Quyết định 18/2023/QĐ-UBND bãi bỏ danh mục xã miền núi kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu | 18/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/05/2023 |
Ngày có hiệu lực | 09/05/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Trần Văn Quân |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2023/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 09 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ DANH MỤC XÃ MIỀN NÚI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 09 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ danh mục xã miền núi ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 327/TTr-STNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Mục 2, Danh mục xã miền núi của nội dung Ghi chú, Phụ lục 1 Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
Việc xác định xã miền núi trên địa bàn tỉnh Hải Dương được thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 5 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |