Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Mục 2, Danh mục xã miền núi của nội dung Ghi chú, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 1 Quyết định 18/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 09/05/2023
Điều 1. Bãi bỏ Mục 2, Danh mục xã miền núi của nội dung Ghi chú, Phụ lục 1 Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.

Việc xác định xã miền núi trên địa bàn tỉnh Hải Dương được thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng - Phụ lục I.
Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm k Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
k) Bỏ quy định kèm theo Phụ lục I. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Xem nội dung VB
Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng - Phụ lục I.
Mục 2, Danh mục xã miền núi của nội dung Ghi chú, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 1 Quyết định 18/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 09/05/2023
Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm k Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Vị trí này được sửa đổi bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:

Sửa đổi vị trí 3 thành như sau: ”Đất các vị trí còn lại”;

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:

Sửa đổi vị trí 3 thành như sau: ”Đất các vị trí còn lại”;

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;
Vị trí này được sửa đổi bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
...
Bãi bỏ vị trí 4.

Xem nội dung VB
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Vị trí này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 25/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/07/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

a) Sửa đổi Khoản 2, Điều 1:

Từ “Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013”.

Thành “Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thực hiện”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
b) Sửa đổi Khoản 1, Điều 4:

Từ “Đối với đất công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng: khi sử dụng vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, IV, VI.

Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, V, VII”.

Thành “Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: khi sử dụng vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, IV.

Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản được quy định tại Phụ lục III, V”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Bảng giá đất đối với các loại đất khác

1. Đối với đất công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng: Khi sử dụng vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, IV, VI.

Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, V, VII.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
b) Sửa đổi Khoản 1, Điều 4:

Từ “Đối với đất công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng: khi sử dụng vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, IV, VI.

Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, V, VII”.

Thành “Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: khi sử dụng vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, IV.

Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản được quy định tại Phụ lục III, V”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Bảng giá đất đối với các loại đất khác

1. Đối với đất công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng: Khi sử dụng vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, IV, VI.

Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, V, VII.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
d) Sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 5 thành:

“Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) (bao gồm cả hành lang đường):

- Vị trí 1: Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng của đường giao thông chính có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m; có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m;

- Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất D ≥ 600m; có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D ≥ 400m thì tính theo vị trí đất còn lại của khu vực nông thôn.

- Các mặt cắt ngõ trong quy định trên được tính theo mặt cắt nhỏ nhất của các vị trí từ đầu ngõ đến đầu thửa đất.

- Thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài”.

Bỏ vị trí: 5, 6.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất

1. Đối với đất ở nông thôn

a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m;

- Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m;

- Vị trí 6: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 800m ≤ D < 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; Đất ở vị trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m;

- Đất có vị trí năm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất D ≥ 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D ≥ 800m thì tính theo vị trí đất còn lại của khu vực nông thôn;

- Thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
đ) Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 5:

Từ “Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn”

Thành “Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn”.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất

1. Đối với đất ở nông thôn
...
b) Đối với đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
đ) Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 5:
...
- Đối với đất còn lại ở nông thôn:

Sửa vị trí 4 thành: “Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm giáp mép hiện trạng trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3 và các vị trí còn lại”.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất

1. Đối với đất ở nông thôn
...
b) Đối với đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Điểm đ Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
đ) Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 5:
...
- Đối với đất còn lại ở nông thôn:
...
Bỏ: Vị trí 5.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất

1. Đối với đất ở nông thôn
...
b) Đối với đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
...
- Vị trí đất:
...
+ Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất;
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Điểm đ Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
e) Sửa đổi Điểm a ... Khoản 2, Điều 5 thành:

“a) Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các đường, phố (mặt tiền);

+ Vị trí 2: Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các ngõ của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2.

- Các mặt cắt ngõ trong quy định trên được tính theo mặt cắt nhỏ nhất của các vị trí từ đầu ngõ đến đầu thửa đất.
...
Bỏ: vị trí 4.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
2. Đối với đất ở đô thị

a) Vị trí đất:

- Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);

- Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngố của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ≥ 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
e) Sửa đổi ... Điểm b, Khoản 2, Điều 5 thành:
...
b) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn;”.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
2. Đối với đất ở đô thị
...
b) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
g) Sửa đổi Điểm a ... Khoản 3, Điều 5 thành:

“a) Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) (bao gồm cả hành lang đường):

- Vị trí 1: Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các đường, ngõ chính, lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

- Vị trí 4: Đất các khu vực còn lại.

- Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)

a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính, lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

- Vị trí 4: Đất các khu vực còn lại;

- Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
g) Sửa đổi ... Điểm b ... Khoản 3, Điều 5 thành:
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn.

- Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
g) Sửa đổi ... Điểm c, Khoản 3, Điều 5 thành:
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
g) Sửa đổi ... Điểm c, Khoản 3, Điều 5 thành:
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
g) Sửa đổi ... Điểm c, Khoản 3, Điều 5 thành:
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
g) Sửa đổi ... Điểm c, Khoản 3, Điều 5 thành:
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
g) Sửa đổi ... Điểm c, Khoản 3, Điều 5 thành:
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
g) Sửa đổi ... Điểm c, Khoản 3, Điều 5 thành:
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
g) Sửa đổi ... Điểm c, Khoản 3, Điều 5 thành:
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
...
c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều này được bổ sung bởi Điều 9, Điều 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
Điều 9. Bổ sung Khoản 6, Điều 5 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

“Trường hợp thửa đất nằm giáp đường gom đã xây dựng và sử dụng của đường giao thông chính mà đường gom chưa có giá đất được quy định trong Bảng giá đất thì áp dụng bằng 80% giá đất của vị trí đường giao thông chính tương ứng đã quy định trong Bảng giá đất.

Trường hợp thửa đất nằm giáp đường gom của đường giao thông chính mà đường gom đó mới chỉ được phê duyệt theo quy hoạch xây dựng chi tiết, chưa được hình thành tại thời điểm xác định giá đất thì áp dụng bằng 80% giá đất của đường giao thông chính đó. Trong quá trình sử dụng thửa đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra xác định nếu đường gom chưa hoàn thành xây dựng mà chủ sử dụng thửa đất đó khai thác sử dụng phần diện tích quy hoạch đường gom tiếp giáp ranh giới thửa đất vào mục đích chưa được cấp có thẩm quyền cho phép thì cơ quan nhà nước lập biên bản, thông báo cho cơ quan thuế tính lại giá đất làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của chủ sử dụng đất bằng 100% giá đất của đường giao thông chính kể từ thời điểm lập biên bản kiểm tra, xác định”.

Điều 10. Bổ sung Khoản 7, Điều 5 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

“Đối với phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn dây điện trên không, bị hạn chế khả năng sử dụng theo quy định của pháp luật về điện lực thì được áp dụng giá đất bằng 80% giá đất của vị trí tương ứng trong bảng giá đất”./.

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất

1. Đối với đất ở nông thôn

a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m;

- Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m;

- Vị trí 6: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 800m ≤ D < 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; Đất ở vị trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m;

- Đất có vị trí năm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất D ≥ 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D ≥ 800m thì tính theo vị trí đất còn lại của khu vực nông thôn;

- Thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

b) Đối với đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Nhóm đất:

+ Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ... có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất;

+ Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.

- Khu vực đất:

+ Khu vực 1: Gồm đất ở tại trung tâm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ;

+ Khu vực 2: Đất ở ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, có điều kiện và giá đất thấp hơn Khu vực 1;

+ Khu vực 3: Thuộc các vị trí còn lại.

- Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;

+ Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất;

+ Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.

2. Đối với đất ở đô thị

a) Vị trí đất:

- Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);

- Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngố của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ≥ 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi.

b) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn;

c) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, phố do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ theo chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 20 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)

a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính, lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

- Vị trí 4: Đất các khu vực còn lại;

- Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.

c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.

4. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)

a) Việc phân loại đường, phố và vị trí đất để xác định giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) được xác định tương tự như nội dung quy định đối với đất ở tại đô thị;

b) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài;

c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.

5. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề

Đối với trường hợp thửa đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì vị trí đất xác định theo Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Phụ lục VI và Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ quy định tại Phụ lục VII.
Điều này được bổ sung bởi Điểm l Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
l) Bổ sung Khoản 6 Điều 5.

“6. Đối với đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

1. Vị trí đất

- Vị trí 1: Đất nông nghiệp ở trong đê (gồm đất trong đồng, trong đê bối);

- Vị trí 2: Đất nông nghiệp ở ngoài đê (gồm đất ngoài bãi, ngoài triền sông).

