Luật Đất đai 2024

Quyết định 25/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND sửa đổi tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND

Số hiệu 25/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Ngày ban hành 13/07/2023
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Quyết định
Người ký Trần Văn Quân
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2023/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 13 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019, sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Hải Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hải Dương (theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Các nội dung khác giữ nguyên như Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành “Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương” và Quyết định số 29/2021/QĐ- UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 55/2019/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP, KTTC, Thư.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Quân

PHỤ LỤC

NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất quy định tại Phụ lục II- Bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại Điểm b, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục II) như sau (Chi tiết ở Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này):

a) Bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất và mức giá của thành phố Hải Dương trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Bổ sung:

“Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Liên Hồng)”;

“Đường trục xã Gia Xuyên (đoạn từ đường Thạch Khôi - Gia Xuyên đến Quốc lộ 37)”;

“Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Ngọc Sơn)”;

“Trục xã Quyết Thắng (đoạn từ đường tỉnh 390 đến xã Tiền Tiến)”;

“Đường trục xã An Thượng (đoạn từ đường dẫn Cầu Hàn đến Cầu Đình Đông)”;

Bãi bỏ:

“Đất nằm giáp trục đường chính của các thôn thuộc xã An Thượng: Thôn Chùa Thượng: Từ nhà ông Cương (thửa số 21, tờ BĐĐC số 13) đến nhà ông Trịnh (thửa số 9, tờ BĐĐC số 12); Thôn Đồng: Từ nhà ông Hưng (thửa số 68, tờ BĐĐC số 17) đến nhà ông Bắc (thửa số 87, tờ BĐĐC số 16); Thôn Tiền: Từ nhà ông Hiệu (thửa số 48, tờ BĐĐC số 22) đến nhà ông Cảnh (thửa số 19, tờ BĐĐC số 23), từ nhà ông Thiết (thửa số 88, tờ BĐĐC số 22) đến nhà bà Ý (thửa số 85, tờ BĐĐC số 23), từ nhà ông Dũng (thửa số 17, tờ BĐĐC số 24) đến nhà ông Ngọ (thửa số 18, tờ BĐĐC số 25), từ nhà ông Mãi (thửa số 53, tờ BĐĐC số 24) đến nhà bà Tách (thửa số 61, tờ BĐĐC số 25); Thôn Trác Châu: Từ nhà ông Biện (thửa số 37, tờ BĐĐC số 39) đến nhà ông Tác (thửa số 19, tờ BĐĐC số 23), từ nhà ông Nam (thửa số 67, tờ BĐĐC số 40) đến nhà bà Liền (thửa số 3, tờ BĐĐC số 32), từ nhà bà Lận (thửa số 56, tờ BĐĐC số 40) đến nhà ông Thao (thửa số 20, tờ BĐĐC số 33), từ nhà ông Kiên (thửa số 35, tờ BĐĐC số 41) đến nhà ông Tiến (thửa số 36, tờ BĐĐC số 34), từ nhà ông Tuyến (thửa số 9, tờ BĐĐC số 35) đến nhà ông Nghi (thửa số 100, tờ BĐĐC số 32)”;

“Đất thuộc các khu vực còn lại của các xã: An Thượng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương”.

b) Sửa đổi giá đất, tên vị trí, bổ sung một số vị trí đất của Thành phố Chí Linh trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi giá đất:

“Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)”

“Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Hoàng Hoa Thám).

Sửa đổi giá đất và tên:

“Đất ven đường huyện còn lại” thành “Đất ven đường tỉnh, huyện còn lại”.

“Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (đoạn từ nhà ông Toàn đến cổng chùa Bắc Đẩu)”;

“Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (đoạn từ dốc nguy hiểm đến cuối bến phà Đồng Việt)”;

“Đường tỉnh lộ 398 (đoạn thuộc xã Hoàng Hoa Thám)”.

Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)”;

c) Sửa đổi giá đất vị trí đất của Thị xã Kinh Môn trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi giá đất: “Đất ven đường huyện”.

d) Sửa đổi giá đất, bổ sung một số vị trí đất của huyện Bình Giang trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi giá đất:

“Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương)”;

“Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên)”;

“Đất ven đường huyện”.

Bổ sung (Bảng 3):

“Khu dân cư mới thôn Phủ, xã Thái Học và thôn Nhuận Đông, xã Bình Minh (còn gọi là khu Hudland)”;

“Khu dân cư mới phía Nam thôn Cậy xã Long Xuyên”.

đ) Sửa đổi giá đất và bổ sung một số vị trí đất của huyện Nam Sách trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi mức giá đất:

“Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua các xã Phú Điền, Cộng Hòa, huyện Nam Sách)”;

“Đất ven đường huyện”.

Bổ sung:

“Đất ven đường dẫn phía Bắc cầu Hàn (đoạn từ đường 5B đến Quốc lộ 37)”;

“Đất ven đường giao thông kết nối đường dẫn cầu Hàn đi xã Thái Tân, huyện Nam Sách (đoạn nối đường trục xã Nam Hồng đến đường 390D)”;

“Đất ven giao thông ven Khu công nghiệp An Phát 1 (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đường trục xã Cộng Hòa)”.

e) Sửa đổi giá đất một số vị trí đất của huyện Thanh Hà trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi giá đất:

“Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn thuộc xã Thanh Quang và đoạn từ trường THPT Hà Đông đến ngã 3 chợ Đình thuộc xã Thanh Cường)”;

“Đất ven đường tỉnh 390 thuộc xã Thanh An”;

“Đất ven đường tỉnh 390 còn lại”;

“Đất ven đường huyện”.

g) Bổ sung vị trí đất của huyện Kim Thành trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Bổ sung:

“Đường tránh Thị trấn Phú Thái (từ ngã 3 Quảng trường 20.9 - Bệnh viện Kim Thành đến vòng xuyến Kim Anh, Ngũ Phúc)”.

h) Sửa đổi giá đất một số vị trí đất của huyện Ninh Giang trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi giá đất:

“Đất ven đường tỉnh 396B”;

“Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn thuộc xã Tân Hương)”;

“Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Vạn Phúc)”;

“Đất thuộc Khu dân cư bến xe cũ (khu B, khu C) có mặt cắt đường Bn <= 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm”;

“Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn còn lại)”

“Đất ven đường huyện”.

i) Sửa đổi giá đất tại Bảng 2- Đất ở còn lại ở nông thôn, Phụ lục IInhư Phụ lục Iđính kèm Quyết định này.

k) Bổ sung Bảng 3. Đất ở tại các Khu dân cư, điểm dân cư mới như Phụ lục Iđính kèm Quyết định này.

2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất thuộc Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Điểm c, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục III) chi tiết như phụ lục II kèm theo Quyết đinh này. Cụ thể như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất tại Bảng 1. Thành phố Hải Dương của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Loại III -Nhóm C:

Bãi bỏ:

“Đường từ Nguyễn Đại Năng đến đường Vũ Hựu (Khu dân cư thương mại Thanh Bình)”.

- Loại III -Nhóm D:

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Nguyễn Sinh Sắc (đoạn từ đại lộ Lê Thanh Nghị đến chùa Đống Cao)”;

“Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đoạn từ Quảng trường đến cầu Lộ Cương, phường Tứ Minh)”.

- Loại III - Nhóm E:

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Nhị Châu:“Mạc Đức Tuấn”.

- Loại IV - Nhóm A:

Sửa đổi:

“Phạm Xuân Huân (đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)” từ Loại IV - nhóm A thành Loại III - nhóm B;

“Lê Thanh Nghị (đoạn từ Công ty Giầy cũ đến cầu Phú Tảo)” từ Loại IV- nhóm A thành Loại III - nhóm D;

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Tân Hưng:

“Trần Nhật Duật”; “Nguyễn Sinh Sắc (đoạn từ chùa Đống Cao đến phố Lương Như Hộc)”; “Trần Duệ Tông”; “Huyền Quang”; “Vương Phúc Chính”; “Đinh Liệt”; “Trần Hiến Tông”; “Vương Hữu Lê”; “Lê Anh Tông”; “Đường trong khu dân cư, đô thị Tân Phú Hưng có mặt cắt đường Bn >= 21m”.

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Hoàng Thị Loan (đoạn từ phố Nguyễn Sinh Sắc đến phố Vương Phúc Chính)”; “Trần Duệ Tông (đoạn từ phố Nguyễn Sinh Sắc đến phố Trần Hiến Tông)”;

Bãi bỏ:

“Huyền Quang (đoạn từ phố Hoàng Thị Loan đến phố Lương Như Hộc)”.

- Loại IV - Nhóm B:

Sửa đổi:

“Lạc Long Quân” từ loại IV - nhóm B thành loại III - nhóm C;

“Nguyễn Đại Năng” từ loại IV - nhóm B thành loại III - nhóm C;

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi: “Gia Phúc (đoạn từ cầu Phú Tảo đến Kho A34)”.

Vị trí thuộc phường Nhị Châu: “Hữu Nghị”; “Tôn Thất Tùng”.

- Loại IV - Nhóm C:

Sửa đổi: “Phố Thạch Khôi” từ Loại IV - nhóm C thành Loại IV -Nhóm B;

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Lê Hiến Tông (đoạn từ Phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh)”; “Nguyễn Huy Tưởng (đoạn từ Phố Đinh Lễ đến phố Lý Nhân Tông)”;“Lý Thái Tông (đoạn từ phố Lê Văn Thịnh đến phố Lý Nhân Tông)”; “Trương Định (đoạn từ phố Đinh Lễ Tài đến phố Lý Nhân Tông”); “Quyết Tâm (đoạn từ phố Đinh Lễ đến phố Lý Nhân Tông”); Đinh Lễ (đoạn từ phố Lý Thái Tông đến phố Nguyễn Huy Tưởng)”; “Lý Nhân Tông (đoạn từ phố Nguyễn Huy Tưởng đến phố Lê Văn Thịnh)”.

Các vị trí thuộc Khu đô thị phía Nam thành phố Hải Dương (thuộc xã Liên Hồng):

“Phố Trường Sơn (điểm đầu: Đại lộ Võ Nguyên Giáp; điểm cuối: Hết Đại học Hải Dương)”; “Phố Nguyễn Huyên (điểm đầu: Chân cầu Lộ Cương; điểm cuối: Nút giao Tâng Thượng)”.

Vị trí thuộc phường Trần Hưng Đạo:

“Trần Huyền Trân”;

Vị trí thuộc phường Nhị Châu:

“Phạm Minh”; “Phạm Phú Thứ”; “Phùng Khắc Khoan”.

Bãi bỏ: “Phố Thạch Khôi” (thuộc phường Thạch Khôi).

- Loại IV -Nhóm D:

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Lê Văn Thịnh (đoạn từ phố Lý Triện đến phố Lê Hiến Tông)”; “Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đoạn còn lại)”;

Vị trí thuộc Khu đô thị phía Nam thành phố Hải Dương (thuộc xã Liên Hồng):

“Phố Âu Cơ (điểm đầu: Đại lộ Võ Nguyên Giáp; điểm cuối: Ngã tư thôn Đồng Lại)”; “Phố Vũ Huyến (điểm đầu: phố Âu Cơ; điểm cuối: Đường Vành đai I)”; “Phố Nguyễn Bặc (điểm đầu: Đường Vành đai I; điểm cuối: Nút giao Tâng Thượng)”; “Nguyễn Thiện”.

Vị trí thuộc phường Nhị Châu:

“Dương Đình Nghệ”; “Vũ Duy Hàn”.

Bãi bỏ:

“Đường ven Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Phú Tảo đến hết phường Thạch Khôi”;

“Đường nhánh có Bn>= 21m và đường giáp Quốc lộ 37 trong Khu dân cư thương mại và tiểu thủ công nghiệp Thạch Khôi”.

- Loại IV - Nhóm E:

Sửa đổi:

“Lương Định Của” từ Loại IV - Nhóm E thành Loại IV - Nhóm D;

“Mai Độ (đoạn đê sông Thái Bình đến phố Nhị Châu)” thành “Đường Mai Độ (đoạn từ đường giáp đê sông Thái Bình đến đường Mai Ngô)”.

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Tân Hưng:

“Lê Hiển Tông”; “Nguyễn Mậu Tài”; “Đỗ Vinh”; “Nguyễn Bính”; “Vương Bạt Tụy (đoạn từ phố Nguyễn Mậu Tài đến phố Vương Hữu Lễ)”; “Vương Tảo (đoạn từ phố Nguyễn Mậu Tài đến phố Vương Hữu Lễ)”; “Vương Bảo”; “Triệt Quốc Đạt”; “Bạch Thái Bưởi”; “Đông Quan”; “Cương Xá”; “Bảo Thái”; “Đường trong khu dân cư, đô thị Tân Phú Hưng có mặt cắt đường Bn < 15,5m”.

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Đàm Thận Huy (đoạn từ Phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh)”; “Nguyễn Hồng Công (đoạn từ Phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Lý Nhân Nghĩa (đoạn từ Phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Lý Kế Nguyên (đoạn từ phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Nguyễn Phương Nương (đoạn từ phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Đàm Quang Trung (đoạn từ phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Lê Văn Khôi (đoạn từ phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Lê Thạch (đoạn từ phố Lê Văn Khôi đến phố Lý Thái Tông)”; “Lê Văn Thịnh (đoạn từ phố Lý Triện đến phố Lê Hiến Tông)”; “Trần Quang Khải (đoạn từ phố Lý Nhân Tông đến chợ Hui)”; “Âu Lạc (đoạn từ phố Thạch Khôi đến Đầu khu dân cư Nguyễn Xá)”; “Lễ Quán (đoạn từ Phố Đông Đô đến phố Thạch Khôi)”; “Đồng Bưởi (đoạn từ Phố Ầu Lạc đến Cánh đồng Già)”; “Đông Đô (đoạn từ phố Ầu Lạc đến Cánh đồng Già)”; “Lê Hiển Tông (đoạn từ phố Đỗ Vinh đến phố Vương Phúc Chính)”; “Dương Luân (đoạn từ phố Lê Hiển Tông đến phố Lê Hiển Tông)”; “Nguyễn Bính (đoạn từ phố Hoàng Thị Loan đến phố Đỗ Vinh”; “Phan Huy Chú (đoạn từ phố Lê Hiển Tông đến phố Lê Hiển Tông)”; “Nguyễn Mậu Tài (đoạn từ phố Lê Hiển Tông đến phố Trần Hiến Tông)”; “Đường Vành đai I (đoạn đi qua phường Thạch Khôi)”.

Vị trí thuộc Khu đô thị phía Nam thành phố Hải Dương (thuộc xã Liên Hồng):

“Phố Phạm Vĩnh Toán (điểm đầu: Đường Vành đai I; điểm cuối: phố Nguyễn Huyên)”; “Phố Tâng Thượng (điểm đầu: Vòng xuyến Tâng Thượng; điểm cuối: Vòng xuyến xã Thống Nhất, huyện Gia Lộc)”; “Phố Tam Thanh (điểm đầu: Ngã tư thôn Thanh Xá; điểm cuối: Ngã ba Tâng Thượng)”; “Phố Nguyễn Địa Lô (điểm đầu: Ban quản lý Công ty CPĐT thảo dược Thành Đông; điểm cuối: phố Nguyễn Huyên)”; “Phố Vũ Đăng Khu (điểm đầu: Ban quản lý Công ty CPĐT thảo dược Thành Đông; điểm cuối: phố Trường Sơn)”; “Phố Vũ Huy Tấn (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: Đường Vành đai I)”; “Phố Hồ Đức Phong (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: Đường Vành đai I)”.

Vị trí thuộc phường Bình Hàn: “Tạ Quang Bửu”.

Vị trí thuộc phường Thanh Bình: “Trần Quang Triều”.

Vị trí thuộc phường Tứ Minh:

“Trường Tân”; “Nguyễn Văn Siêu”; “Đỗ Công Đàm”; “Lê Hiến Phủ”.

Vị trí thuộc phường Nam Đồng:

“Đường Vũ La từ Quốc lộ 5 đến đường tỉnh lộ 390”; “Đường Vương Đinh Thế từ trường Hàn Giang đến đoạn Chân cầu 789 giáp phường Ái Quốc”; “Đường Tân Lập: từ Quốc lộ 5 Km 56 đến Sông Hương giáp xã Tiền Tiến”; “Cúc Phương”.

Vị trí thuộc phường Nhị Châu:

“Đường Mai Độ (đoạn từ đường giáp đê sông Thái Bình đến đường Mai Ngô)”; “Dân Chủ”; “Tuổi Trẻ”; “Đồng Tâm”.

Bãi bỏ:

“Các đường phố còn lại thuộc phố chợ, phố Đông Lạnh, Khu tiểu thủ công nghiệp và Khu dân cư mới phường Thạch Khôi”.

“Đường trục xã Gia Xuyên (đoạn từ đường Thạch Khôi - Gia Xuyên đến Quốc lộ 37)” (Chuyển sang đất ở nông thôn).

- Loại V -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Lê Lai” từ Loại V-Nhóm A lên Loại II -Nhóm E.

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Tân Hưng:

“Đường quy hoạch trong khu dân cư Liễu Tràng”;

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Lý Triệu (đoạn từ phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh)”; “Trần Anh Tông (đoạn từ phố Trần Quang Khải đến phố Nguyễn Huy Tưởng)”; “Lý Thái Tông (đoạn từ phố Lê Văn Thịnh đến ngã 3 Phú Tảo”.

Vị trí thuộc phường Lê Thanh Nghị: “Nguyễn Gia Thiều”.

Vị trí thuộc phường Tân Bình:

“Đặng Văn Ngữ”; “Đặng Trần Côn”; “Bình Lâu”; “Đặng Tất”; “Đỗ Hành”; “Lương Văn Can”; “Tôn Thất Tùng”.

Vị trí thuộc phường Ngọc Châu: “Phạm Duy Quyết”.

Vị trí thuộc phường Tứ Minh:

“Vĩnh Dụ”; “Thượng Hồng”; “Nguyễn Tế”; “Quyết Tiến”; “Nguyên Hồng”; “Nguyễn Quang Tá”.

Bãi bỏ:

“Đường nhánh có mặt cắt đường Bn< 15m trong Khu dân cư thương mại và tiểu thủ công nghiệp Thạch Khôi”.

- Loại V-Nhóm B:

Sửa đổi:

“Trần Ích Phát”, “Trần Quang Diệu”, “Vũ Nạp”, “Vũ Như Tô” từ Loại V - Nhóm B thành Loại IV - Nhóm D;

“Mai Ngô (đoạn giáp khu đô thị Âu Việt đến đê sông Thái Bình)” từ Loại V -Nhóm B thành Loại V -Nhóm A;

“Mai Độ (đoạn giáp khu đô thị Âu Việt đến đê phố Nhị Châu)” thành “Đường Mai Độ (đoạn từ đường Mai Ngô đến phố Nhị Châu)”;

Bổ sung:

Vị trí đất thuộc phường Thạch Khôi: “Âu Lạc (đoạn từ Đình Lễ Quán đến phố Thạch Khôi)”.

Vị trí đất thuộc phường Ái Quốc: “Phố Trà Hương”; “Phố Lê Hùng”; “Phố Trần Đào”; “Phố Trần Thọ”; “Phố Bùi Tổ Trứ”; “Phố Lê Đình Trật”; “Phố Lê Độ”; “Phố Nguyễn Đắc Lộ”; “Phố Phạm Hiến”.

Vị trí đất thuộc phường Ngọc Châu: “Đông Sơn”; “Đông Khê”; “Đông Kinh”; “Đồng Khởi”; “Lam Sơn”; “Nguyễn Biểu”.

Vị trí đất thuộc phường Tứ Minh: “Nguyễn Địch Huấn”; “Lê Gia Đỉnh”; “Đàm Tụy”; “Phạm Trí Khiêm”; “Tiền Lệ”; “Nguyễn Thừa Vinh”; “Khúc Thừa Hạo”; “Nguyễn Bỉnh Di”; “Khúc Thừa Mỹ”; “Trương Hanh”; “Bùi Công Chiêu”; “Nguyễn Kính Tuân”; “Vũ Thiệu”.

- Loại V -Nhóm C:

Sửa đổi:

“Đường trục chính của các khu dân cư: Khuê Liễu, Khuê Chiền, Liễu Tràng, Thanh Liễu và đoạn đường từ cống Đồng Nghệ đến địa giới phường Thạch Khôi thuộc phường Tân Hưng” thành “Đường trục chính của các khu dân cư Khuê Liễu, Khuê Chiền (đoạn từ đường Lương Như Hộc đến thửa đất số 12, tờ bản đồ số 18; đoạn từ đường Lương Như Hộc qua nhà Văn hóa khu Khuê Liễu, nhà Văn hóa khu Khuê Chiền đến thửa đất số 133, tờ bản đồ số 20 và đoạn từ đường Lương Như Hộc đến nhà trẻ khu Khuê Liễu) và đoạn từ phố Thanh Liễu đến địa giới phường Thạch Khôi thuộc phường Tân Hưng”.

Bổ sung:

Vị trí đất thuộc phường Tân Hưng: “Thanh Liễu”; “Phúc Liễu”; “Liễu Tràng”.

Vị trí đất thuộc phường Thạch Khôi:“Lý Thái Tông (đoạn từ phố Lê Văn Thịnh đến ngã 3 Phú Tảo)”.

- Loại V - Nhóm D:

Bổ sung:

Vị trí đất thuộc phường Nam Đồng:

“Đường Cúc Phương từ đoạn từ ngã ba Thôn Nhân Nghĩa giao với đường tỉnh lộ 390 đến hết thửa 48, tờ bản đồ số 59 giáp trường mầm non 19/5”;

“Đường Đại Phương đoạn từ thửa 18, tờ bản đồ số 50 đến ngã ba thửa 4, tờ bản đồ số 62”.

Bãi bỏ:

“Đường trục xã An Thượng (đoạn từ Cầu Hàn đến Cầu Đình Đông)” (chuyển sang đất ở nông thôn).

- Loại V - Nhóm E:

Bổ sung:

Vị trí đất thuộc phường Ái Quốc: “Phố Lê Sĩ Dũng”; “Phố Nguyễn Thông”; “Phố Ngọc Trì”.

Vị trí đất thuộc phường Nam Đồng: “Đường Đại Phương đoạn từ ngã ba thửa 4, tờ bản đồ số 62 đến hết thửa 39, tờ bản đồ số 69”.

b) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 2. Thành phố Chí Linh của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Phường Sao Đỏ:

+ Loại II -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường Bạch Đằng” từ Loại II - Nhóm A sang Loại I - Nhóm D.

+ Loại II -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Nguyễn Huệ (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường tàu)” từ Loại II - Nhóm B sang Loại II - Nhóm A.

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=20,5m”.

+ Loại II -Nhóm C:

Bổ sung:

“Đường Nguyễn Chí Thanh”;

“Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=18m”.

+ Loại III - Nhóm A:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=17,5m”.

+ Loại III -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Nguyễn Huệ (đoạn từ đường tàu đến bốt điện)” từ Loại III - Nhóm B lên Loại II - Nhóm B;

“Nguyễn Huệ (đoạn còn lại)” từ Loại III - Nhóm C lên Loại III - Nhóm B.

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=16m và Bn=12m”.

- Phường Cộng Hòa:

+ Loại I -Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường trong Khu đô thị Đại Sơn, mặt cắt đường Bn=26,0m”.

+ Loại I -Nhóm C:

Bổ sung:

“Đường trong Khu đô thị Đại Sơn, mặt cắt đường Bn=20,5m”;

“Đường trong Khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hòa, mặt cắt đường Bn=16,0m”.

+ Loại II -Nhóm A:

Sửa đổi:

Chuyển “Quốc lộ 37 (đoạn từ hồ Côn Sơn đến ngã 3 An Lĩnh thuộc khu dân cư Chúc Thôn Tiên Sơn)” từ Loại II-Nhóm A lên Loại I và lập thêm thành Nhóm D;

Bổ sung:

“Đường trong Khu đô thị Đại Sơn, mặt cắt đường Bn=17,5m”;

“Đường trong Khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hòa, mặt cắt đường 10,0m <= Bn<= 10,5m”.

+ Loại II -Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hòa, mặt cắt đường Bn= 9,5m”.

- Phường Bến Tắm:

+ Loại I -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Các đường còn lại của khu dân cư Trung Tâm” từ Loại I - Nhóm A thành Loại I - Nhóm B.

c) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 3. Thị xã Kinh Môn của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Phường Phú Thứ:

+ Loại I - Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường gom Quốc lộ 17B thuộc Khu dân cư dịch vụ thương mại phía Bắc thị trấn Phú Thứ (nay là phường Phú Thứ)”;

“Đường đôi mặt cắt Bn = 28m thuộc Khu dân cư dịch vụ thương mại phía Bắc thị trấn Phú Thứ (nay là phường Phú Thứ)”.

+ Loại I - Nhóm C:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư dịch vụ thương mại phía Bắc thị trấn Phú Thứ (Nay là phường Phú Thứ) có mặt cắt đường 13,5m <= Bn < 28m”.

- Phường An Phụ:

+ Loại I - Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường gom thuộc Khu dân cư mới phía Đông phường An Phụ, thị xã Kinh Môn”;

“Đường gom thuộc Khu dân cư mới phường An Phụ, thị xã Kinh Môn”;

“Đường trong Khu dân cư mới phía Đông phường An Phụ, thị xã Kinh Môn có mặt cắt đường Bn >= 13,5m”;

“Đường trong Khu dân cư mới phường An Phụ, thị xã Kinh Môn có mặt cắt đường Bn >= 13,5m”.

+ Loại I -Nhóm C:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư mới phường An Phụ, thị xã Kinh Môn có mặt cắt đường Bn < 13,5m”.

- Phường Hiệp Sơn:

+ Loại I -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Các đường còn lại trong Điểm dân cư mới thuộc phường Hiệp Sơn và trong cụm dân cư khu công nghiệp Hiệp Sơn” thành “Các đường còn lại trong Điểm dân cư mới thuộc phường Hiệp Sơn và trong khu dân cư cụm công nghiệp Hiệp Sơn”.

d) Bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 4. Huyện Nam Sách của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

Thị trấn Nam Sách:

- Loại I - Nhóm A:

Bổ sung:

“Đường đôi trục chính của Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách (đoạn từ điểm giao cắt đường Nguyễn Đăng Lành (TL390) đi xã Nam Hồng đến điểm giao cắt đường Nguyễn Đức Sáu)”.

- Loại I -Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường đối diện Quảng trường (hướng Nam) thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (UBND thị trấn cũ) đến lô đất CX06 giáp xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường giao cắt đường Nguyễn Đăng Lành (TL390) đến xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (BHXH cũ) đến lô đất giáo dục thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường đối diện hồ bán nguyệt (02 bên) thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (Trạm thú y cũ) đến lô đất CX3 giáp xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (cạnh Trung tâm y tế huyện) đến lô đất P02 giáp xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”.

- Loại I -Nhóm C:

Bổ sung:

“Các đường còn lại thuộc dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”.

đ) Bổ sung các vị trí đất tại Bảng 6. Huyện Thanh Hà của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

Thị trấn Thanh Hà:

- Loại II -Nhóm B:

Bổ sung:

“Trục khu 6 (đường, phố trong phạm vi thị trấn có mặt cắt đường ≥ 4m)”;

“Khu tập thể (đường, phố trong phạm vi thị trấn có mặt cắt đường ≥ 4m)”.

e) Bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 7. Huyện Tứ Kỳ của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

Thị trấn Tứ Kỳ

- Loại II - Nhóm A:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư mới Newland (tuyến đường song song và cạnh đường 391, mặt cắt đường 1-1)”;

“Đường trong Khu dân cư mới An Nhân Đông (tuyến đường song song và cạnh đường 391, mặt cắt đường 1-1)”.

- Loại II - Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư mới Newland (tuyến đường có mặt cắt 2-2; mặt cắt 3-3; mặt cắt 4-4))”;

“Đường trong Khu dân cư mới An Nhân Đông (các tuyến đường còn lại)”;

“Đường trong Khu dân cư mới Newland (các tuyến đường còn lại)”.

g) Sửa đổi, bổ sung các vị trí đất tại Bảng 9. Huyện Cẩm Giàng của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Thị trấn Lai Cách:

+ Loại I -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường 394 đoạn từ giáp Quốc lộ 5 đến Trạm y tế thị trấn” thành “Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.394 (đoạn 2: Đường nội thị huyện quản lý - từ giáp Quốc lộ 5 đến hết đất trụ sở UBND thị trấn)”;

+ Loại I -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Quốc lộ 5 (đoạn từ Ban chỉ huy Quân sự huyện đến chân cầu Vượt)” thành “Quốc lộ 5 (đoạn từ Ban chỉ huy Quân sự huyện đến giáp công ty TNHH Hải Nam)”;

“Đường 394 (đoạn từ Bưu điện huyện đến hết khu dân cư thôn Ngọ, thị trấn Lai Cách - hướng đi về Cầu Cậy)” thành “Đường Tuệ Tĩnh/ĐT394 (Đoạn 2: Đường nội thị huyện quản lý (dài 634m) - từ Bưu điện huyện đến ngã ba đường cầu vượt QL5; Đoạn còn lại: ĐT.394 Km5+250 đến Km5+980 - Từ ngã ba đường cầu vượt QL5 đến hết khu dân cư thôn Ngọ, Thị trấn Lai Cách - hướng đi về cầu Cậy)”;

+ Loại I -Nhóm C:

Sửa đổi:

“Đường 394 (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn)” thành “Đường Tuệ Tĩnh/ĐT 394 (Đoạn 1: Đường tỉnh 394 Km3+730 đến Km4+200)”.

+ Loại II -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường nội thị (từ Kho bạc Nhà nước huyện qua Đài tưởng niệm đến ngã 3 rẽ trái đến điểm giao cắt với đường 394)” thành 2 vị trí: “Phố Nguyễn Danh Nho (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Quốc lộ 5 KM43+500, điểm cuối: đường Tuệ Tĩnh/ĐT.394 Km5+500)” và “Phố Vũ Hữu (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.394 Km5+200, điểm cuối: Phố Nguyễn Danh Nho)”.

+ Loại II -Nhóm C:

Sửa đổi:

“Đường nội thị từ đường gom QL5 đi qua khu vườn hoa của huyện cắt đường 394, qua Viện Kiểm sát nhân dân và phòng Giáo dục - Đào tạo huyện đến ngã tư Đài phát thanh huyện” thành “Phố Mạc Đĩnh Chi (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Quốc lộ 5 km44+00, điểm cuối: Hết công ty Trường Thành).

Bổ sung:

“Phố Phạm Sư Mạnh (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Phố Vũ Hữu, điểm cuối: Phố Nguyễn Danh Nho)”.

- Thị trấn Cẩm Giàng:

+ Loại I -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường Độc Lập (đoạn từ Cầu Sắt đến giáp nghĩa địa cũ)” thành “Đường Độc Lập/ĐT.394C (Điểm đầu: Đầu cầu Sắt Cẩm Giàng, điểm cuối: Đường tỉnh 394C Km1+800)”.

+ Loại I -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Đường Chiến Thắng (đoạn tiếp giáp đường Độc Lập kéo dài đến tiếp giáp đường Vình Quang)” thành “Đường Chiến Thắng (Điểm đầu: Đường Độc Lập, điểm cuối: đường Vinh Quang)”;

“Đường Thanh Niên (từ nhà ông Hưng Tâm (thửa đất số 150, tờ BĐĐC số 6) vòng lên giáp nhà ông Chín Hòa (Thửa đất số 44, tờ BĐĐC số 6))” thành “Đường Thanh Niên (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: Đường Chiến Thắng)”;

“Đường Vinh Quang (từ nhà bà Trường Dũng (Thửa đất số 181, tờ BĐĐC số 7) đến hết địa phận thị trấn)” thành “Đường Vinh Quang (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: giáp cầu Sen, khu dân cư xã Lâm Thao - Lương Tài - Bắc Ninh)”;

“Đường từ cửa ga Cẩm Giàng đến đường Độc Lập” thành “Phố Ga (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: ga Cẩm Giàng)”.

+ Loại II -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường Thạch Lam (từ nhà ông Thính (Thửa đất số 46, tờ BĐĐC số 10) đến hết lò vôi)” thành “Đường Thạch Lam (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: giáp đường sắt)”;

“Đường Chiến Thắng (đoạn còn lại tiếp giáp đường Vình Quang bắt đầu từ thửa đất số 20, tờ bản đồ số 04 đến hết khu nghĩa trang Đống Đai)” thành “Đường Chiến Thắng (trước đây) (Đoạn tiếp giáp đường Vinh Quang bắt đầu từ thửa đất số 20, tờ bản đồ số 4 đến hết khu nghĩa trang Đống Đai)”.

h) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 10. Huyện Bình Giang của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

Thị trấn Kẻ Sặt:

- Loại I -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Quốc lộ 38 (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5 mới)” thành “Đường Văn Lang/QL38 (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5 mới)”;

- Loại I -Nhóm C:

Sửa đổi:

“Đường vào cổng giữa chợ Sặt (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên)” thành “Đường vào cổng giữa chợ Sặt (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến phố Thanh Niên)”;

“Thanh Niên (đoạn từ đường Quang Trung đến Đền Thánh)” thành “Phố Thanh Niên (đoạn từ phố Quang Trung đến phố Đền Thánh)”;

“Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia 1)” thành “Đất ven Quốc lộ 38 - Đường Văn Lang (đoạn từ Ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia 1)”.

- Loại II -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường 392 mới (đoạn từ cống cầu Sộp đến ấp Thanh Bình)” thành “Đường 392 (đoạn từ cống cầu Sộp đến ấp Thanh Bình)”;

- Loại II -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Đền Thánh (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên)” thành “Phố Đền Thánh (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến phố Thanh Niên)”;

“Đất thuộc khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề thị trấn Kẻ Sặt)” thành “Đường Trần Hưng Đạo (Đoạn từ cống cầu Vồng đến cổng nhà thờ Giáo xứ Kẻ Sặt)”;

“Đất ven quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (Khu Toàn Gia 1) đến cống Tranh)” thành “Đất ven Quốc lộ 38 - Đường Văn Lang (đoạn thuộc Khu dân cư Toàn Gia 1 đến cống Tranh)”;

Bổ sung:

“Đường Lạc Long Quân (Đoạn từ Ngã 5 cũ đến Điếm khu Thượng)”;

“Đường Đinh Tiên Hoàng (Giáp đường tỉnh 395 đến Chi cục Thống kê)”.

- Loại III -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đền Thánh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Bạch Đằng)” thành “Phố Đền Thánh (đoạn từ phố Thanh Niên đến phố Bạch Đằng”;

“Đường Bạch Đằng” thành “Phố Bạch Đằng”;

“Đường Lê Qúy Đôn” thành “Phố Lê Qúy Đôn”;

“Thanh niên (đoạn từ đường Đền Thánh đến đường Lê Qúy Đôn)” thành “Phố Thanh niên (đoạn từ phố Đền Thánh đến phố Lê Qúy Đôn)”;

Bổ sung:

“Đường Lạc Long Quân (Đoạn từ Điếm khu Thượng đến cống Tranh)”;

“Phố Âu Cơ”.

- Loại III -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Quang Trung (đoạn từ đường Thanh Niên đến bờ sông)” thành “Phố Quang Trung (đoạn từ phố Thanh Niên đến bờ sông)”;

Bổ sung:

“Phố Nhà Thờ”; “Phố Hòa Bình”; “Phố Nhà Chung”.

- Loại III -Nhóm C:

Bổ sung:

“Phố Nhân Hòa”; “Phố Giải Phóng”.

3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:

Sửa đổi vị trí 3 thành như sau: ”Đất các vị trí còn lại”;

Bãi bỏ vị trí 4.

4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV - Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như Phụ lục III kèm Quyết định này.

5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V - Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như Phụ lục IV kèm Quyết định này.

6. Sửa đổi Khoản 6, Khoản 7, Điều 3 Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Khoản 6: “Bảng giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề”.

Sửa đổi Phụ lục VI- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và Phụ lục VII -Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Phụ lục V đính kèm Quyết định này./.

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số: 25/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương)

Phụ lục I

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II- BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Bảng 1. Bảng giá đất ở ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

1. Thành phố Hải Dương

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Vị trí 6

1

Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Liên Hồng)

10.000

5.000

4.000

3.000

2.500

2.000

2

Đường trục xã Gia Xuyên (đoạn từ đường Thạch Khôi - Gia Xuyên đến Quốc lộ 37)

7.000

3.500

2.800

2.100

1.800

1.400

3

Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Ngọc Sơn)

6.000

3.000

2.500

1.900

1.600

1.200

4

Trục xã Quyết Thắng (đoạn từ đường tỉnh 390

đến xã Tiền Tiến)

5.000

2.500

2.000

1.500

1.300

1.000

5

Đường trục xã An Thượng (đoạn từ đường dẫn Cầu Hàn đến Cầu Đình Đông)

4.500

2.500

1.800

1.400

1.100

900

2. Thành phố Chí Linh

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Vị trí 6

1

Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)

8.000

4.000

3.000

2.500

2.000

1.800

2

Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)

7.000

3.500

2.500

2.000

1.800

1.600

3

Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (đoạn từ nhà ông Toàn đến cổng chùa Bắc Đẩu)

7.000

3.500

2.500

2.000

1.800

1.600

4

Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (đoạn từ dốc nguy hiểm đến cuối bến phà Đồng Việt)

4.000

2.000

1.500

1.200

900

800

5

Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Hoàng Hoa Thám)

4.000

2.000

1.500

1.200

900

800

6

Đất ven đường tỉnh, huyện còn lại

3.000

1.500

1.200

900

800

600

3. Thị xã Kinh Môn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Vị trí 6

Đất ven đường huyện

5.500

2.700

2.200

1.700

1.400

1.100

4. Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Vị trí 6

1

Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương)

5.500

2.900

2.300

1.700

1.400

1.100

2

Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên)

5.000

2.900

2.200

1.700

1.300

1.000

3

Đất ven đường huyện

4.500

2.800

2.100

1.600

1.200

900

5. Huyện Nam Sách

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Vị trí 6

1

Đất ven đường dẫn phía Bắc cầu Hàn (đoạn từ đường 5B đến Quốc lộ 37)

10.000

5.000

4.000

3.000

2.500

2.000

2

Đất ven đường giao thông kết nối đường dẫn cầu Hàn đi xã Thái Tân, huyện Nam Sách (đoạn nối đường trục xã Nam Hồng đến đường 390D)

10.000

5.000

4.000

3.000

2.500

2.000

3

Đất ven giao thông ven Khu công nghiệp An Phát 1 (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đường trục xã Cộng Hòa)

5.000

2.500

2.000

1.500

1.300

1.000

4

Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua các xã Phú Điền, Cộng Hòa, huyện Nam Sách)

5.000

2.500

2.000

1.500

1.300

1.000

5

Đất ven đường huyện

5.000

2.500

2.000

1.500

1.300

1.000

6. Huyện Thanh Hà

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Vị trí 6

1

Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn thuộc xã Thanh Quang và đoạn từ trường THPT Hà Đông đến ngã 3 chợ Đình thuộc xã Thanh Cường)

5.000

2.500

2.000

1.500

1.300

1.100

2

Đất ven đường tỉnh 390 thuộc xã Thanh An

5.000

2.500

2.000

1.500

1.300

1.100

3

Đất ven đường tỉnh 390 còn lại

4.000

2.000

1.500

1.300

1.100

900

4

Đất ven đường huyện

3.000

1.500

1.300

1.100

900

800

7. Huyện Kim Thành

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Vị trí 6

Đường tránh Thị trấn Phú Thái (từ ngã 3 Quảng trường 20,9-Bệnh viện Kim Thành đến vòng xuyến Kim Anh, Ngũ Phúc)

12.000

5.000

4.800

3.600

3.000

2.400

8. Huyện Ninh Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Vị trí 6

1

Đất ven đường tỉnh 396B

6.000

3.000

2.400

1.800

1.500

1.200

2

Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn thuộc xã Tân Hương)

6.000

3.000

2.400

1.800

1.500

1.200

3

Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Vạn Phúc)

5.000

2.500

2.000

1.500

1.300

1.000

4

Đất thuộc Khu dân cư bến xe cũ (khu B, khu C) có mặt cắt đường Bn <= 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm

5.000

2.500

2.000

1.500

1.300

1.000

5

Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn còn lại)

5.000

2.500

2.000

1.500

1.300

1.000

6

Đất ven đường huyện

5.000

2.500

2.000

1.500

1.300

1.000

Bảng 2. Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Nhóm 1

Nhóm 2

KV1

KV2

KV3

KV1

KV2

KV3

1

4.500

2.700

2.000

2.240

1.300

1.100

2

2.700

1.800

1.600

1.600

1.000

900

3

2.000

1.300

1.100

1.100

900

700

4

1.600

1.100

900

800

700

640

5

1.100

900

800

700

640

600

Vị trí đất

Xã miền núi

Nhóm 1

Nhóm 2

KV1

KV2

KV3

KV1

KV2

KV3

1

2.700

1.300

1.000

1.300

1.100

900

2

1.800

1.000

800

1.000

900

640

3

1.100

900

700

800

640

600

4

900

700

600

640

600

560

5

700

600

560

600

560

540

Bảng 3. Đất ở tại các Khu dân cư, điểm dân cư mới tại nông thôn

1. Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

1

Khu dân cư mới thôn Phủ, xã Thái Học và thôn Nhuận Đông, xã Bình Minh (còn gọi là khu Hudland)

Mức giá

Giáp đường có mặt cắt 1-1 (10m; 20m; 10m)

10.000

Giáp đường có mặt cắt 2A-2A (6m; 10,5m; 6m); 2B-2B (5m; 10,5m; 5m)

9.000

Giáp đường có mặt cắt 3A-3A (4m; 7,5m; 4m); 3B-3B (4m; 7,5m; 3m); 3C-3C (2m; 7,5m; 3m); 3D-3D (5m; 7,5m; 5m)

8.000

Giáp đường có mặt cắt 11-11 (1m; 19,32m; 1m); 13-13 (1m; 11,3m; 1m); 14-14 (2m; 9,5m; 2m)

7.500

Giáp đường có mặt cắt 6-6 (1m; 9,5m; 1m)

7.000

Giáp đường có mặt cắt 7-7 (1m; 7,5m; 1m); 7A-7A (0,75m; 7,5m; 0,75m); 7B-7B (2m; 7,5m; 1m); 7C- 7C (1,5m; 7,5m; 1m)

6.500

Các mặt cắt đường còn lại trong khu dân cư mới

5.500

2

Khu dân cư mới phía Nam thôn Cậy xã Long Xuyên

Giáp đường dẫn cầu cậy mới (5,5m; 22m; 5,5m)

8.000

Giáp đường có mặt cắt (5m; 18m; 5m); ven vòng xuyến (5,5m; 20m; 7,5m)

7.000

Giáp đường có mặt cắt (5m, 10,5m, 5m); ven đường tỉnh lộ 395 (nằm trong đường gom có mặt đường 7,5m)

5.000

Các vị trí còn lại

4.500

2. Huyện Gia Lộc

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

1

Khu dân cư Trạm Bóng, xã Quang Minh

Mức giá

Giáp trục đường gom giáp Quốc lộ 38B mặt cắt đường Bn ≥ 10,5m

18.000

Giáp trục đường song song với tỉnh lộ 392 mặt cắt đường Bn ≥ 7,5m và trục đường chính đô thị kết nối với Quốc lộ 38B mặt cắt đường Bn ≥ 12m

10.000

Giáp trục đường chính đô thị kết nối với với Tỉnh lộ 392 mặt cắt đường Bn ≥ 12m và trục đường đối diện chợ mặt cắt đường Bn ≥ 10,5m

8.000

Các tuyến đường còn lại trong khu đô thị mặt cắt đường Bn ≥ 7,5m

7.000

PHỤ LỤC II

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ (KHÔNG BAO GỒM ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)
(Kèm theo Quyết định số: 25/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương)

1. THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

Vị trí đất

Đất ở

Đất thương mại dịch vụ

Đất SXKD phi nông nghiệp không phải là đất TMDV

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

Đường, phố loại II

Nhóm E

1

Phố Lê Lai

19.000

8.500

5.800

3.600

13.300

5.950

4.060

2.520

11.400

5.100

3.480

2.160

II

Đường, phố loại III

Nhóm B

1

Phạm Xuân Huân (đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)

17.000

7.500

5.400

3.400

11.900

5.250

3.780

2.380

10.200

4.500

3.240

2.040

Nhóm C

1

Nguyễn Đại Năng

16.000

7.000

5.000

3.000

11.200

4.900

3.500

2.100

9.600

4.200

3.000

1.800

2

Lạc Long Quân

16.000

7.000

5.000

3.000

11.200

4.900

3.500

2.100

9.600

4.200

3.000

1.800

Nhóm D

1

Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ Công ty Giầy cũ đến cầu Phú Tảo)

15.000

6.500

4.800

2.600

10.500

4.550

3.360

1.820

9.000

3.900

2.880

1.560

2

Nguyễn Sinh Sắc (đoạn từ đại lộ Lê Thanh Nghị đến chùa Đống Cao)

15.000

6.500

4.800

2.600

10.500

4.550

3.360

1.820

9.000

3.900

2.880

1.560

3

Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đoạn từ Quảng trường đến cầu Lộ Cương, phường Tứ Minh)

15.000

6.500

4.800

2.600

10.500

4.550

3.360

1.820

9.000

3.900

2.880

1.560

Nhóm E

1

Mạc Đức Tuấn

13.000

6.000

4.600

2.400

9.100

4.200

3.220

1.680

7.800

3.600

2.760

1.440

III

Đường, phố loại IV

Nhóm A

1

Trần Nhật Duật

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

2

Nguyễn Sinh Sắc (đoạn từ chùa Đống Cao đến phố Lương Như Hộc)

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

3

Trần Duệ Tông

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

4

Huyền Quang

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

5

Vương Phúc Chính

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

6

Đinh Liệt

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

7

Trần Hiến Tông

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

8

Vương Hữu Lê

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

9

Lê Anh Tông

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

10

Đường trong khu dân cư, đô thị Tân Phú Hưng có mặt cắt đường >= 21m

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

11

Hoàng Thị Loan (đoạn từ Phố Nguyễn Sinh Sắc đến phố Vương)

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

12

Trần Duệ Tông (đoạn từ Phố Nguyễn Sinh Sắc đến phố Trần Hiến Tông)

12.000

5.500

4.200

2.300

8.400

3.850

2.940

1.610

7.200

3.300

2.520

1.380

Nhóm B

1

Phố Thạch Khôi

11.000

5.000

3.800

2.200

7.700

3.500

2.660

1.540

6.600

3.000

2.280

1.320

2

Gia Phúc (đoạn từ cầu Phú Tảo đến Kho A34)

11.000

5.000

3.800

2.200

7.700

3.500

2.660

1.540

6.600

3.000

2.280

1.320

3

Hữu Nghị

11.000

5.000

3.800

2.200

7.700

3.500

2.660

1.540

6.600

3.000

2.280

1.320

4

Tôn Thất Tùng

11.000

5.000

3.800

2.200

7.700

3.500

2.660

1.540

6.600

3.000

2.280

1.320

Nhóm C

1

Lê Hiến Tông (đoạn từ Phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh)

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

2

Nguyễn Huy Tưởng (đoạn từ Phố Đinh Lễ đến phố Lý Nhân Tông)

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

3

Phố Trường Sơn (điểm đầu: Đại lộ Võ Nguyên Giáp; điểm cuối: Hết Đại học Hải Dương)

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

4

Phố Nguyễn Huyên (điểm đầu: Chân cầu Lộ Cương; điểm cuối: Nút giao Tâng Thượng)

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

5

Trần Huyền Trân

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

6

Phạm Minh

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

7

Phạm Phú Thứ

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

8

Phùng Khắc Khoan

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

9

Lý Nhân Tông (đoạn từ Phố Nguyễn Huy Tưởng đến phố Lê Văn Thịnh)

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

10

Đinh Lễ (đoạn từ Phố Lý Thái Tông đến phố Nguyễn Huy Tưởng)

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

11

Trương Định (đoạn từ Phố Đinh Lễ Tài đến phố Lý Nhân Tông)

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

12

Lý Thái Tông (đoạn từ phố Lê Văn Thịnh đến phố Lý Nhân Tông)

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

13

Quyết Tâm (đoạn từ Phố Đinh Lễ đến phố Lý Nhân Tông)

10.000

4.500

3.600

2.000

7.000

3.150

2.520

1.400

6.000

2.700

2.160

1.200

Nhóm D

1

Lê Văn Thịnh (đoạn từ Phố Lý Triện đến phố Lê Hiến Tông)

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

2

Phố Âu Cơ (điểm đầu: Đại lộ Võ Nguyên Giáp; điểm cuối: Ngã tư thôn Đồng Lại)

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

3

Phố Vũ Huyến (điểm đầu: phố Âu Cơ; điểm cuối: Đường Vành đaiI)

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

4

Phố Nguyễn Bặc (điểm đầu: Đường Vành đai I; điểm cuối: Nút giao Tâng Thượng)

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

5

Dương Đình Nghệ

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

6

Vũ Duy Hàn

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

7

Trần Ích Phát

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

8

Trần Quang Diệu

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

9

Vũ Nạp

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

10

Vũ Như Tô

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

11

Lương Định Của

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

12

Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đoạn còn lại)

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

13

Nguyễn Thiện

9.000

4.000

3.400

1.900

6.300

2.800

2.380

1.330

5.400

2.400

2.040

1.140

Nhóm E

1

Lê Hiển Tông

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

2

Nguyễn Mậu Tài

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

3

Đỗ Vinh

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

4

Nguyễn Bính

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

5

Vương Bảo

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

6

Triệt Quốc Đạt

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

7

Bạch Thái Bưởi

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

8

Đông Quan

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

9

Cương Xá

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

10

Bảo Thái

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

11

Đường trong khu dân cư, đô thị Tân Phú Hưng có mặt cắt đường < 15,5m

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

12

Đàm Thận Huy (đoạn từ Phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

13

Nguyễn Hồng Công (đoạn từ Phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

14

Lý Nhân Nghĩa (đoạn từ Phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

15

Lý Kế Nguyên (đoạn từ Phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

16

Nguyễn Phương Nương (đoạn từ Phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

17

Đàm Quang Trung (đoạn từ Phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

18

Lê Văn Khôi (đoạn từ Phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

19

Lê Thạch (đoạn từ Phố Lê Văn Khôi đến phố Lý Thái Tông)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

20

Lê Văn Thịnh (đoạn từ Phố Lý Triện đến phố Lê Hiến Tông)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

21

Trần Quang Khải (đoạn từ Phố Lý Nhân Tông đến chợ Hui)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

22

Âu Lạc (đoạn từ phố Thạch Khôi đến Đầu khu dân cư Nguyễn Xá)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

23

Lễ Quán (đoạn từ Phố Đông Đô đến phố Thạch Khôi)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

24

Đồng Bưởi (đoạn từ Phố Ầu Lạc đến Cánh đồng Già)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

25

Đông Đô (đoạn từ Phố Ầu Lạc đến Cánh đồng Già)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

26

Lê Hiển Tông (đoạn từ Phố Đỗ Vinh đến phố Vương Phúc Chính)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

27

Dương Luân (đoạn từ Phố Lê Hiển Tông đến phố Lê Hiển Tông)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

28

Nguyễn Bính (đoạn từ Phố Hoàng Thị Loan đến phố Đỗ Vinh

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

29

Phan Huy Chú (đoạn từ Phố Lê Hiển Tông đến phố Lê Hiển Tông)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

30

Nguyễn Mậu Tài (đoạn từ Phố Lê Hiển Tông đến phố Trần Hiến Tông)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

31

Vương Bạt Tụy (đoạn từ Phố Nguyễn Mậu Tài đến phố Vương Hữu Lễ)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

32

Vương Tảo (đoạn từ Phố Nguyễn Mậu Tài đến phố Vương Hữu Lễ)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

33

Các đường phố còn lại thuộc phố chợ, phố Đông Lạnh, Khu tiểu thủ công nghiệp và Khu dân cư mới phường Thạch Khôi

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

34

Phố Phạm Vĩnh Toán (điểm đầu: Đường Vành đai I; điểm cuối: phố Nguyễn Huyên)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

35

Phố Tâng Thượng (điểm đầu: Vòng xuyến Tâng Thượng; điểm cuối: Vòng xuyến xã Thống Nhất, huyện Gia Lộc)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

36

Phố Tam Thanh (điểm đầu: Ngã tư thôn Thanh Xá; điểm cuối: Ngã ba Tâng Thượng)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

37

Phố Nguyễn Địa Lô (điểm đầu: Ban quản lý Công ty CPĐT thảo dược Thành Đông; điểm cuối: phố Nguyễn Huyên)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

38

Phố Vũ Đăng Khu (điểm đầu: Ban quản lý Công ty CPĐT thảo dược Thành Đông; điểm cuối: phố Trường Sơn)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

39

Phố Vũ Huy Tấn (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: Đường Vành đai I)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

40

Phố Hồ Đức Phong (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: Đường Vành đai I)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

41

Tạ Quang Bửu

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

42

Trần Quang Triều

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

43

Trường Tân

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

44

Nguyễn Văn Siêu

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

45

Đỗ Công Đàm

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

46

Lê Hiến Phủ

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

47

Đường Vũ La từ Quốc Lộ 5 đến đường tỉnh lộ 390

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

48

Đường Vương Đinh Thế từ trường Hàn Giang đến đoạn Chân cầu 789 giáp phường Ái Quốc

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

49

Đường Tân Lập: Từ Quốc Lộ 5 km56 đến Sông Hương giáp xã Tiền Tiến

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

50

Cúc Phương

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

51

Đường Mai Độ (đoạn từ đường giáp đê sông Thái Bình đến đường Mai Ngô)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

52

Dân Chủ

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

53

Tuổi Trẻ

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

54

Đồng Tâm

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

55

Đường Vành Đai I (đoạn đi qua phường Thạch Khôi)

7.000

3.500

3.000

1.800

4.900

2.450

2.100

1.260

4.200

2.100

1.800

1.080

IV

Đường, phố loại V

Nhóm A

1

Đường quy hoạch trong khu dân Liễu Tràng

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

2

Lý Triệu (đoạn từ Phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh)

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

3

Trần Anh Tông (đoạn từ Phố Trần Quang Khải đến phố Nguyễn Huy Tưởng)

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

4

Nguyễn Gia Thiều

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

5

Đặng Văn Ngữ

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

6

Đặng Trần Côn

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

7

Bình Lâu

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

8

Đặng Tất

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

9

Đỗ Hành

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

10

Lương Văn Can

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

11

Tôn Thất Tùng

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

12

Phạm Duy Quyết

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

13

Vĩnh Dụ

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

14

Thượng Hồng

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

15

Nguyễn Tế

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

16

Quyết Tiến

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

17

Nguyên Hồng

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

18

Nguyễn Quang Tá

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

19

Mai Ngô (đoạn giáp khu đô thị Âu Việt đến đê sông Thái Bình)

6.000

3.000

2.400

1.700

4.200

2.100

1.680

1.190

3.600

1.800

1.440

1.020

Nhóm B

1

Đường Mai Độ (đoạn từ đường Mai Ngô đến phố Nhị Châu)

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

2

Âu Lạc (đoạn từ Đình Lễ Quán đến phố Thạch Khôi)

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

3

Phố Trà Hương

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

4

Phố Lê Hùng

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

5

Phố Trần Đào

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

6

Phố Trần Thọ

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

7

Phố Bùi Tổ Trứ

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

8

Phố Lê Đình Trật

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

9

Phố Lê Độ

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

10

Phố Nguyễn Đắc Lộ

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

11

Phố Phạm Hiến

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

12

Đông Sơn

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

13

Đông Khê

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

14

Đông Kinh

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

15

Đồng Khởi

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

16

Lam Sơn

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

17

Nguyễn Biểu

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

18

Nguyễn Địch Huấn

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

19

Lê Gia Đỉnh

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

20

Đàm Tuỵ

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

21

Phạm Trí Khiêm

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

22

Tiền Lệ

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

23

Nguyễn Thừa Vinh

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

24

Khúc Thừa Hạo

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

25

Nguyễn Bỉnh Di

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

26

Khúc Thừa Mỹ

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

27

Trương Hanh

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

28

Bùi Công Chiêu

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

29

Nguyễn Kính Tuân

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

30

Vũ Thiệu

5.000

2.800

2.300

1.600

3.500

1.960

1.610

1.120

3.000

1.680

1.380

960

Nhóm C

1

Đường trục chính của các khu dân cư Khuê Liễu, Khuê Chiền (đoạn từ đường Lương Như Hộc đến thửa đất số 12, tờ bản đồ số 18; đoạn từ đường Lương Như Hộc qua nhà Văn hóa khu Khuê Liễu, nhà Văn hóa khu Khuê Chiền đến thửa đất số 133, tờ bản đồ số 20 và đoạn từ đường Lương Như Hộc đến nhà trẻ khu Khuê Liễu) và đoạn từ phố Thanh Liễu đến địa giới phường Thạch Khôi thuộc phường Tân Hưng.

4.500

2.500

2.200

1.400

3.150

1.750

1.540

980

2.700

1.500

1.320

840

2

Thanh Liễu

4.500

2.500

2.200

1.400

3.150

1.750

1.540

980

2.700

1.500

1.320

840

3

Phúc Liễu

4.500

2.500

2.200

1.400

3.150

1.750

1.540

980

2.700

1.500

1.320

840

4

Liễu Tràng

4.500

2.500

2.200

1.400

3.150

1.750

1.540

980

2.700

1.500

1.320

840

Nhóm D

1

Đường Cúc Phương đoạn từ ngã ba Thôn Nhân Nghĩa giao với đường tỉnh lộ 390 đến hết thửa 48, tờ bản đồ số 59 giáp trường mầm non 19/5

4.000

2.000

1.800

1.300

2.800

1.400

1.260

980

2.400

1.200

1.080

780

2

Đường Đại Phương đoạn từ thửa 18, tờ bản đồ số 50 đến ngã ba thửa 4, tờ bản đồ số 62

4.000

2.000

1.800

1.300

2.800

1.400

1.260

980

2.400

1.200

1.080

780

Nhóm E

1

Phố Lê Sĩ Dũng

3.500

1.800

1.400

1.200

2.450

1.260

980

980

2.100

1.080

840

780

2

Phố Nguyễn Thông

3.500

1.800

1.400

1.200

2.450

1.260

980

980

2.100

1.080

840

780

3

Phố Ngọc Trì

3.500

1.800

1.400

1.200

2.450

1.260

980

980

2.100

1.080

840

780

4

Đường Đại Phương đoạn từ ngã ba thửa 4, tờ bản đồ số 62 đến hết thửa 39, tờ bản đồ số 69

3.500

1.800

1.400

1.200

2.450

1.260

980

980

2.100

1.080

840

780

2. THÀNH PHỐ CHÍ LINH

TT

Vị trí đất

Đất ở

Đất thương mại dịch vụ

Đất SXKD phi nông nghiệp không phải là đất TMDV

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

PHƯỜNG SAO ĐỎ

Đường, phố loại I

Nhóm D

Bạch Đằng

20.000

10.000

5.000

2.500

14.000

7.000

3.500

1.750

12.000

6.000

3.000

1.500

Đường, phố loại II

Nhóm A

Nguyễn Huệ (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường tàu)

15.000

7.500

4.000

2.000

10.500

5.250

2.800

1.400

9.000

4.500

2.400

1.200

Nhóm B

1

Nguyễn Huệ (đoạn từ đường tàu đến bốt điện)

10.000

5.000

2.500

1.500

7.000

3.500

1.750

1.050

6.000

3.000

1.500

900

2

Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=20,5m

10.000

5.000

2.500

1.500

7.000

3.500

1.750

1.050

6.000

3.000

1.500

900

Nhóm C

1

Đường Nguyễn Chí Thanh

8.000

4.000

2.000

1.200

5.600

2.800

1.400

840

4.800

2.400

1.200

720

2

Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=18m

8.000

4.000

2.000

1.200

5.600

2.800

1.400

840

4.800

2.400

1.200

720

Đường, phố loại III

Nhóm A

Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=17,5m

7.000

3.500

1.500

1.100

4.900

2.450

1.050

770

4.200

2.100

900

660

Nhóm B

1

Nguyễn Huệ (đoạn còn lại)