2. Trường hợp đất nông nghiệp khác sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất chăn nuôi tập trung được xác định theo giá đất trồng cây lâu năm đã quy định trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trường hợp đất nông nghiệp khác sử dụng để trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được xác định theo giá đất trồng cây hằng năm đã quy định trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất

1. Đối với đất ở nông thôn

a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m;

- Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m;

- Vị trí 6: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 800m ≤ D < 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; Đất ở vị trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m;

- Đất có vị trí năm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất D ≥ 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D ≥ 800m thì tính theo vị trí đất còn lại của khu vực nông thôn;

- Thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

b) Đối với đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Nhóm đất:

+ Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ... có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất;

+ Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.

- Khu vực đất:

+ Khu vực 1: Gồm đất ở tại trung tâm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ;

+ Khu vực 2: Đất ở ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, có điều kiện và giá đất thấp hơn Khu vực 1;

+ Khu vực 3: Thuộc các vị trí còn lại.

- Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;

+ Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất;

+ Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.

2. Đối với đất ở đô thị

a) Vị trí đất:

- Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);

- Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngố của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ≥ 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi.

b) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn;

c) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, phố do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ theo chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 20 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)

a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính, lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

- Vị trí 4: Đất các khu vực còn lại;

- Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

- Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.

c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.

4. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)

a) Việc phân loại đường, phố và vị trí đất để xác định giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) được xác định tương tự như nội dung quy định đối với đất ở tại đô thị;

b) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài;

c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.

5. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề

Đối với trường hợp thửa đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì vị trí đất xác định theo Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Phụ lục VI và Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ quy định tại Phụ lục VII.
Điều này được bổ sung bởi Điều 9, Điều 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022
Điều này được bổ sung bởi Điểm l Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm h Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
h) Bổ sung khoản 1 Điều 5 đối với đất ở nông thôn:

- Đối với thửa đất có vị trí góc: thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.

- Đối với các thửa đất đối diện công viên, cây xanh, mặt hồ, khu chợ, thương mại, bãi đỗ xe: thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.

- Đối với các thửa đất đường đâm: thì giá đất được tính bằng 0,95 lần mức giá quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.

- Đối với các thửa đất giáp từ 3 mặt đường trở lên: thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 02- BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất

1. Đối với đất ở nông thôn

a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m;

- Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m;

- Vị trí 6: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 800m ≤ D < 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; Đất ở vị trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m;

- Đất có vị trí năm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất D ≥ 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D ≥ 800m thì tính theo vị trí đất còn lại của khu vực nông thôn;

- Thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

b) Đối với đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Nhóm đất:

+ Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ... có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất;

+ Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.

- Khu vực đất:

+ Khu vực 1: Gồm đất ở tại trung tâm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ;

+ Khu vực 2: Đất ở ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, có điều kiện và giá đất thấp hơn Khu vực 1;

+ Khu vực 3: Thuộc các vị trí còn lại.

- Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;

+ Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất;

+ Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm h Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm i Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
i) Bổ sung khoản 2 Điều 5 đối với đất ở đô thị:

- Đối với thửa đất có vị trí góc: thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

- Đối với các thửa đất đối diện công viên, cây xanh, mặt hồ, khu chợ, thương mại, bãi đỗ xe: thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

- Đối với các thửa đất đường đâm: thì giá đất được tính bằng 0,95 lần mức giá quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

- Đối với các thửa đất giáp từ 3 mặt đường trở lên: thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 01 - BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
2. Đối với đất ở đô thị

a) Vị trí đất:

- Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);

- Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngố của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ≥ 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi.

b) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn;

c) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, phố do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ theo chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 20 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm i Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm i Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 ... cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
i) Bổ sung khoản 2 Điều 5 đối với đất ở đô thị:

- Đối với thửa đất có vị trí góc: thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

- Đối với các thửa đất đối diện công viên, cây xanh, mặt hồ, khu chợ, thương mại, bãi đỗ xe: thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

- Đối với các thửa đất đường đâm: thì giá đất được tính bằng 0,95 lần mức giá quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

- Đối với các thửa đất giáp từ 3 mặt đường trở lên: thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 01 - BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
...
2. Đối với đất ở đô thị

a) Vị trí đất:

- Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);

- Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngố của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ≥ 200m;

- Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi.

b) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn;

c) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, phố do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ theo chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 20 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm i Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024