6.000

3.000

1.300

1.000

4.200

2.100

910

700

3.600

1.800

780

600

2

Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=16m và Bn=12m

6.000

3.000

1.300

1.000

4.200

2.100

910

700

3.600

1.800

780

600

II

PHƯỜNG CỘNG HÒA

Đường, phố Loại I

Nhóm B

Đường trong Khu đô thị Đại Sơn, mặt cắt đường Bn=26,0m

15.000

75.000

4.000

2.000

10.500

52.500

2.800

1.400

9.000

45.000

2.400

1.200

Nhóm C

1

Đường trong Khu đô thị Đại Sơn, mặt cắt đường Bn=20,5m

10.000

5.000

2.500

1.500

7.000

3.500

1.750

1.050

6.000

3.000

1.500

900

2

Đường trong Khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hòa, mặt cắt đường Bn=16,0m

Nhóm D

Quốc lộ 37 (đoạn từ hồ Côn Sơn đến ngã 3 An Lĩnh thuộc khu dân cư Chúc Thôn Tiên Sơn)

8.500

4.500

2.500

1.300

5.950

3.150

1.750

910

5.100

2.700

1.500

780

Đường, phố Loại II

Nhóm A

1

Đường trong Khu đô thị Đại Sơn, mặt cắt đường Bn=17,5m

7.000

3.500

1.500

1.100

4.900

2.450

1.050

770

4.200

2.100

900

660

2

Đường trong Khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hòa, mặt cắt đường 10m<=Bn<=10,5m

7.000

3.500

1.500

1.100

4.900

2.450

1.050

770

4.200

2.100

900

660

Nhóm B

Đường trong Khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hòa, mặt cắt đường Bn=9,5m

6.000

3.000

1.300

1.100

4.200

2.100

910

770

3.600

1.800

780

660

II

PHƯỜNG BẾN TẮM

Đường phố loại I

Nhóm B

Các đường còn lại của khu dân cư Trung Tâm

4.000

2.000

1.100

900

2.800

1.400

770

630

2.400

1.200

660

540

Bảng 3: THỊ XÃ KINH MÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Vị trí đất

Đất ở

Đất thương mại dịch vụ

Đất SXKD phi nông nghiệp không phải là đất TMDV

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

PHƯỜNG PHÚ THỨ

Đường, phố loại I

Nhóm B

1

Đường gom QL 17B Khu dân cư dịch vụ thương mại phía Bắc thị trấn Phú Thứ, huyện Kinh Môn (nay là phường Phú Thứ, thị xã Kinh Môn)

9.600

4.800

2.200

1.300

6.300

3.150

1.540

910

5.400

2.700

1.320

780

2

Đường đôi mặt cắt Bn = 28m thuộc Khu dân cư dịch vụ thương mại phía Bắc thị trấn Phú Thứ (nay là phường Phú Thứ)

9.600

4.800

2.200

1.300

6.300

3.150

1.540

910

5.400

2.700

1.320

780

Nhóm C

Đường trong Khu dân cư dịch vụ thương mại phía Bắc thị trấn Phú Thứ, huyện Kinh Môn (nay là phường Phú Thứ, thị xã Kinh Môn) có mặt cắt đường 13,5m <= Bn <28m

6.000

3.000

1.300

1.100

4.200

2.100

910

770

3.600

1.800

780

660

II

PHƯỜNG AN PHỤ

Đường, phố loại I

Nhóm B

1

Đường gom Khu dân cư mới phía Đông phường An Phụ, thị xã Kinh Môn

5.000

2.500

1.200

1.000

3.500

1.750

840

700

3.000

1.500

720

600

2

Đường gom Khu dân cư mới phường An Phụ, thị xã Kinh Môn

5.000

2.500

1.200

1.000

3.500

1.750

840

700

3.000

1.500

720

600

3

Đường trong Khu dân cư mới phía Đông phường An Phụ, thị xã Kinh Môn có mặt cắt đường Bn>=13,5m

5.000

2.500

1.200

1.000

3.500

1.750

840

700

3.000

1.500

720

600

4

Đường trong Khu dân cư mới phường An Phụ, thị xã Kinh Môn có mặt cắt đường Bn>=13,5m

5.000

2.500

1.200

1.000

3.500

1.750

840

700

3.000

1.500

720

600

Nhóm C

Đường trong Khu dân cư mới phường An Phụ, thị xã Kinh Môn có mặt cắt đường Bn < 13,5m

3.500

1.600

1.100

800

2.450

1.120

770

560

2.100

960

660

480

III

PHƯỜNG HIỆP SƠN

Đường, phố loại I

Nhóm C

Các đường còn lại trong Điểm dân cư mới thuộc phường Hiệp Sơn và trong khu dân cư cụm công nghiệp Hiệp Sơn

5.000

2.500

1.200

1.000

3.500

1.750

840

700

3.000

1.500

720

600

Bảng 4. HUYỆN NAM SÁCH

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Vị trí đất

Đất ở

Đất thương mại dịch vụ

Đất SXKD phi nông nghiệp không phải là đất TMDV

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

THỊ TRẤN NAM SÁCH

Đường, phố loại I

Nhóm A

Đường đôi trục chính của Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách (đoạn từ điểm giao cắt đường Nguyễn Đăng Lành (TL390) đi xã Nam Hồng đến điểm giao cắt đường Nguyễn Đức Sáu)

20.000

10.000

5.000

2.500

14.000

7.000

3.500

1.750

12.000

6.000

3.000

1.500

Nhóm B

1

Đường đối diện Quảng trường (hướng Nam) thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách

12.000

6.000

3.000

1.800

8.400

4.200

2.100

1.260

7.200

3.600

1.800

1.080

2

Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (UBND thị trấn cũ) đến lô đất CX06 giáp xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách

12.000

6.000

3.000

1.800

8.400

4.200

2.100

1.260

7.200

3.600

1.800

1.080

3

Đường giao cắt đường Nguyễn Đăng Lành (TL390) đến xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách

12.000

6.000

3.000

1.800

8.400

4.200

2.100

1.260

7.200

3.600

1.800

1.080

4

Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (BHXH cũ) đến lô đất giáo dục thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách

12.000

6.000

3.000

1.800

8.400

4.200

2.100

1.260

7.200

3.600

1.800

1.080

5

Đường đối diện hồ bán nguyệt (02 bên) thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách

12.000

6.000

3.000

1.800

8.400

4.200

2.100

1.260

7.200

3.600

1.800

1.080

6

Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (Trạm thú y cũ) đến lô đất CX3 giáp xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách

12.000

6.000

3.000

1.800

8.400

4.200

2.100

1.260

7.200

3.600

1.800

1.080

7

Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (cạnh Trung tâm y tế huyện) đến lô đất P02 giáp xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách

12.000

6.000

3.000

1.800

8.400

4.200

2.100

1.260

7.200

3.600

1.800

1.080

Nhóm C

Các đường còn lại thuộc dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách

8.000

4.000

2.000

1.200

5.600

2.800

1.400

840

4.800

2.400

1.200

720

Bảng 6. HUYỆN THANH HÀ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Vị trí đất

Đất ở

Đất thương mại dịch vụ

Đất SXKD phi nông nghiệp không phải là đất TMDV

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

THỊ TRẤN THANH HÀ

Đường, phố loại II

Nhóm B

1

Trục khu 6 (đường, phố trong phạm vi thị trấn có mặt cắt đường ≥ 4m)

4.000

2.000

1.200

800

2.800

1.400

840

560

2.400

1.200

720

480

2

Khu tập thể (đường, phố trong phạm vi thị trấn có mặt cắt đường ≥ 4m)

4.000

2.000

1.200

800

2.800

1.400

840

560

2.400

1.200

720

480

Bảng 7. HUYỆN TỨ KỲ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Vị trí đất

Đất ở

Đất thương mại dịch vụ

Đất SXKD phi nông nghiệp không phải là đất TMDV

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

THỊ TRẤN TỨ Kỳ

Đường, phố loại I

Nhóm A

1

Đường 391 (đoạn từ Đội Thuế cũ thị trấn Tứ KǶ đến giáp trụ sở UBND thị trấn)

15.000

8.000

5.000

3.000

10.500

5.600

3.500

2.100

9.000

4.800

3.000

1.800

Đường, phố loại II

Nhóm A

1

Đường trong Khu dân cư mới Newland (tuyến đường song song và cạnh đường 391, mặt cắt đường 1-1)

7.000

3.500

1.500

1.100

4.900

2.450

1.050

770

4.200

2.100

900

660

2

Đường trong Khu dân cư mới An Nhân Đông (tuyến đường song song và cạnh đường 391, mặt cắt đường 1 1)

7.000

3.500

1.500

1.100

4.900

2.450

1.050

770

4.200

2.100

900

660

Nhóm B

1

Đường trong Khu dân cư mới Newland (tuyến đường có mặt cắt 2- 2; mặt cắt 3-3; mặt cắt 4-4))

5.000

2.500

1.200

1.000

3.500

1.750

840

700

3.000

1.500

720

600

2

Đường trong Khu dân cư mới An Nhân Đông (các tuyến đường còn lại)

5.000

2.500

1.200

1.000

3.500

1.750

840

700

3.000

1.500

720

600

3

Đường trong Khu dân cư mới Newland (các tuyến đường còn lại)

5.000

2.500

1.200

1.000

3.500

1.750

840

700

3.000

1.500

720

600

Nhóm C

1

Huyện lộ 191D (Đoạn từ Chi nhánh điện Tứ KǶ đến giáp xã Chí Minh)

2.500

1.400

800

600

1.750

980

560

420

1.500

840

480

360

Bảng 9. HUYỆN CẨM GIÀNG

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Vị trí đất

Đất ở

Đất thương mại dịch vụ

Đất SXKD phi nông nghiệp không phải là đất TMDV

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

THỊ TRẤN LAI CÁCH

Đường, phố loại I

Nhóm A

1

Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.394 (đoạn 2: Đường nội thị huyện quản lý - từ giáp Quốc lộ 5 đến hết đất trụ sở UBND thị trấn)

14.000

7.000

5.000

3.000

9.800

4.900

3.500

2.100

8.400

4.200

3.000

1.800

Nhóm B

1

Quốc lộ 5 (đoạn từ Ban chỉ huy Quân sự huyện đến giáp công ty TNHH Hải Nam)

12.000

6.000

4.000

2.500

8.400

4.200

2.800

1.750

7.200

3.600

2.400

1.500

2

Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.394 (Đoạn 2: Đường nội thị huyện quản lý (dài 634m) - từ Bưu điện huyện đến ngã ba đường cầu vượt QL5; Đoạn còn lại: ĐT.394 Km5+250 đến Km5+980 - Từ ngã ba đường cầu vượt QL5 đến hết khu dân cư thôn Ngọ, TT Lai Cách - hướng đi về cầu Cậy)

12.000

6.000

4.000

2.500

8.400

4.200

2.800

1.750

7.200

3.600

2.400

1.500

Nhóm C

1

Đường Tuệ Tĩnh/ĐT. 394 (đoạn 1: Đường tỉnh 394 Km3+730 đến Km4+200).

9.000

5.000

3.000

2.000

6.300

3.500

2.100

1.400

5.400

3.000

1.800

1.200

Đường, phố loại II

Nhóm A

1

Phố Nguyễn Danh Nho (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Quốc lộ 5 KM43+500, điểm cuối: đường Tuệ Tĩnh/ĐT.394 Km5+500)

8.000

4.500

2.700

1.800

5.600

3.150

1.890

1.260

4.800

2.700

1.620

1.080

2

Phố Vũ Hữu (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.394 Km5+200, điểm cuối: Phố Nguyễn Danh Nho)

8.000

4.500

2.700

1.800

5.600

3.150

1.890

1.260

4.800

2.700

1.620

1.080

Nhóm C

1

Phố Mạc Đĩnh Chi (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Quốc lộ 5 km44+00, điểm cuối: Hết công ty Trường Thành)

6.000

3.000

1.800

1.200

3.500

2.100

1.260

840

3.000

1.800

1.080

720

2

Phố Phạm Sư Mạnh (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Phố Vũ Hữu, điểm cuối: Phố Nguyễn Danh Nho)

6.000

3.000

1.800

1.200

3.500

2.100

1.260

840

3.000

1.800

1.080

720

II

THỊ TRẤN CẨM GIANG

Đường, phố loại I

Nhóm A

1

Đường Độc Lập/ĐT.394C (Điểm đầu: Đầu cầu sắt Cầu Sắt Cẩm Giàng, điểm cuối: Đường tỉnh 394C Km1+800)

8.000

4.000

2.600

1.600

5.600

2.800

1.820

1.120

4.800

2.400

1.560

960

Nhóm B

1

Đường Chiến Thắng (Điểm đầu: Đường Độc Lập, điểm cuối: đường Vinh Quang)

5.000

3.000

1.800

1.200

3.500

2.100

1.260

840

300

1.800

1.080

720

2

Đường Thanh Niên (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: Đường Chiến Thắng)

5.000

3.000

1.800

1.200

3.500

2.100

1.260

840

300

1.800

1.080

720

3

Đường Vinh Quang (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: giáp cầu Sen, khu dân cư xã Lâm Thao - Lương Tài - Bắc Ninh)

5.000

3.000

1.800

1.200

3.500

2.100

1.260

840

300

1.800

1.080

720

4

Phố Ga (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: ga Cẩm Giàng)

5.000

3.000

1.800

1.200

3.500

2.100

1.260

840

300

1.800

1.080

720

Đường, phố loại II

Nhóm A

1

Đường Thạch Lam (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: giáp đường sắt)

3.500

2.200

1.300

900

2.450

1.540

910

630

2.100

1.320

780

540

2

Đường Chiến Thắng (trước đây) (Đoạn tiếp giáp đường Vinh Quang bắt đầu từ thửa đất số 20, tờ bản đồ số 4 đến hết khu nghĩa trang Đống Đai)

3.500

2.200

1.300

900

2.450

1.540

910

630

2.100

1.320

780

540

Bảng 10. HUYỆN BÌNH GIANG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Vị trí đất

Đất ở

Đất thương mại dịch vụ

Đất SXKD phi nông nghiệp không phải là đất TMDV

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

THỊ TRẤN KẺ SẶT

Đường, phố loại I

Nhóm B

1

Đường Văn Lang/QL38 (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5 mới)

14.000

7.000

5.000

3.000

9.800

4.900

3.500

2.100

8.400

4.200

3.000

1.800

Nhóm C

1

Đường vào cổng giữa chợ Sặt (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến phố Thanh Niên)

12.000

6.000

4.000

2.500

8.400

4.200

2.800

1.750

7.200

3.600

2.400

1.500

2

Phố Thanh Niên (đoạn từ phố Quang Trung đến phố Đền Thánh)

12.000

6.000

4.000

2.500

8.400

4.200

2.800

1.750

7.200

3.600

2.400

1.500

3

Đất ven Quốc lộ 38 - Đường Văn Lang (đoạn từ Ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia 1)

12.000

6.000

4.000

2.500

8.400

4.200

2.800

1.750

7.200

3.600

2.400

1.500

Đường, phố loại II

Nhóm A

Đường Thống nhất (Đoạn từ cống cầu sộp đến Chi cục thuế khu vực Cẩm Bình)

9.000

4.500

2.200

1.300

6.300

3.150

1.540

910

5.400

2.700

1.320

780

Nhóm B

1

Phố Đền Thánh (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến phố Thanh Niên)

7.000

3.500

1.500

1.100

4.900

2.450

1.050

770

4.200

2.100

900

660

2

Đường Trần Hưng Đạo (Đoạn từ cống cầu Vồng đến cổng nhà thờ Giáo xứ Kẻ Sặt)

7.000

3.500

1.500

1.100

4.900

2.450

1.050

770

4.200

2.100

900

660

3

Đất ven Quốc lộ 38 - Đường Văn Lang (đoạn thuộc Khu dân cư Toàn Gia 1 đến cống Tranh)

7.000

3.500

1.500

1.100

4.900

2.450

1.050

770

4.200

2.100

900

660

4

Đường Lạc Long Quân (Đoạn từ Ngã 5 cũ đến Điếm khu Thượng)

7.000

3.500

1.500

1.100

4.900

2.450

1.050

770

4.200

2.100

900

660

5

Đường Đinh Tiên Hoàng (Giáp đường tỉnh 395 đến Chi cục Thống kê)

7.000

3.500

1.500

1.100

4.900

2.450

1.050

770

4.200

2.100

900

660

Đường, phố loại III

Nhóm A

1

Phố Đền Thánh (đoạn từ phố Thanh Niên đến phố Bạch Đằng

4.000

2.000

1.200

800

2.800

1.400

840

560

2.400

1.200

720

480

2

Phố Bạch Đằng

4.000

2.000

1.200

800

2.800

1.400

840

560

2.400

1.200

720

480

3

Phố Lê Qúy Đôn

4.000

2.000

1.200

800

2.800

1.400

840

560

2.400

1.200

720

480

4

Phố Thanh niên (đoạn từ phố Đền Thánh đến phố Lê Qúy Đôn)

4.000

2.000

1.200

800

2.800

1.400

840

560

2.400

1.200

720

480

5

Đường Lạc Long Quân (Đoạn từ Điếm khu Thượng đến cống Tranh)

4.000

2.000

1.200

800

2.800

1.400

840

560

2.400

1.200

720

480

6

Phố Âu Cơ

4.000

2.000

1.200

800

2.800

1.400

840

560

2.400

1.200

720

480

Nhóm B

1

Phố Quang Trung (đoạn từ phố Thanh Niên đến bờ sông)

3.000

1.500

1.000

700

2.100

1.050

700

490

1.800

900

600

420

2

Phố Nhà Thờ

3.000

1.500

1.000

700

2.100

1.050

700

490

1.800

900

600

420

3

Phố Hòa Bình

3.000

1.500

1.000

700

2.100

1.050

700

490

1.800

900

600

420

4

Phố Nhà Chung

3.000

1.500

1.000

700

2.100

1.050

700

490

1.800

900

600

420

Nhóm C

1

Phố Nhân Hòa

2.500

1.400

800

600

1.750

980

560

420

1.500

840

480

360

2

Phố Giải Phóng

2.500

1.400

800

600

1.750

980

560

420

1.500

840

480

360

PHỤ LỤC III

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)
(Kèm theo Quyết định số: 25/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư mại, du lịch và các điểm dân cư

1. Thành phố Hải Dương

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Liên Hồng)

7.000

3.500

2.800

2.100

2

Đường trục xã Gia Xuyên (đoạn từ đường Thạch Khôi - Gia Xuyên đến Quốc lộ 37)

4.900

2.450

1.960

1.470

3

Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Ngọc Sơn)

4.200

2.100

1.750

1.330

4

Trục xã Quyết Thắng (đoạn từ đường tỉnh 390 đến xã Tiền Tiến)

3.500

1.750

1.400

1.050

5

Đường trục xã An Thượng (đoạn từ đường dẫn Cầu Hàn đến Cầu Đình Đông)

3.150

1.750

1.260

980

2. Thành phố Chí Linh

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)

5.600

2.800

2.100

1.750

2

Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)

4.900

2.450

1.750

1.400

3

Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (đoạn từ nhà ông Toàn đến cổng chùa Bắc Đẩu)

4.900

2.450

1.750

1.400

4

Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (đoạn từ dốc nguy hiểm đến cuối bến phà Đồng Việt)

2.800

1.400

1.050

840

5

Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Hoàng Hoa Thám)

2.800

1.400

1.050

840

6

Đất ven đường tỉnh, huyện còn lại

2.100

1.050

840

630

3. Thị xã Kinh Môn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Đất ven đường huyện

3.850

1.890

1.540

1.190

4. Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương)

4.000

2.050

1.600

1.200

2

Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên)

3.500

2.000

1.500

1.100

3

Đất ven đường huyện

3.150

1.950

1.450

1.000

5. Huyện Nam Sách

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven đường dẫn phía Bắc cầu Hàn (đoạn từ đường 5B đến Quốc lộ 37)

7.000

3.500

2.800

2.100

2

Đất ven đường giao thông kết nối đường dẫn cầu Hàn đi xã Thái Tân, huyện Nam Sách (đoạn nối đường trục xã Nam Hồng đến đường 390D)

7.000

3.500

2.800

2.100

3

Đất ven giao thông ven Khu công nghiệp An Phát 1 (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đường trục xã Cộng Hòa)

3.500

1.750

1.400

1.050

4

Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua các xã Phú Điền, Cộng Hòa, huyện Nam Sách)

3.500

1.750

1.400

1.050

5

Đất ven đường huyện

3.500

1.750

1.400

1.050

6. Huyện Thanh Hà

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn thuộc xã Thanh Quang và đoạn từ trường THPT Hà Đông đến ngã 3 chợ Đình thuộc xã Thanh Cường)

3.500

1.750

1.400

1.050

2

Đất ven đường tỉnh 390 thuộc xã Thanh An

3.500

1.750

1.400

1.050

3

Đất ven đường tỉnh 390 còn lại

2.800

1.400

1.050

910

4

Đất ven đường huyện

2.100

1.050

910

770

7. Huyện Kim Thành

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Đường tránh Thị trấn Phú Thái (từ ngã 3 Quảng trường 20,9-Bệnh viện Kim Thành đến vòng xuyến Kim Anh, Ngũ Phúc)

8.400

3.500

3.360

2.520

8. Huyện Ninh Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven đường tỉnh 396B

4.200

2.100

1.680

1.260

2

Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn thuộc xã Tân Hương)

4.200

2.100

1.680

1.260

3

Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Vạn Phúc)

3.500

1.750

1.400

1.050

4

Đất thuộc Khu dân cư bến xe cũ (khu B, khu C) có mặt cắt đường Bn <= 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm

3.500

1.750

1.400

1.050

5

Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn còn lại)

3.500

1.750

1.400

1.050

6

Đất ven đường huyện

3.500

1.750

1.400

1.050

Bảng 2. Đất thương mại, dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Nhóm 1

Nhóm 2

KV1

KV2

KV3

KV1

KV2

KV3

1

3.150

1.890

1.400

1.568

910

770

2

1.890

1.260

1.120

1.120

700

630

3

1.400

910

770

770

630

490

Vị trí đất

Xã miền núi

Nhóm 1

Nhóm 2

KV1

KV2

KV3

KV1

KV2

KV3

1

1.890

910

700

910

770

630

2

1.260

700

560

700

630

448

3

770

630

490

560

448

420

Bảng 3. Đất TMDV tại các Khu dân cư, điểm dân cư mới

1. Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

1

Khu dân cư mới thôn Phủ, xã Thái Học và thôn Nhuận Đông, xã Bình Minh (còn gọi là khu Hudland)

Mức giá

Giáp đường có mặt cắt 1-1 (10m; 20m; 10m)

7.000

Giáp đường có mặt cắt 2A-2A (6m; 10,5m; 6m); 2B-2B (5m; 10,5m; 5m)

6.300

Giáp đường có mặt cắt 3A-3A (4m; 7,5m; 4m); 3B-3B (4m; 7,5m; 3m); 3C-3C (2m; 7,5m; 3m); 3D-3D (5m; 7,5m; 5m)

5.600

Giáp đường có mặt cắt 11-11 (1m; 19,32m; 1m); 13-13 (1m; 11,3m; 1m); 14-14 (2m; 9,5m; 2m)

5.250

Giáp đường có mặt cắt 6-6 (1m; 9,5m; 1m)

4.900

Giáp đường có mặt cắt 7-7 (1m; 7,5m; 1m); 7A-7A (0,75m; 7,5m; 0,75m); 7B-7B (2m; 7,5m; 1m); 7C-7C (1,5m; 7,5m; 1m)

4.550

Các mặt cắt đường còn lại trong khu dân cư mới

3.850

2

Khu dân cư mới phía Nam thôn Cậy xã Long Xuyên

Giáp đường dẫn cầu cậy mới (5,5m; 22m; 5,5m)

5.600

Giáp đường có mặt cắt (5m; 18m; 5m); ven vòng xuyến (5,5m; 20m; 7,5m)

4.900

Giáp đường có mặt cắt (5m, 10,5m, 5m); ven đường tỉnh lộ 395 (nằm trong đường gom có mặt đường 7,5m )

3.500

Các vị trí còn lại

3.150

2. Huyện Gia Lộc

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

1

Khu dân cư Trạm Bóng, xã Quang Minh

Mức giá

Giáp trục đường gom giáp Quốc lộ 38B mặt cắt đường Bn≥ 10,5m

12.600

Giáp trục đường song song với tỉnh lộ 392 mặt cắt đường Bn≥ 7,5m và trục đường chính đô thị kết nối với Quốc lộ 38B mặt cắt đường Bn≥ 12m

7.000

Giáp trục đường chính đô thị kết nối với với Tỉnh lộ 392 mặt cắt đường Bn≥ 12m và trục đường đối diện chợ mặt cắt đường Bn≥ 10,5m

5.600

Các tuyến đường còn lại trong khu đô thị mặt cắt đường Bn≥ 7,5m

4.900

PHỤ LỤC IV

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)
(Kèm theo Quyết định số: 25/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

1. Thành phố Hải Dương

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Liên Hồng)

6.000

3.000

2.400

1.800

2

Đường trục xã Gia Xuyên (đoạn từ đường Thạch Khôi - Gia Xuyên đến Quốc lộ 37)

4.200

2.100

1.680

1.260

3

Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Ngọc Sơn)

3.600

1.800

1.500

1.140

4

Trục xã Quyết Thắng (đoạn từ đường tỉnh 390 đến xã Tiền Tiến)

3.000

1.500

1.200

900

5

Đường trục xã An Thượng (đoạn từ đường dẫn Cầu Hàn đến Cầu Đình Đông)

2.700

1.500

1.080

840

2. Thành phố Chí Linh

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)

4.800

2.400

1.800

1.500

2

Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)

4.200

2.100

1.500

1.200

3

Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (đoạn từ nhà ông Toàn đến cổng chùa Bắc Đẩu)

4.200

2.100

1.500

1.200

4

Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (đoạn từ dốc nguy hiểm đến cuối bến phà Đồng Việt)

2.400

1.200

900

720

5

Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Hoàng Hoa Thám)

2.400

1.200

900

720

6

Đất ven đường tỉnh, huyện còn lại

1.800

900

720

540

3. Thị xã Kinh Môn

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Đất ven đường huyện

3.300

1.620

1.320

1.020

4. Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương)

3.000

1.750

1.400

1.000

2

Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên)

2.900

1.700

1.350

950

3

Đất ven đường huyện

2.800

1.650

1.300

850

5. Huyện Nam Sách

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven đường dẫn phía Bắc cầu Hàn (đoạn từ đường 5B đến Quốc lộ 37)

6.000

3.000

2.400

1.800

2

Đất ven đường giao thông kết nối đường dẫn cầu Hàn đi xã Thái Tân, huyện Nam Sách (đoạn nối đường trục xã Nam Hồng đến đường 390D)

6.000

3.000

2.400

1.800

3

Đất ven giao thông ven Khu công nghiệp An Phát 1 (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đường trục xã Cộng Hòa)

3.000

1.500

1.200

900

4

Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua các xã Phú Điền, Cộng Hòa, huyện Nam Sách)

3.000

1.500

1.200

900

5

Đất ven đường huyện

3.000

1.500

1.200

900

6. Huyện Thanh Hà

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn thuộc xã Thanh Quang và đoạn từ trường THPT Hà Đông đến ngã 3 chợ Đình thuộc xã Thanh Cường)

3.000

1.500

1.200

900

2

Đất ven đường tỉnh 390 thuộc xã Thanh An

3.000

1.500

1.200

900

3

Đất ven đường tỉnh 390 còn lại

2.400

1.200

900

780

4

Đất ven đường huyện

1.800

900

780

660

7. Huyện Kim Thành

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Đường tránh Thị trấn Phú Thái (từ ngã 3 Quảng trường 20,9-Bệnh viện Kim Thành đến vòng xuyến Kim Anh, Ngũ Phúc)

7.200

3.000

2.880

2.160

8. Huyện Ninh Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Tuyến đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đất ven đường tỉnh 396B

3.600

1.800

1.440

1.080

2

Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn thuộc xã Tân Hương)

3.600

1.800

1.440

1.080

3

Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Vạn Phúc)

3.000

1.500

1.200

900

4

Đất thuộc Khu dân cư bến xe cũ (khu B, khu C) có mặt cắt đường Bn <= 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm

3.000

1.500

1.200

900

5

Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn còn lại)

3.000

1.500

1.200

900

6

Đất ven đường huyện

3.000

1.500

1.200

900

Bảng 2. Đất SXKD không phải là TMDV tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Nhóm 1

Nhóm 2

KV1

KV2

KV3

KV1

KV2

KV3

1

2.700

1.620

1.200

1.344

780

660

2

1.620

1.080

960

960

600

540

3

1.200

780

660

660

540

420

Vị trí đất

Xã miền núi

Nhóm 1

Nhóm 2

KV1

KV2

KV3

KV1

KV2

KV3

1

1.620

780

600

780

660

540

2

1.080

600

480

600

540

384

3

660

540

420

480

384

360

Bảng 3. Đất SXKD không phải là TMDV tại các Khu dân cư, điểm dân cư mới

1. Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

1

Khu dân cư mới thôn Phủ, xã Thái Học và thôn Nhuận Đông, xã Bình Minh (còn gọi là khu

Mức giá

Giáp đường có mặt cắt 1-1 (10m; 20m; 10m)

6.000

Giáp đường có mặt cắt 2A-2A (6m; 10,5m; 6m); 2B-2B (5m; 10,5m; 5m)

5.400

Giáp đường có mặt cắt 3A-3A (4m; 7,5m; 4m); 3B-3B (4m; 7,5m; 3m); 3C-3C (2m; 7,5m; 3m); 3D-3D (5m; 7,5m; 5m)

4.800

Giáp đường có mặt cắt 11-11 (1m; 19,32m; 1m); 13-13 (1m; 11,3m; 1m); 14-14 (2m; 9,5m; 2m)

4.500

Giáp đường có mặt cắt 6-6 (1m; 9,5m; 1m)

4.200

Giáp đường có mặt cắt 7-7 (1m; 7,5m; 1m); 7A-7A (0,75m; 7,5m; 0,75m); 7B-7B (2m; 7,5m; 1m); 7C-7C (1,5m; 7,5m; 1m)

3.900

Các mặt cắt đường còn lại trong khu dân cư mới

3.300

2

Khu dân cư mới phía Nam thôn Cậy xã Long Xuyên

Giáp đường dẫn cầu cậy mới (5,5m; 22m; 5,5m)

4.800

Giáp đường có mặt cắt (5m; 18m; 5m); ven vòng xuyến (5,5m; 20m; 7,5m)

4.200

Giáp đường có mặt cắt (5m, 10,5m, 5m); ven đường tỉnh lộ 395 (nằm trong đường gom có mặt đường 7,5m )

3.000

Các vị trí còn lại

2.700

2. Huyện Gia Lộc

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

1

Khu dân cư Trạm Bóng, xã Quang Minh

Mức giá

Giáp trục đường gom giáp Quốc lộ 38B mặt cắt đường Bn≥ 10,5m

10.800

Giáp trục đường song song với tỉnh lộ 392 mặt cắt đường Bn≥ 7,5m và trục đường chính đô thị kết nối với Quốc lộ 38B mặt cắt đường Bn≥ 12m

6.000

Giáp trục đường chính đô thị kết nối với với Tỉnh lộ 392 mặt cắt đường Bn≥ 12m và trục đường đối diện chợ mặt cắt đường Bn≥ 10,5m

4.800

Các tuyến đường còn lại trong khu đô thị mặt cắt đường Bn≥ 7,5m

4.200

55
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 25/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND sửa đổi tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
Tải văn bản gốc Quyết định 25/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND sửa đổi tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 25/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND sửa đổi tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
Số hiệu: 25/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
Người ký: Trần Văn Quân
Ngày ban hành: 13/07/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Loại đất (đường) đối với các vị trí này được đính chính bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực kể từ ngày 31/08/2023
Điều 1. Đính chính lại một số nội dung tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Tại mục 2, phần a “Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất tại Bảng 1. Thành phố Hải Dương của Phụ lục III”, Phụ lục nội dung sửa đổi, bổ sung quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh hải dương ban hành kèm theo quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, sửa đổi, bổ sung tại quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của ủy ban nhân dân tỉnh hải dương, có ghi:

- Loại IV - Nhóm E: bổ sung vị trí thuộc phường Tân Hưng “Đông Quan”, “Cương Xá”, “Bảo Thái” (trang 9).
...
Nay sửa lại thành:

- Loại V - Nhóm E: bổ sung vị trí thuộc phường Tân Hưng “Đông Quan”, “Cương Xá”, “Bảo Thái”;

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất thuộc Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Điểm c, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục III) chi tiết như phụ lục II kèm theo Quyết đinh này. Cụ thể như sau:
...
- Loại IV - Nhóm E:
...
Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Tân Hưng:
...
“Đông Quan”; “Cương Xá”; “Bảo Thái”;
Loại đất (đường) đối với các vị trí này được đính chính bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực kể từ ngày 31/08/2023
Loại đất (đường) đối với các vị trí này được đính chính bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực kể từ ngày 31/08/2023
Điều 1. Đính chính lại một số nội dung tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Tại mục 2, phần a “Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất tại Bảng 1. Thành phố Hải Dương của Phụ lục III”, Phụ lục nội dung sửa đổi, bổ sung quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh hải dương ban hành kèm theo quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, sửa đổi, bổ sung tại quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của ủy ban nhân dân tỉnh hải dương, có ghi:
...
- Loại V - Nhóm A: bổ sung vị trí thuộc phường Tân Hưng “đường quy hoạch trong khu dân cư Liễu Tràng” (trang 10).

Nay sửa lại thành:
...
- Loại V - Nhóm C: bổ sung vị trí thuộc phường Tân Hưng “Đường quy hoạch trong khu dân cư Liễu Tràng”.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất thuộc Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Điểm c, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục III) chi tiết như phụ lục II kèm theo Quyết đinh này. Cụ thể như sau:
...
- Loại V -Nhóm A:
...
Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Tân Hưng:

“Đường quy hoạch trong khu dân cư Liễu Tràng”;
Loại đất (đường) đối với các vị trí này được đính chính bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực kể từ ngày 31/08/2023
Giá đất này được đính chính bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực từ ngày 31/08/2023
Điều 1. Đính chính lại một số nội dung tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

2. Tại Bảng 2 “Thành phố Chí Linh”, Phụ lục II sửa đổi, bổ sung bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (không bao gồm đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề), có ghi:

Phường Cộng Hòa, đường phố Loại I, nhóm B:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Nay sửa lại thành:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
75.000
Giá đất này được đính chính bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực từ ngày 31/08/2023
Giá đất này được đính chính bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực từ ngày 31/08/2023
Điều 1. Đính chính lại một số nội dung tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

2. Tại Bảng 2 “Thành phố Chí Linh”, Phụ lục II sửa đổi, bổ sung bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (không bao gồm đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề), có ghi:

Phường Cộng Hòa, đường phố Loại I, nhóm B:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Nay sửa lại thành:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
52.500
Giá đất này được đính chính bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực từ ngày 31/08/2023
Giá đất này được đính chính bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực từ ngày 31/08/2023
Điều 1. Đính chính lại một số nội dung tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

2. Tại Bảng 2 “Thành phố Chí Linh”, Phụ lục II sửa đổi, bổ sung bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (không bao gồm đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề), có ghi:

Phường Cộng Hòa, đường phố Loại I, nhóm B:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Nay sửa lại thành:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
45.000
Giá đất này được đính chính bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực từ ngày 31/08/2023
Một số nội dung tại Khoản này được sửa đổi bởi Điểm m Khoản 1, Khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 (sửa đổi, bổ sung tại ... Quyết định số 25/2023/QĐ- UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương), cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
m) Sửa đổi tên Bảng 1, Phụ lục II:

Từ “Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư”

Thành: “Bảng 1. Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ).”
...
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II- Bảng giá đất ở nông thôn, đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại nông thôn (ngoài Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi là Phụ lục II) như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất thành phố Hải Dương tại Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Xã Liên Hồng:

+ Bổ sung: “Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đường 62m) đoạn từ cầu Lộ Cương đến giáp đất Thị trấn Gia Lộc”.

+ Sửa đổi: “Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Liên Hồng)” thành “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua xã Liên Hồng)”;

- Xã Gia Xuyên:

Bổ sung:

“Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua xã Gia Xuyên)”;

“Đất ven đường 62m kéo dài (đoạn qua xã Gia Xuyên)”.

- Xã Ngọc Sơn:

Sửa đổi: “Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Ngọc Sơn)” thành “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua xã Ngọc Sơn)”;

- Xã Quyết Thắng:

Bổ sung:

“Khu dân cư mới Đồng Ruyênh”; “Khu dân cư mới Đồng Ruối”.

b) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất Thành phố Chí Linh trong Phụ lục II.

Cụ thể như sau:

+ Xã Lê Lợi:

Sửa đổi:

“Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi) Từ giáp Cộng Hòa đến ngã ba cổng làng Thanh Tân và Đoạn Thị tứ Lê Lợi” và “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi) từ ngã ba cổng làng Thanh Tân đến hết thôn Lương Quan và từ Cầu Trung Quê đến giáp Bắc Giang”;

“Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)” thành “Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Lê Lợi - đường Côn Sơn - Kiếp Bạc)”.

Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh, huyện thuộc xã Lê Lợi (đoạn từ nhà ông Đăng đi đường dẫn phà Đồng Việt và đoạn từ ngã ba cung bẩy đi dốc nguy hiểm giáp Hưng Đạo)”;

“Đường huyện 185 đoạn qua xã Lê Lợi từ Quốc lộ 37 xã Lê Lợi đi xã Bắc An chạy qua thôn Trung Quê và đường đền Sinh từ ông Hùng thôn An Mô đi Cộng Hòa (thuộc vị trí đất ven đường tỉnh, huyện còn lại)”.

+ Xã Hưng Đạo:

Bổ sung:

“Đất ven đường huyện (đoạn từ nhà ông Gác đến nhà ông Khoa (tiếp giáp đường dẫn cầu Đồng Việt)”;

“Đất ven đường huyện (đoạn từ nhà ông Sáng Ly đến tiếp giáp Phả Lại”;

“Đất ven đường huyện (đoạn từ cây xăng Hồng Đông xã Hưng Đạo đi xã Đan Hội (Lục Nam) chạy qua thôn Vạn Yên, Kim Điền, Dinh Sơn)”.

+ Xã Bắc An:

Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc thôn Vành Liệng)”;

“Đất ven đường huyện 185 chạy qua thôn Vành Liệng, thôn Mệnh Trường (đoạn giáp phường Bến Tắm đến trụ sở UBND xã Bắc An)”;

“Đất ven đường huyện 185 chạy qua thôn Mệnh Trường, thôn Bãi Thảo 1, Bãi Thảo 2 và Bãi Thảo 3 (đoạn trụ sở UBND xã Bắc An đến giáp xã Lê Lợi)”.

c) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất Thị xã Kinh Môn trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Xã Thăng Long:

Bổ sung:

“Khu dân cư chân cầu Mây, thuộc địa bàn thôn Lộ Xá (từ nhà ông Lương Văn Mực đến nhà bà Nguyễn Thị Thận)”;

“Các thửa đất ven đường liên xã ĐH 08 (từ nhà ông Nguyễn Hữu Thanh đến nhà bà Trần Thị Vuông và các lô đất đấu giá từ lô số 01 đến lô số 38)”.

- Xã Lạc Long:

Bổ sung: “Khu dân cư mới Lạc Long”.

- Xã Minh Hòa:

Bổ sung: “Khu dân cư Đầu Cầu Mo, mặt đường rộng 7,5 m”.

- Xã Hiệp Hòa:

Đất ven đường tỉnh 389B đoạn thuộc xã Hiệp Hòa

Bổ sung:

“Khu dân cư thôn An Bộ (từ lô L1-L33) và khu vực đấu giá Chùa Đậu”;

“Khu tái định cư thôn Châu Bộ”;

“Khu tái định cư thôn Đích Sơn”.

- Xã Hoành Sơn:

Bổ sung: “Đất ven đường ĐH04”.

- Xã Thượng Quận:

Bổ sung:

“Đất ven đường DH 06”;

“Đất ven đường WB3”;

“Khu dân cư mới Đồng Dồi, thôn La Xá”;

“Khu dân cư mới thôn Bản Trại”.

- Xã Quang Thành:

Bổ sung:

“Đất ven đường WB3”;

“Khu tái định cư Lâu Động”;

“Điểm dân cư thôn Thái Mông”.

- Xã Bạch Đằng:

Bổ sung: “Đất ven đường dẫn cầu Chiều”.

- Xã Lê Ninh:

Bổ sung:

“Khu dân cư Tái định cư Vĩnh Lâm”;

“Khu dân cư Vườn Tâm”.

d) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Bình Giang trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc (xã Thái Học)”; “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên” thành 02 đoạn: “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn từ đường 394 đến cổng UBND xã Long Xuyên” và “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn từ cổng UBND xã Long Xuyên đi đập Bá Thủy”.

- Bổ sung:

+ “Các vị trí giáp đường nối từ đường tỉnh 395 đi đường tỉnh 392 xã Vĩnh Hồng”;

+ “Khu dân cư cánh Buồm thôn Nhữ Thị, xã Thái Hòa”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Cao Xá, xã Thái Hòa”;

+ “Khu dân cư mới thôn Phú Nhuận, thôn Lôi Khê 1, xã Hồng Khê”;

+ “Khu dân cư mới thôn Lôi Khê 2, xã Hồng Khê”;

+ “Khu dân cư mới thôn Phú Đa, xã Hồng Khê”;

+ “Khu dân cư mới ven đường tỉnh 395 (Bờ Um, Đồng Mái, Gốc Lim) xã Tân Việt”;

+ “Khu dân cư mới Bằng Giã đi Hồng Khê, KDC mới Tân Hưng đi Lý Đỏ, xã Tân Việt”;

+ “Khu dân cư mới ven đường tỉnh 394 xã Tân Việt (Ao Láng, Cống Tây, Cửa Nghè - Bằng Giã)”;

+ “Khu tái định cư QL 38, xã Thúc Kháng”;

+ “Khu dân cư mới Cánh Khăm thôn Cậy, xã Long Xuyên”;

+ “Khu dân cư thôn Cậy (khu Cửa Đình)”;

+ “Khu dân cư mới phía Tây xã Long Xuyên”;

+ “Đất ven đường dẫn cầu Cậy mới đoạn thuộc xã Long Xuyên”;

+ “Khu dân cư mới ven đường trục xã Bình Xuyên (Điểm dân cư số 13, Điểm dân cư Vũ Lương, Điểm dân cư Sau Ra thôn Quàn, Điểm dân cư mới thôn Trại Như, Điểm dân cư mới số 26, Điểm dân cư mới số 4 thôn Ngõ, Điểm dân cư Cổ Ngựa thôn Gòi)”;

+ “Điểm dân cư số 16 Bình Cách, Điểm dân cư Chương Quàn, xã Bình Xuyên”;

+ “Điểm dân cư Gòi 1, Điểm dân cư Gòi 2”;

+ “Điểm dân cư số 12 + số 13 thôn Trại Như, Điểm dân cư số 02, Điểm dân cư mới thôn Ngõ, Điểm dân cư Cổng Cầu, Điểm dân cư mới thôn Trại Như”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Quang Tiền và thôn Mỹ Trạch, xã Bình Minh”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Bá Đông, xã Bình Minh”;

+ “Điểm dân cư mới cánh đồng Dốc thôn Quang Tiền, xã Bình Minh”;

+ “Khu dân cư số 6 ấp Kinh Dương, xã Thái Dương”;

+ “Khu dân cư mới Thượng Khuông, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Khu dân cư mới thôn Ngọc Mai, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Khu dân cư mới thôn Hồ Liễn, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Đất thuộc dự án khu Đại Dương, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Các khu dân cư mới ven đường tỉnh 395 thuộc xã Hùng Thắng (Khu dân cư mới thôn Thuần Lương + thôn Phúc Lão; khu dân cư mới thôn Thuần Lương; Khu dân cư mới thôn Hòa Ché)”;

+ “Khu dân cư mới ven đường 392 (khu Cống Sơn)”;

+ “Khu dân cư mới xóm Đông, thôn My Cầu, xã Tân Hồng”;

+ “Khu dân cư mới thôn Mộ Trạch, xã Tân Hồng”;

+ “Khu dân cư làng nghề Lược Vạc, xã Thái Học”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Phủ, xã Thái Học (Khu trung tâm giáo dục thường xuyên cũ)”;

+ “Điểm dân cư Xăng dầu trại cá xã Thái Học”;

+ “Khu dân cư trung tâm xã Nhân Quyền”;

+ “Khu Chợ và dân cư xã Nhân Quyền”;

+ “Khu dân cư mới thôn My Khê - cạnh Quốc lộ 38 xã Vĩnh Hồng”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Phục Lễ, xã Vĩnh Hồng”;

+ “Điểm dân cư mới thôn My Thữ, xã Vĩnh Hồng”;

+ “Điểm dân cư mới thôn My Khê, xã Vĩnh Hồng:

+ “Điểm dân cư mới thôn Đỗ Xá, xã Vĩnh Hồng”;

+ “Đất ven đường Thanh Niên, khu dân cư mới số 01 thôn Lương Ngọc, xã Thúc Kháng”;

+ “Khu dân cư mới Hoàng Sơn, xã Thái Dương”;

+ “Khu dân cư mới Bì Đổ, xã Cổ Bì”;

+ “KDC sân bóng Bá Đoạt cũ - thôn Bá Hợp, xã Long Xuyên”;

+ “KDC sân bóng cũ Thôn Bá Thủy, xã Long Xuyên”;

+ “Điểm dân cư mới tại khu 6 Ấp Kinh Dương, xã Thái Dương”;

+ “Khu dân cư mới thôn Bì Đổ, Ô Xuyên, Hạ Bì, xã Cổ Bì”;

+ “Điểm dân cư Ô Xuyên, xã Cổ Bì”.

đ) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Nam Sách trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

“Khu dân cư Đồng Khê, xã Hồng Phong”;

“Khu dân cư Thượng Dương, xã Nam Trung”;

“Khu đô thị Bắc cầu Hàn, xã Minh Tân”.

e) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Thanh Hà trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất ven đường tỉnh 390 còn lại” thành “Đất ven đường tỉnh còn lại”;

“Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện còn lại”.

- Bổ sung:

+ Các tuyến đường ven đường giao thông chính:

“Đất ven đường mặt cắt 26m Khu dân cư mới xã Cẩm Chế (Đường tránh trung tâm xã)”;

“Đất ven đường tỉnh 390E thuộc các xã Thanh An, Việt Hồng, Cẩm Chế”;

“Tuyến đường huyện thuộc xã Hồng Lạc, xã Tân Việt”;

“Tuyến đường huyện từ ngã tư chợ Cháy đến hết địa phận xã Cẩm Chế, giáp xã Liên Mạc”;

“Tuyến đường huyện thuộc xã Liên Mạc”;

“Tuyến đường huyện từ ngã tư huyện đội cũ đi xã Thanh Sơn, qua UBND xã Thanh Thủy, tiếp giáp đường tỉnh 390 xã Thanh Thủy”;

“Tuyến đường huyện thuộc xã Thanh Hải từ chợ Nứa đến hết hộ ông Nguyễn Xuân Sanh”;

“Đoạn từ ngã ba Chợ Đình (xã Thanh Cường) đến giáp xã Vĩnh Lập”;

“Đất ven đường huyện 190D đoạn từ Cầu Diều - đến Trường THCS An Phượng khu A (xã An Phượng)”.

+ Các khu dân cư, điểm dân cư

“Khu dân cư ngõ Hà, xã Cẩm Chế”;

“Khu dân cư mới Bắc sông Hương, xã Tân Việt”;

“Khu dân cư mới xã Cẩm Chế”;

“Khu dân cư mới thôn Đông Phan, xã Tân An”;

“Khu dân cư mới xã Tân An - Thanh Khê”;

“Khu dân cư mới thôn Quan Khê, xã Việt Hồng”;

“Khu dân cư mới thôn Cổ Chẩm 1, xã Việt Hồng”

“Khu dân cư số 1 xã Phượng Hoàng (nay là xã An Phượng)”;

“Khu dân cư mới đường 390, xã Thanh Hải”;

“Khu dân cư mới xã Hồng Lạc (giáp Trường THCS Hồng Lạc)”;

“Khu dân cư mới thôn Vĩnh Bình, xã Thanh Cường";

"Khu dân cư mới thôn Vĩnh Ninh, xã Thanh Cường”;

“Khu dân cư mới chợ Lại, xã Thanh Thủy”;

“Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Thanh Hà”;

“Khu dân cư mới Phúc Giới 1, Khu dân cư mới sau đồng, xã Thanh Quang”;

“Khu dân cư phía Bắc thị trấn Thanh Hà”;

“Khu dân cư mới ngã ba Đồng Hới, Hải Hộ, xã Hồng Lạc”;

“Khu dân cư Trung tâm xã Tân Việt”.

g) Sửa đổi, bổ sung vị trí đất huyện Kim Thành trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

+ “Đất ven đường Trung tâm Y tế đi Quỳnh Khê 1, xã Kim Xuyên (đoạn thuộc thôn Quỳnh Khê 1)”;

+ “Đất ven đường trung tâm y tế đi Quỳnh Khê 1, xã Kim Xuyên (đoạn thuộc xã Phúc Thành - điểm đầu tiếp giáp giữa Quốc lộ 17B với đường 20-9 thị trấn Phú Thái kéo dài)”;

+ “Đất ven đường trục Đông Tây từ vòng xuyến Kim Anh, Ngũ Phúc - Kim Xuyên” đoạn thuộc xã Ngũ Phúc;

+ “Khu dân cư mới xã Cộng Hòa (Liên danh tập đoàn Hưng Thịnh - Vũ Bách)”;

+ “Khu dân cư mới xã Cổ Dũng, xã Cộng Hòa (Công ty TNHH Khánh Hòa VN)”;

+ “Điểm dân cư xã Phúc Thành (Liên danh tập đoàn Hưng Thịnh - Trường Thành)”;

+ “Điểm dân cư mới xã Kim Anh (Xí nghiệp tư doanh Vận tải Hồng Lạc (DNTN))”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Cống Khê”, xã Kim Liên;

+ “Điểm dân cư mới thôn Phù Tải 2 (Công ty TNHH Ánh Dương AD- HD)”, xã Kim Đính;

+ “Điểm dân cư mới thôn Thiên Đông (có 1 mặt tiếp giáp với đường huyện)”, xã Kim Tân;

+ “Khu dân cư mới xã Bình Dân (Công ty Vững Mạnh KTĐ)”;

+ “Khu dân cư Dộc Hạ, phía Đông thị tứ Đồng Gia (nay là xã Đồng Cẩm)

(Liên danh tập đoàn Hưng Thịnh - Trường Thành)”, xã Đồng Cẩm;

+ “Điểm dân cư mới khu Đống Dừa”, xã Tam Kỳ;

+ “Cụm tiểu thủ công nghiệp - làng nghề Cổ Dũng”, xã Cổ Dũng;

- Bỏ: “Đất ven Quốc lộ 17B đoạn thuộc xã Kim Anh”; “Đất ven Quốc lộ 17B đoạn còn lại thuộc xã Kim Đính, Đồng Cẩm”.

h) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Ninh Giang trong Phụ lục II.Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

+ Xã Ứng Hòe: “Điểm dân cư mới thôn Đồng Vạn”; “Điểm dân cư mới số 1 xã Quyết Thắng (cũ nay là xã Ứng Hòe)”; “Điểm dân cư mới thôn Đỗ Xá”; “Điểm dân cư và kinh tế phức hợp xã Ứng Hòe”.

+ Xã An Đức: “Điểm dân cư mới thôn Kim Chuế”.

+ Xã Tân Quang: “Điểm dân cư mới số 2 thôn Hội Xá”; “Điểm dân cư mới thôn Xuân Trì”.

+ Xã Tân Hương: “Điểm dân cư mới cạnh trường THCS và chùa thôn Đan Bối xã Ninh Thành cũ (nay là xã Tân Hương)”.

+ Xã Vĩnh Hòa: “Điểm dân cư thôn Vĩnh Xuyên 1,2”.

+ Xã Hồng Dụ: “Điểm dân cư mới số 3, thôn Cáp’; “Điểm dân cư mới thôn An Rặc”.

+ Xã Hưng Long: “Điểm dân cư mới thôn Hào Khê”.

+ Xã Nghĩa An: “Điểm dân cư mới thôn Trịnh Xuyên”.

+ Xã Văn Hội: “Điểm dân cư mới Tuy Hòa”.

i) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Gia Lộc trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ cổng Công ty JOTON ngã ba Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc)”;

“Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ cổng Công ty JOTON ngã ba Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới)”;

“Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện còn lại”.

- Bổ sung:

+ Các tuyến đường giao thông chính:

“Huyện lộ 39H (từ ngã tư Cao Dương, Gia Khánh đến hết xã Gia Khánh)”;

“Huyện lộ 39H (đoạn còn lại xã Gia Lương)”;

“Huyện lộ 39E (đường trục xã Gia Tân)”;

“Huyện lộ 191D (trục Gia Khánh- Hoàng Diệu)”;

“Huyện lộ 191C (trục Cầu Cờ, Hoàng Diệu- Đoản Thượng)”;

“Huyện lộ 11 (địa phận xã Thống Kênh, đến điểm giao huyện lộ 191C, xã Hồng Hưng)”;

“Huyện lộ từ Thống Nhất - Trùng Khánh cũ (đường viện cây)”;

“Huyện lộ từ điểm giao với 395 Yết Kiêu- cầu ô Xuyên”;

“Đường 38B cũ qua thôn Đông Cầu, Quang Minh”;

“Đường 20C (từ Cống Đôn, xã Đồng Quang-đấu nối tỉnh lộ 392 xã Nhật Tân)”.

+ Các Khu dân cư, điểm dân cư:

“Khu dân cư số 1 thôn An Tân, xã Gia Tân”;

“Khu dân cư mới thôn Cao Duệ (đất đấu giá xã Nhật Tân), trục chính có mặt cắt 7,5m”;

“Khu dân cư mới trường trung học cơ sở Yết Kiêu cạnh đường 395, có mặt cắt đường Bn ≥ 10,5m”;

“Điểm dân cư mới thôn Chệnh, xã Yết Kiêu ven tỉnh lộ 395”;

“Khu dân cư mới thôn Cao Dương, xã Gia Khánh (đường đấu nối và song song đường Thạch Khôi - Gia Xuyên (đoạn qua xã Gia Khánh): đường nội bộ có mặt cắt đường Bn ≥ 10,5m”;

“Khu dân cư mới thôn Côi Hạ, xã Phạm Trấn, ven đường đấu nối tỉnh lộ 393 vào thôn Côi Hạ, có mặt cắt đường Bn ≥ 12,5m”;

“Khu dân cư số 1, xã Quang Minh”;

“Điểm dân cư mới thôn Quán Đào, xã Tân Tiến”;

“Khu dân cư mới tại hai xã Đồng Quang và Đức Xương”;

“Khu dân cư trạm bơm thôn Đươi, xã Đoàn Thượng”;

“Điểm dân cư mới (vị trí UBND xã cũ) xã Đoàn Thượng”;

k) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Thanh Miện tại Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi: “Đất ven đường tỉnh 392B (đoạn qua các xã Thanh Giang, Tứ Cường, Ngũ Hùng, Tiền Phong)” thành “Đất ven đường tỉnh 392B (đoạn qua các xã Thanh Giang, Tứ Cường, Ngũ Hùng, Hồng Phong)”.

- Bổ sung:

“Đất ven tỉnh lộ 396C đoạn qua xã Ngũ Hùng” và “Đất ven tỉnh lộ 396C đoạn qua xã Tứ Cường”.

“Điểm dân cư sau trường tiểu học xã Phạm Kha”; “Điểm dân cư Bà Thành, xã Lam Sơn”; “Điểm dân cư thôn Kim Trang Đông, xã Lam Sơn”; “Điểm dân cư thôn La Xá, xã Thanh Tùng”; “Điểm dân cư mới thôn Cụ Trì, xã Ngũ Hùng”; “Điểm dân cư Đống Bệt, xã Tứ Cường”; “Điểm dân cư thôn An Sơn, xã Hồng Quang”; “Khu dân cư Ngọc Lập, xã Tân Trào”; “Điểm dân cư An Xá, xã Tân Trào”; “Điểm dân cư Hoành Bồ (khu sau đồng), xã Lê Hồng”; “Điểm dân cư mới thôn An Phong, xã Hồng Phong”; “Điểm dân cư thôn Đan Giáp, xã Thanh Giang”; “Khu dân cư Trung tâm xã Chi Lăng Nam”; “Điểm dân cư thôn Hội Yên, xã Chi Lăng Nam”; “Điểm dân cư mới thôn Chỉ Trung, xã Lê Hồng”; “Điểm dân cư mới thôn Phương Khê, xã Chi Lăng Bắc”; “Đất ven đường tỉnh 392 và 393 thuộc Khu dân cư mới xã Đoàn Tùng”; “Khu dân cư thờ Nợ, xã Đoàn Tùng”; “Điểm dân cư mới Khu dân cư số 1 xã Đoàn Tùng”; “Điểm dân cư mới thôn Phạm Lâm, xã Đoàn Tùng”.

l) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Tứ Kỳ trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi: “Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện 191 P, xã Hưng Đạo”; “Đất ven đường huyện 191H xã Quang Phục” và “Đất ven đường huyện các tuyến còn lại”.

- Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 396 (Trục Đông - Tây) đoạn thuộc xã Cộng Lạc, Phượng Kỳ, Hà Kỳ”;

“Khu dân cư mới thôn Thượng Hải, xã Bình Lãng”;

“Khu dân cư mới xã An Thanh”;

“Khu dân cư mới ven sông Cờ, xã Tân Kỳ”;

“Khu dân cư mới thôn Quảng Giang, xã Đại Hợp”;

“Khu dân cư mới Đồng Có, Cửa Chùa, xã Chí Minh”;

“Khu dân cư thôn Ngọc Chấn, xã Tái Sơn”;

“Khu dân cư mới xã Phượng Kỳ”;

“Khu dân cư trung tâm xã Văn Tố”;

“Khu dân cư thôn Đồng Kênh, xã Văn Tố”;

“Khu dân cư thôn Mỹ Ân, xã Văn Tố”;

“Khu dân cư Chiều Mây, xã Văn Tố”;

“Khu dân thôn Nhũ Tỉnh, xã Quang Khải”;

“Khu dân thôn Vũ Xá, xã Quang Khải”;

“Khu dân cư Cầu Đá, xã Dân Chủ”;

“Khu dân cư An Lại, xã Dân Chủ”;

“Khu dân cư Hà Hải, xã Hà Kỳ”;

“Khu dân cư mới thôn Tất Thượng”.

m) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Cẩm Giàng trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất ven đường 194B (đoạn thuộc xã Cao An)” thành “Đất ven đường 194B (đoạn thuộc xã Cao An và xã Đức Chính)”;

“Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện còn lại (các đoạn còn lại của các tuyến đường huyện)”.

- Bổ sung:

+ Các tuyến đường giao thông chính:

Đất ven đường 195B (Tân Trường - Cẩm Đông): “Đoạn từ trường Tiểu học xã Tân Trường đến hết thôn Phú Xá, xã Tân Trường” và “Đoạn từ giáp xã Tân Trường đến hết thôn An Lại xã Cẩm Đông, tiếp giáp đường 394”.

“Đất nằm tiếp giáp các trục đường trong khu phố Thương mại - Dịch vụ Ghẽ mở rộng”;

“Đất ven đường 19 (đoạn thuộc xã Cao An, xã Cẩm Định)”;

“Đường Đền Bia - Hảo Hội (đoạn từ nhà ông Cao Đức chí giáp phường Việt Hoà qua thôn Lôi Xá đến cống Cầu Bông, xã Đức Chính và đoạn thuộc xã Cẩm Vũ)”;

“Đất ven đường giao thông nối Quốc lộ 38 với đường tỉnh 31, Hưng Yên (đoạn thuộc xã Lương Điền)”;

“Đất ven đường Cẩm Phúc - Lương Điền”.

+ Các Khu dân cư, điểm dân cư:

“Điểm dân cư mới số 08 và số 08 mở rộng thôn Ha Xá, xã Cẩm Đoài”;

“Điểm dân cư mới số 02, số 03 và số 03 mở rộng thôn Quảng Cư, xã Cẩm Đoài”;

“Điểm dân cư mới số 01 thôn Phú Xá, xã Tân Trường”;

“Điểm dân cư mới thôn Bình Phiên, xã Ngọc Liên”;

“Đất thuộc điểm dân cư số 01 thôn Phú Quân, xã Định Sơn”.

“Điểm dân cư mới Phú Quý, thôn Phú An; Điểm dân cư Phú Hải; Khu dân cư Cánh Mầu; Điểm dân cư thôn Đào Xá; Điểm dân cư thôn Đỗ Xá; Điểm dân cư thôn Cao Xá, xã Cao An”;

“Điểm dân cư mới số 03, xã Thạch Lỗi”;

“Đất trong điểm dân cư tiểu thủ công nghiệp, thôn Lôi Xá, xã Đức Chính”;

“Điểm dân cư - Tái định cư thôn Mậu Tân, xã Cẩm Hưng”.

n) Sửa đổi, bổ sung mức giá đất tại Bảng 1- Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), Phụ lục II như Bảng 1, Phụ lục 02 đính kèm Quyết định này.

m) Sửa đổi mức giá đất tại Bảng 2- Đất ở còn lại ở nông thôn, Phụ lục II như Bảng 2, Phụ lục 02 đính kèm Quyết định này.

o) Sửa đổi, bổ sung mức giá tại Bảng 3- Đất ở tại các khu dân cư, điểm dân cư mới tại nông thôn, Phụ lục II Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024 như Bảng 3, Phụ lục 02 đính kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 02- BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II, IV, V - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất quy định tại Phụ lục II- Bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại Điểm b, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục II) như sau (Chi tiết ở Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này):

a) Bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất và mức giá của thành phố Hải Dương trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Bổ sung:

“Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Liên Hồng)”;

“Đường trục xã Gia Xuyên (đoạn từ đường Thạch Khôi - Gia Xuyên đến Quốc lộ 37)”;

“Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Ngọc Sơn)”;

“Trục xã Quyết Thắng (đoạn từ đường tỉnh 390 đến xã Tiền Tiến)”;

“Đường trục xã An Thượng (đoạn từ đường dẫn Cầu Hàn đến Cầu Đình Đông)”;

Bãi bỏ:

“Đất nằm giáp trục đường chính của các thôn thuộc xã An Thượng: Thôn Chùa Thượng: Từ nhà ông Cương (thửa số 21, tờ BĐĐC số 13) đến nhà ông Trịnh (thửa số 9, tờ BĐĐC số 12); Thôn Đồng: Từ nhà ông Hưng (thửa số 68, tờ BĐĐC số 17) đến nhà ông Bắc (thửa số 87, tờ BĐĐC số 16); Thôn Tiền: Từ nhà ông Hiệu (thửa số 48, tờ BĐĐC số 22) đến nhà ông Cảnh (thửa số 19, tờ BĐĐC số 23), từ nhà ông Thiết (thửa số 88, tờ BĐĐC số 22) đến nhà bà Ý (thửa số 85, tờ BĐĐC số 23), từ nhà ông Dũng (thửa số 17, tờ BĐĐC số 24) đến nhà ông Ngọ (thửa số 18, tờ BĐĐC số 25), từ nhà ông Mãi (thửa số 53, tờ BĐĐC số 24) đến nhà bà Tách (thửa số 61, tờ BĐĐC số 25); Thôn Trác Châu: Từ nhà ông Biện (thửa số 37, tờ BĐĐC số 39) đến nhà ông Tác (thửa số 19, tờ BĐĐC số 23), từ nhà ông Nam (thửa số 67, tờ BĐĐC số 40) đến nhà bà Liền (thửa số 3, tờ BĐĐC số 32), từ nhà bà Lận (thửa số 56, tờ BĐĐC số 40) đến nhà ông Thao (thửa số 20, tờ BĐĐC số 33), từ nhà ông Kiên (thửa số 35, tờ BĐĐC số 41) đến nhà ông Tiến (thửa số 36, tờ BĐĐC số 34), từ nhà ông Tuyến (thửa số 9, tờ BĐĐC số 35) đến nhà ông Nghi (thửa số 100, tờ BĐĐC số 32)”;

“Đất thuộc các khu vực còn lại của các xã: An Thượng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương”.

b) Sửa đổi giá đất, tên vị trí, bổ sung một số vị trí đất của Thành phố Chí Linh trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi giá đất:

“Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)”

“Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Hoàng Hoa Thám)”.

Sửa đổi giá đất và tên:

“Đất ven đường huyện còn lại” thành “Đất ven đường tỉnh, huyện còn lại”.

“Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (đoạn từ nhà ông Toàn đến cổng chùa Bắc Đẩu)”;

“Đường tỉnh lộ 398 thuộc xã Hưng Đạo (đoạn từ dốc nguy hiểm đến cuối bến phà Đồng Việt)”;

“Đường tỉnh lộ 398 (đoạn thuộc xã Hoàng Hoa Thám)”.

Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)”;

c) Sửa đổi giá đất vị trí đất của Thị xã Kinh Môn trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi giá đất: “Đất ven đường huyện”.

d) Sửa đổi giá đất, bổ sung một số vị trí đất của huyện Bình Giang trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi giá đất:

“Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương)”;

“Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên)”;

“Đất ven đường huyện”.

Bổ sung (Bảng 3):

“Khu dân cư mới thôn Phủ, xã Thái Học và thôn Nhuận Đông, xã Bình Minh (còn gọi là khu Hudland)”;

“Khu dân cư mới phía Nam thôn Cậy xã Long Xuyên”.

đ) Sửa đổi giá đất và bổ sung một số vị trí đất của huyện Nam Sách trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi mức giá đất:

“Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua các xã Phú Điền, Cộng Hòa, huyện Nam Sách)”;

“Đất ven đường huyện”.

Bổ sung:

“Đất ven đường dẫn phía Bắc cầu Hàn (đoạn từ đường 5B đến Quốc lộ 37)”;

“Đất ven đường giao thông kết nối đường dẫn cầu Hàn đi xã Thái Tân, huyện Nam Sách (đoạn nối đường trục xã Nam Hồng đến đường 390D)”;

“Đất ven giao thông ven Khu công nghiệp An Phát 1 (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đường trục xã Cộng Hòa)”.

e) Sửa đổi giá đất một số vị trí đất của huyện Thanh Hà trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi giá đất:

“Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn thuộc xã Thanh Quang và đoạn từ trường THPT Hà Đông đến ngã 3 chợ Đình thuộc xã Thanh Cường)”;

“Đất ven đường tỉnh 390 thuộc xã Thanh An”;

“Đất ven đường tỉnh 390 còn lại”;

“Đất ven đường huyện”.

g) Bổ sung vị trí đất của huyện Kim Thành trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Bổ sung:

“Đường tránh Thị trấn Phú Thái (từ ngã 3 Quảng trường 20.9 - Bệnh viện Kim Thành đến vòng xuyến Kim Anh, Ngũ Phúc)”.

h) Sửa đổi giá đất một số vị trí đất của huyện Ninh Giang trong Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư của Phụ lục II. Cụ thể như sau:

Sửa đổi giá đất:

“Đất ven đường tỉnh 396B”;

“Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn thuộc xã Tân Hương)”;

“Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Vạn Phúc)”;

“Đất thuộc Khu dân cư bến xe cũ (khu B, khu C) có mặt cắt đường Bn <= 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm”;

“Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn còn lại)”

“Đất ven đường huyện”.

i) Sửa đổi giá đất tại Bảng 2- Đất ở còn lại ở nông thôn, Phụ lục IInhư Phụ lục Iđính kèm Quyết định này.

k) Bổ sung Bảng 3. Đất ở tại các Khu dân cư, điểm dân cư mới như Phụ lục Iđính kèm Quyết định này.
Một số nội dung tại Khoản này được sửa đổi bởi Điểm m Khoản 1, Khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Một số nội dung tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 (sửa đổi, bổ sung tại ... Quyết định số 25/2023/QĐ- UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương), cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục III) như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 1.Thành phố Hải Dương của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Phường Ái Quốc:

Bổ sung: “Ven tỉnh lộ 390 (đoạn Từ giáp xã Quyết Thắng đến Cầu Tiền đoạn thuộc phường Ái Quốc)”; “Phố Nam Thanh”; “Phố Đồng Xá”; “Phố Đồng Pháp”; “Phố Vũ Thượng”; “Phố Vũ Xá”.

+ Phường Hải Tân:

Sửa đổi:

“Hải Hưng” thành: “Hải Hưng (đoạn từ đường Nguyễn Khang đến đường Lê Duẩn)” và “Hải Hưng (đoạn từ đường Lê Duẩn đến đê sông Thái Bình)”;

“Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân Và Tân Hưng” thành 3 đoạn: “Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ phường Hải Tân đến hết trụ sở UBND phường Tân Hưng)”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ UBND phường Tân Hưng đến Cống Đồng Nghệ)”;

“Đường Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên và từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)” thành “Đường Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên” thuộc phường Lê Thanh Nghị và “Đường Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh” thuộc phường Hải Tân.

Bổ sung: “Đường phố có mặt cắt đường < 14m” trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers).

Bỏ: “Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt ≥ 15.5m”.

+ Phường Ngọc Châu:

Sửa đổi:

“Đông Kinh” thành “Đông Kinh có mặt cắt Bn = 15,5m”;

“Đông Sơn, Phố Đồng Khởi, Phố Lam Sơn” thành “Phố Đông Sơn, phố Đồng Khởi, phố Lam Sơn (Khu Đồng Chiều) có mặt cắt 13,5m ≤ Bn ≤ 14,5m”;

“Đông Khê” thành “Đông Khê (đoạn trong Khu dân cư Ngọc Châu)” và “Đông Khê (đoạn ngoài Khu dân cư Ngọc Châu)”;

“Ngọc Uyên” thành “Ngọc Uyên (đoạn ngoài Khu dân cư phường Ngọc Châu), “Ngọc Uyên đoạn trong khu dân cư Ngọc Châu có mặt cắt Bn = 26,5m”;

“Nguyễn Biểu” thành “Nguyễn Biểu (đoạn ngoài khu dân cư Ngọc Châu)”; “Nguyễn Biểu đoạn trong khu dân cư Ngọc Châu có mặt cắt 20,5m ≤ Bn ≤ 21m”; “Nguyễn Biểu (đường trong khu dân cư Ngọc Châu, đoạn từ đường Ngọc Uyên kéo dài đến cầu V6, có mặt cắt Bn = 20,5m”;

“Đường trong Khu dân cư Kim Lai” thành “Đường còn lại trong Khu dân cư Kim Lai”;

Bổ sung: “Đường nội bộ trong khu dân cư Ngọc Châu (Khu Đồng Chiều)”; “Đường còn lại trong khu dân cư Kim Lai”.

+ Phường Bình Hàn:

Bỏ: “Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị Tuệ Tĩnh có mặt cắt đường Bn ≥ 13,5m”.

+ Phường Nguyễn Trãi:

Sửa đổi:

“Đường bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang sang đường Chi Lăng)” thành “Đường trong bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang sang đường Chi Lăng)”;

“Đường Hào Thành (từ Tuệ Tĩnh đến Chi Lăng)” thành “Đường ven kè Hào Thành (đoạn từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Chi Lăng)”.

+ Phường Tân Bình:

Bổ sung: “Bình Lâu”, “Nguyễn Lộ Trạch”; “Đặng Tất”; “Đỗ Hành”; “Lương Văn Can”; “Tôn Thất Tùng”; “Đặng Văn Ngữ”; “Đặng Trần Côn”; “Trần Quý Cáp”; “Vạn Xuân”; “Phan Bá Vành”; “Đặng Bá Hát”; “Huỳnh Tấn Phát”; “Nhữ Đình Toản”; “Trần Tế Xương”.

Bỏ: “Đường Khu đô thị phía Tây (đường có mặt cắt Bn ≥ 23,5m)”.

+ Phường Thanh Bình.

Bỏ:

“Đường cạnh chợ Hội Đô trùng tên đường Đỗ Quang”;

“Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (Khu dân cư Thanh Bình)”;

“Đường còn lại trong Khu dân cư Thanh Bình; Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị phía Tây (có mặt cắt đường Bn ≥ 23,5m)”.

Sửa đổi: “Đường nối từ đường Đức Minh đến đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (đường Bà Triệu kéo dài)” thành “Đường Bà Triệu kéo dài”.

+ Phường Lê Thanh Nghị.

Bổ sung: “Khu dân cư Trái Bầu”.

+ Sửa đổi: “Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên và từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)” thuộc phường Lê Thanh Nghị và Hải Tân thành: “Hàm Nghi (đoạn từ đường Nguyễn Đức Cảnh đến đường Thanh Niên)” thuộc phường Lê Thanh Nghị và “Hàm Nghi (đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đường Lương Thế Vinh)” thuộc Hải Tân.

+ Phường Nhị Châu

Sửa đổi: “Phạm Minh” thành “Phạm Minh Nghĩa”.

Bỏ: “Đường nhánh từ Trần Hưng Đạo ra cầu vượt Tây Phú Lương”.

+ Phường Phạm Ngũ Lão:

Bổ sung: “Khu tái định cư nhà máy sứ”.

+ Phường Tân Hưng:

Bổ sung: “Bảo Thái”; “Đường còn lại trong khu Đông Quan (đoạn từ thửa số 84, tờ bản đồ số 56 đến thửa số 60, tờ bản đồ số 55)”; “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn đi qua phường Tân Hưng)”.

Sửa đổi: “Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân Và Tân Hưng” thành 3 đoạn: “Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ phường Hải Tân đến hết trụ sở UBND phường Tân Hưng)”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ UBND phường Tân Hưng đến Cống Đồng Nghệ)”.

+ Phường Thạch Khôi:

Bổ sung: “Giải Phóng”; “Chiến Thắng”; “Trần Cao Vân”; “Đường trong khu dân cư, đô thị Tân Phú Hưng có mặt cắt đường 15,5m ≤Bn<21m”; “Phạm Ngọc Thạch”; “Lý Thái Tông (đoạn từ phố Lý Nhân Tông đến ngã ba Phú Tảo)”; “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn đi qua phường Thạch Khôi)”; “Khu đô thị Phú Quý”.

Sửa đổi:

“Lý Triệu (đoạn từ phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh” thành “Lý Triện”;

“Đường trong khu dân cư Đồng Bưởi, phường Thạch Khôi” thành “Đường còn lại trong khu dân cư Đồng Bưởi, phường Thạch Khôi”;

“Âu Lạc (đoạn từ phố Thạch Khôi đến đầu Khu dân cư Nguyễn Xá)” thành “Âu Lạc (đoạn từ Đình Lễ Quán đến phố Đông Đô) và (đoạn từ phố Đông Đô đến Đầu khu dân cư Nguyễn Xá)”;

“Vành đai I (đoạn đi qua phường Thạch Khôi)” thành “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua phường Thạch Khôi)”.

Bỏ: “Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt < 15,5m”;

“Các đường thuộc phố chợ, phố Đông Lạnh”.

+ Phường Việt Hòa:

Bổ sung: “Nguyễn Trạch Dân”; “Đình Điền”; “Trương Uy”; “Đỗ Phúc Lập”; “Ngọc Hàm”; “Trương Minh Giảng”; “Tân Dân”; “Khu dân cư phía Nam đường Việt Hòa”; “Đường trong khu dân cư phía Đông đường Tân Dân đường có mặt cắt 16,5m ≤ Bn ≤ 17,5m”.

+ Phường Trần Hưng Đạo:

Bổ sung: “đường Nguyễn Biểu”.

+ Phường Tứ Minh:

Sửa đổi: “Vũ Công Đán (đường trục Khu dân cư Xuân Dương)” thành “Vũ Công Đán (đoạn từ UBND phường Tứ Minh đến khu công nghiệp Đại An)” và “Vũ Công Đán (đoạn từ khu công nghiệp Đại An đến giáp đất xã Cẩm Đoài, huyện Cẩm Giàng)”;

“Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh)” thành “Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến đường Tứ Minh)”;

“Trường Chinh (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến Tứ Minh” thành “Trường Chinh (đoạn từ Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến Tứ Minh”;

“Đường trong Khu dân cư Đại An” thành “Đường còn lại trong Khu dân cư Đại An”;

“Đường trong khu dân cư Tỉnh đội thuộc khu Cẩm Khê” thành “Đường còn lại trong khu dân cư Tỉnh đội thuộc khu Cẩm Khê”.

+ Phường Nam Đồng:

Bỏ: “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc phường Nam Đồng)”.

+ Xã Liên Hồng:

Sửa đổi: “Phố Hồ Đức Phong (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: đường Võ Văn Kiệt)” thành “Phố Đức Phong (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: điểm cuối: đường Võ Văn Kiệt)”.

“Đại lộ Võ Nguyên Giáp đoạn còn lại” thành “Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đường 62m) đoạn từ cầu Lộ Cương đến giáp đất Thị trấn Gia Lộc”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 1.Thành phố Hải Dương của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 1 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

b) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 2.Thành phố Chí Linh của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Phường Sao Đỏ:

Bổ sung: “Phố Thống Nhất”; “Phố Thắng Lợi”; “Phố Hồng Hà”; “Phố Trần Quốc Toản”; “Phố Mạc Thị Bưởi”; “Phố 30/4, thuộc KDC Nguyễn Trãi II”; “Phố Nguyễn Chí Thanh”; “Khu dân cư Đồng Cơ Điện”.

Sửa đổi: “Đường trong khu dân cư Licogi 17, mặt cắt đường 9,5m ≤ Bn ≤ 11,5m” thành “Đường trong khu dân cư Licogi 17 - các lô tiếp giáp đường còn lại”.

+ Phường Thái Học:

Bổ sung:

“Đường Nguyễn Thái Học (đoạn thuộc khu dân cư Mít Sắt)”;

“Khu dân cư Lạc Sơn”.

Sửa đổi:

“Quốc lộ 37 (đoạn từ Quán Cát đến cầu Ninh Chấp thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 5)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ Quán Cát đến cầu Ninh Chấp thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 5)”;

“Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Ninh Chấp đến giáp xã Tân Dân thuộc Khu dân cư Lạc Sơn)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ cầu Ninh Chấp đến giáp xã Tân Dân thuộc Khu dân cư Lạc Sơn)”;

“Quốc lộ 37 (đoạn từ đỉnh Ba Đèo đến Quán Cát thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 7)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ đỉnh Ba Đèo đến Quán Cát thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 7)”;

“Quốc lộ 37 (đoạn từ giáp phường Sao Đỏ đến đỉnh Ba Đèo thuộc Khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ giáp phường Sao Đỏ đến đỉnh Ba Đèo thuộc Khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí)”;

“Đường từ QL37 đến ngã tư cổng nhà ông Cảnh (đường đi Quán Cát)” thành “Phố Ninh Chấp (đoạn từ QL37 đến ngã tư cổng ông Đệ)”;

“Đường từ QL37 đến giáp phường Chí Minh (đường đi chùa Vần)” thành “Phố Lam Sơn (đoạn từ QL37 đến giáp phường Chí Minh)”;

“Đường từ QL37 đến giáp phường Chí Minh (đường Trần Quốc Chẩn)” thành “Đường Trần Quốc Chẩn (đoạn từ QL37 đến giáp phường Chí Minh)”;

“Đường 184 (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đầu đường Lê Đại Hành)” thành “Phố Thiên (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đầu đường Lê Đại Hành)”;

“Đường Đoàn Kết” thành “Phố Hòa Bình (đoạn từ giáp phường Sao đỏ đến giáp phường Văn Đức”.

+ Phường Hoàng Tân:

Bổ sung:

“Điểm dân cư Áp phích”;

“Đường xóm Minh Tân đi Quản Tàu, KDC Đồng Tân (đoạn từ thửa đất số 49, tờ bản đồ số 76 xóm Minh Tân đến hết thửa đất số 6, tờ bản đồ số 71 giáp phường Bến Tắm)”;

“Phố Bát Giáo (đoạn từ thửa đất số 5, tờ bản đồ số 87 đến hết thửa đất số 10, tờ bản đồ số 90 xóm Bát Giáo)”.

Sửa đổi:

“Phố Đại Tân (Đường tỉnh lộ 398B: điểm đầu ngã ba Hoàng Tân, điểm cuối phía nam cầu Lai khu Bến Tắm)” thành “Phố Đại Tân (đường tỉnh 398B) - đoạn từ ngã ba Hoàng Tân hết thửa đất số 54, tờ bản đồ 68 (trường Mầm non Hoàng Tân)”;

“Phố Đại Tân (đường tỉnh lộ 398B: điểm đầu phía bắc cầu Lai khu Bến Tắm, điểm cuối giáp phường Bến Tắm)” thành “Phố Đại Tân (đường tỉnh 398B) - đoạn từ tiếp giáp thửa đất số 54, tờ bản đồ 68 (trường Mầm non Hoàng Tân), đến tiếp giáp Phường Bến Tắm”;

“Đường vào điểm dân cư mới Áp Phích Đại Bộ (điểm đầu tiếp giáp với đường sắt, điểm cuối hết phần quy hoạch điểm dân cư mới Áp Phích Đại Bộ” thành “Phố Đại Bộ - đoạn từ giáp phố Đại Tân đến giáp Điểm dân cư Áp Phích”;

“Đường đi xã Bắc An: điểm đầu tiếp giáp điểm dân cư áp phích đại bộ, điểm cuối tiếp giáp địa phận xã Bắc An” thành “Phố Đại Bộ - đoạn từ tiếp giáp điểm dân cư áp phích Đại Bộ, đến tiếp giáp địa phận xã Bắc An”;

“Đường vào KCN Hoàng Tân: điểm đầu tiếp giáp đường Lê Thanh Nghị (QL 18), điểm cuối tiếp giáp đầu xóm Bát Giáo, KDC Đại Bát” thành “Phố Bát Giáo - đoạn từ đường Lê Thanh Nghị (QL 18) đến hết Điểm dân cư phía tây đường Bát Giáo, KDC Đại Bát”.

+ Phường Văn Đức:

Bổ sung:

“Điểm dân cư số 1 Vĩnh Đại đoạn từ ngã tư Đầu Voi Vĩnh Đại 1 (mặt cắt đường Bn =7,5m)”;

“Khu dân cư mới Vĩnh Đại đoạn từ ngã tư Đầu Voi Vĩnh Đại 1 đến trường Mầm non Vĩnh Đại và từ ngã tư Đầu Voi xuống đến Cống cừ Vĩnh Đại (mặt cắt đường Bn =7,5 m)”;

“Khu dân cư mới Vĩnh Đại (mặt cắt đường Bn=7,5m; Bn=5,5m)”;

“Khu dân cư mới Con Nhạn 1 (mặt cắt đường Bn=5,0m)”;

“Khu dân cư mới Con Nhạn 2 (mặt cắt đường Bn=5,0m)”.

+ Phường Phả Lại:

Bổ sung:

“Khu đấu giá Ao Lầy”;

“Đường Thanh Bình (đoạn từ đường Thành Phao đến hết KDC số 13 Cao Đường)”.

+ Phường Đồng Lạc:

Bổ sung:

“Khu dân cư mới Đồng Giỏ”;

“Khu dân cư Đông Triều (Khu 1)”;

“Khu dân cư Đông Triều (Khu 2)”;

“Khu dân cư xã Đồng Lạc (Đồng Nội) có mặt cắt đường Bn = 29,5m”.

+ Phường An Lạc:

Bổ sung:

“Khu dân cư Trung Tâm”;

“Khu dân cư Mộ Đạo (mặt cắt đường Bn = 17,5m)”;

“Khu dân cư mới thôn Đại (mặt cắt đường Bn = 18m)”.

+ Phường Văn An:

Bổ sung:

“Đường trong khu tái định cư đường sắt Lim - Phả Lại (thuộc địa bàn phường Văn An)”.

“Đường trong khu dân cư Kinh Trung”.

+ Phường Cộng Hòa:

Bổ sung:

“Khu dân cư Nam Thắng”;

“Khu dân cư thương mại và Chợ Cộng Hòa”;

“Khu đô thị mới phía Đông thành phố Chí Linh”;

“Khu Tái định cư Hồ Côn Sơn”;

“Khu dân cư mới Chúc Thôn thuộc KDC Chúc Thôn”;

“Đường Yết Kiêu (thuộc KDC Lôi Động và KDC Tiền Định)”;

“Khu dân cư mới Chúc Thôn thuộc KDC Chúc Thôn”;

“Khu dân cư Nam Thắng”;

“Đất ven đường 398 (Đoạn thuộc KDC Tiên Sơn - Chúc Thôn)”.

Sửa đổi:

“Đoạn từ ngã 4 Thương Binh đến cống qua đường cạnh khách sạn Thanh Bình thuộc Khu dân cư Chúc Thôn” thành “Đoạn từ ngã 4 Thương Binh đến cống qua đường cạnh khách sạn Thanh Bình thuộc Khu dân cư Chúc Thôn-Bích Động Tân Tiến”;

“Đường trong khu tái định cư Hồ Côn Sơn” thành “Khu tái định cư Hồ Côn Sơn - Các thửa đất giáp mặt đường gom dọc QL37” và “Khu tái định cư Hồ Côn Sơn - Các thửa đất giáp đường có mặt cắt 17,5m ≤ Bn ≤ 20,5m”.

+ Phường Tân Dân:

Sửa đổi:

“Đường trục phường đoạn qua KDC Tư Giang, Nội, Giang Hạ (mặt cắt 17m ≤ Bn ≤ 19m)” thành “Đường trục phường đoạn qua KDC Tư Giang (17m ≤ Bn ≤ 19m)” và “Đường trục phường đoạn qua KDC Nội, Giang Hạ, Giang Thượng (17m ≤ Bn ≤ 19m)”;

“Đoạn từ nhà văn hóa KDC Nội đến ngã 3 Triều Nội (mặt cắt Bn = 9-10m)” thành “Đoạn từ nhà văn hóa KDC Nội đến ngã 3 Triều Nội (Bn ≤ 8m)”.

+ Phường Chí Minh:

Bổ sung: “Đường trong khu dân cư Vườn Mai”.

+ Phường Hoàng Tiến:

Bổ sung: “Khu dân cư Cầu Ruồi”.

+ Phường Cổ Thành:

Bổ sung:

“Đường trong khu dân cư mới Nam Đông”;

“Đường trong khu dân cư Trại Cá Ninh Giàng”.

+ Phường Bến Tắm:

Bổ sung:

“Khu dân cư mới khu Trung Tâm”;

“Khu dân cư mới khu 3”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 2.Thành phố Chí Linh của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 2 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

c) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 3. Thị xã Kinh Môn của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Phường Duy Tân:

Sửa đổi: “Phố Thánh Quang (đoạn còn lại)”, “Phố Thung Xanh (đoạn còn lại)” và các ngõ của đường Hoàng Quốc Việt thành “Phố Nhà Thờ”, “Phố Trần Nhật Duật”, “Phố Núi Bến”, “Phố Nguyễn Văn O”, “Phố Cúc Tiên”.

+ Phường An Sinh:

Sửa đổi: “Phố Kim Xuyên (đoạn từ cầu cụ Tảng đến ngã tư trạm điện ủy ban nhân dân phường)” thành “Phố Kim Xuyên (đoạn từ cầu cụ Tảng đến bến xe An Sinh)”.

+ Phường An Lưu:

Sửa đổi: Đường Trần Hưng Đạo “Đoạn từ cầu Phụ Sơn I đến cầu Phụ Sơn II” thành “Đoạn từ cầu Phụ Sơn II đến giáp phường Hiệp An” và “Đoạn còn lại (đoạn từ cầu Phụ Sơn I đến đường Trần Liễu và đoạn từ ngã từ đường Trần Liễu đến giáp phường Hiệp Sơn)” thành “Đoạn còn lại (đoạn từ cầu Phụ Sơn II đến đường Trần Liễu và đoạn từ ngã tư đường Trần Liễu đến giáp phường Hiệp Sơn)”.

Bỏ: “đường Thanh Niên (từ ngã 3 cây xăng đến giáp Hội trường văn hóa phường)”.

+ Phường An Phụ:

Bổ sung: “Phố Phương Luật”.

+ Phường Hiệp An:

Sửa đổi “Đường trong Đô thị sinh thái Thành Công có mặt cắt đường 13,5m ≤ Bn <29m” thành “Phố Hai Bà Trưng” và “Phố Tuệ Tĩnh”.

Bỏ: “Đường từ hộ ông Lập (Thửa số 88, tờ BĐĐC số 29) đến hộ ông Chắt (Thửa số 3, tờ BĐĐC số 28) (KDC Lưu Thượng 2)”; “Đường từ hộ ông Khiêm (Thửa số 440, tờ BĐĐC số 33) đến hộ bà Chiêm (Thửa số 113, tờ BĐĐC số 36) (KDC Lưu Thượng 2)”; “Đường khu dân cư mới phường Hiệp An (sau chợ Kinh Môn) có mặt cắt đường < 13,5m”; “Đường từ hộ ông Lập (Thửa số 88, tờ BĐĐC số 29) đến hộ ông Chắt (Thửa số 3, tờ BĐĐC số 28) (KDC Lưu Thượng 2)”; “Đường từ hộ ông Tính (Thửa số 32, tờ BĐĐC số 30) đến hộ ông Ngọ (Thửa số 21, tờ BĐĐC số 31) (KDC Tây Sơn)”; “Đường từ hộ ông Khoa (Thửa số 140, tờ BĐĐC số 25) đến hộ ông Hon (Thửa số 63, tờ BĐĐC số 25) (KDC Tây Sơn)”; “Đường từ hộ ông Hồng (Thửa số 97, tờ BĐĐC số 25) đến hộ ông Huy (Thửa số 32, tờ BĐĐC số 25) (KDC Tây Sơn)”; “Đường từ hộ ông Dinh (Thửa số 119, tờ BĐĐC số 25) đến hộ ông Thủy (Thửa số 61, tờ BĐĐC số 25) (KDC Tây Sơn)”.

Bổ sung: “Các thửa đất tiếp giáp với đường Nguyễn Đại Năng”.

+ Phường Hiệp Sơn:

Sửa đổi: “Phố Cống Cộc” thành “Phố Vườn Cám”.

+ Phường Long Xuyên:

Bổ sung: “Phố Long Tiến”.

+ Phường Phạm Thái:

Bỏ: “Ngõ vào nhà ông Từ (Thửa số 94, tờ BĐĐC số 32) đến thửa số 64, tờ BĐĐC số 32 (Khu DC Dương Nham)”; “Đường trong khu Sân kho (Khu DC Lĩnh Đông) ngõ 1030 và 1084”; “Đường từ nhà ông Trường (Thửa số 37, tờ BĐĐC số 36) đến hết ao ông Liên (Thửa số 11, tờ BĐĐC số 35) (Khu DC Lĩnh Đông)”; “Đường từ nhà ông Láng (Thửa số 224, tờ BĐĐC số 28) đến hết nhà ông Diễn (Thửa số 86, tờ BĐĐC số 31) (Khu DC Quảng Trí)”; “Đoạn từ nhà ông Dũng (Thửa số 298, tờ BĐĐC số 31) đến hết nhà ông Thuân (Thửa số 240, tờ BĐĐC số 31) (Khu DC Dương Nham)”; “Đường từ nhà ông Lương (Thửa số 72, tờ BĐĐC số 38) đến hết nhà ông Đào (Thửa số 27, tờ BĐĐC số 38) (Khu DC Lĩnh Đông)”; “Đường từ nhà ông Lương (Thửa số 72, tờ BĐĐC số 38) đến hết nhà ông Hỏi (Thửa số 237, tờ BĐĐC số 38) (Khu DC Lĩnh Đông)”.

Bổ sung: “Phố Đình Đông”, “Phố Bờ Hồ”, “Phố Nam An”, “Phố Chu Văn An”, “Phố Nam An kéo dài”, “Phố Thái Sơn kéo dài”, “Phố Phạm Mệnh”; “ngõ 990 đường Trần Hưng Đạo” và “ngõ 1030 đường Trần Hưng Đạo”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 3.Thị xã Kinh Môn của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 3 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

d) Sửa đổi, bổ sung các mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Bảng 4. Huyện Nam Sách của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 4 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

đ) Sửa đổi, bổ sung các vị trí đất, mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 5. Huyện Kim Thành của Phụ lục III:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Thị trấn Phú Thái:

Bổ sung: “Đường trong điểm dân cư mới thị trấn có mặt cắt đường ≥ 7,5m”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 5. Huyện Kim Thành của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 5 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

e) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 6. Huyện Thanh Hà của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Thị trấn Thanh Hà:

Sửa đổi:

“Trục khu 6 (đường, phố trong phạm vi thị trấn có mặt cắt đường ≥ 4m) thành “Tuyến đường tránh thị trấn (từ trường THPT Thanh Hà đến đường WB2 có mặt cắt đường ≥ 4m)”;

“Các đường, phố khác trong phạm vi thị trấn (mặt cắt đường ≥4m)” thành “Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn (mặt cắt đường ≥4m)”.

Bổ sung:

“Tuyến đường xóm Chanh (từ ngã tư đèn tín hiệu đến cống Chanh), mặt cắt đường rộng từ 5 - 7,5m”;

“Khu hành chính thương mại và dân cư phía Đông thị trấn Thanh Hà”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 6. Huyện Thanh Hà của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 6 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

g) Sửa đổi, bổ sung các vị trí, mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 7. Huyện Tứ Kỳ của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Sửa đổi:

“Các đường trong Khu dân cư cầu Yên” thành “Các đường còn lại” trong Khu dân cư cầu Yên;

“Khu dân cư mới của thị trấn Tứ Kỳ” thành “Khu dân cư An Nhân Đông (Khu dân cư cũ)”;

“Tuyến đường trong khu dân cư mới (khu Newland) mặt cắt 2-2; mặt cắt 3-3; mặt cắt 4-4” và “Các tuyến đường còn lại” thành “Các tuyến đường còn lại” trong Khu dân cư mới thị trấn Tứ Kỳ (khu Newland).

+ Bổ sung:

“Đường tránh thị trấn Tứ Kỳ”; “Đường Miếu Đống Ốc (đoạn từ giáp đường 391 đến giáp đường tránh thị trấn Tứ Kỳ)”; “Đường làng nghề An Nhân Tây (đoạn từ giáp khu dân cư mới thị trấn Tứ Kỳ đến nhà Văn hoá An Nhân Tây)”; “Tuyến đường song song và cạnh đường 391” thuộc Khu dân cư cầu Yên.

- Sửa đổi, bổ sung mức giá tại Bảng 7. Huyện Tứ Kỳ của Phụ lục III Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Bảng 8 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

h) Sửa đổi, bổ sung các vị trí, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 8. Huyện Gia Lộc của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Sửa đổi:

“Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ ngã tư đường 62m đến Đài tưởng niệm)” thành “Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ ngã ba Gia Lộc đến Đài tưởng niệm)”;

“Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư chợ Cuối đến cổng sau chợ Cuối)” thành “Lê Thanh Nghị (đoạn từ Phố Nguyễn Văn Trang (chợ Cuối) đến ngã tư chợ Cuối)”;

“Đường Yết Kiêu (đoạn từ ngã 3 cây xăng cũ đến hết Khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Gia Lộc)’ thành “Đường Yết Kiêu (đoạn từ ngã ba Gia Lộc đến hết khu dân cư đô thị phía Bắc)”;

“Đất ven Quốc lộ 38B” thành “Đường Yết Kiêu (đoạn từ Khu dân cư ngã tư cầu Gỗ đến đường gom Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng)”;

Đất ven Tỉnh lộ 393/đường Lê Thanh Nghị “Đoạn từ cầu Gỗ đến nút giao đường 62m” thành “Đoạn từ cầu Gỗ đến nút giao Đại lộ Võ Nguyên Giáp)”;

Đất ven Tỉnh lộ 393/đường Lê Thanh Nghị “Đoạn từ nút giao đường 62m đến đường gom cao tốc HN-HP (Cống chui về xã Lê Lợi)” thành “Đoạn từ nút giao Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến đường gom cao tốc HN-HP (Cống chui về xã Lê Lợi)’;

“Phố Đỗ Quang - đoạn nối đường Nguyễn Chế Nghĩa với đường Yết Kiêu Bn ≥12m)” thành “Phố Đỗ Quang - đoạn nối đường Phố Vĩnh Dụ với đường Yết Kiêu Bn ≥12m)”.

+ Bổ sung:

“Phố Gia Phúc (Điểm đầu: Đường Nguyễn Chế Nghĩa/QL.37; Điểm cuối: Đường Yết Kiêu/QL.38B)”;

“Phố Hạ Hồng (Điểm đầu: Đường Nguyễn Chế Nghĩa/QL.37; Điểm cuối: Phố Gia Phúc)”;

“Phố Vĩnh Dụ (Điểm đầu: Phố Hạ Hồng; - Điểm cuối: Phố Gia Phúc)”;

“Khu dân cư mới thị trấn Gia Lộc (sau Trạm Y tế thị trấn)”;

“Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đường 62m kéo dài thuộc thị trấn Gia Lộc)”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá tại Bảng 8. Huyện Gia Lộc của Phụ lục III Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Bảng 9 Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

i) Sửa đổi, bổ sung các vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 9. Huyện Cẩm Giàng của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Thị trấn Lai Cách:

Sửa đổi: “Đường gom QL5A đoạn từ đầu đường 394A (đường Tuệ Tĩnh) đến hết Công ty Cựu Chiến Binh Thành Đông, thuộc Khu cơ quan và dân cư phía Đông Cầu vượt, thị trấn Lai Cách” thành “Đường gom QL5A đoạn từ đầu đường 394A (đường Tuệ Tĩnh) đến hết Công ty Cựu Chiến Binh Thành Đông (bao gồm cả các thửa đất từ số 01 đến số 08 thuộc lô quy hoạch LK01 và LK02, dự án Khu cơ quan và dân cư phía Đông Cầu vượt, thị trấn Lai Cách)”.

Bổ sung:

“Khu cơ quan và dân cư phía Đông Cầu vượt, thị trấn Lai Cách”;

“Trục đường chính trong thôn Lẻ Doi (từ đường 394A (trước UBND thị trấn) đến thôn Bầu (thửa đất số 118, tờ bản đồ số 31)”;

“Trục đường liên thôn phía Đông huyện đội (từ QL5 đến Giếng thôn Bầu - thửa đất số 22, tờ bản đồ số 40)”;

“Trục đường liên thôn qua thôn Năm, thôn Đìa (từ QL5 đến Giếng thôn Đìa - thửa đất số 86, tờ bản đồ số 68)”;

“Trục đường liên thôn qua thôn Bầu, thôn Bễ từ QL5 (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 54) đến hết Nhà Văn Hóa thôn Bễ”;

“Trục đường chính thôn Trụ (từ QL5 qua thôn Trụ đến đường 194B)”; “Trục đường liên thôn (từ đường Nguyễn Danh Nho đi thôn Đìa, Năm)”; “Trục đường chính trong thôn Ngọ (từ đường 394A (thửa đất số 24, tờ bản đồ số 76) đến ngã 3 Nhà văn hóa thôn Ngọ và từ ngã 3 Nhà văn hóa thôn Ngọ đi ra đến đường Cầu vượt QL5 (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 77)”;

+ Thị trấn Cẩm Giang:

Sửa đổi:

“Đường 196 (đoạn đường từ đường sắt Hà Nội - Hải Phòng đến hết thôn Tú La” thành “Đường 196 (đoạn từ Đường sắt Hà Nội - Hải Phòng đến ngã tư đường vào khu La A)”;

“Đường 196 (Đoạn từ thôn Tràng Kênh đến hết địa phận thị trấn Cẩm Giang (giáp xã Tân Trường)” thành “Đường 196 (đoạn từ khu Tú La đến hết địa phận thị trấn Cẩm Giang (giáp xã Tân Trường)”.

Bổ sung:

“Điểm dân cư số 02 khu La A, thị trấn Cẩm Giang”;

“Điểm dân cư số 05 khu La B, thị trấn Cẩm Giang”;

“Đường 196 (Khu trung tâm UBND thị trấn đoạn từ ngã tư khu La A đến hết khu La B)”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 9. Huyện Cẩm Giàng của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 7 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

k) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 10. Huyện Bình Giang của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Bổ sung: “Đất khu dân cư mới ven quốc lộ 38 đoạn từ Cầu Sặt đến ngã 5 mới”;

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 10. Huyện Bình Giang của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo quy định tại Bảng 10 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

l) Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 11. Huyện Ninh Giang của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 11 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

m) Sửa đổi, bổ sung các vị trí mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Bảng 12. Huyện Thanh Miện của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Bổ sung: “Phố Lê Văn Nổ”; “Phố Nguyễn Công Hòa”.

- Bỏ: vị trí 2, 3, 4 đối với đất ở, đất TMDV và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản đối với “Phố Đặng Tư Tề”, “Phố Trần Văn Trứ”, “Các phố còn lại trong Khu dân cư tập trung thị trấn Thanh Miện - đoạn đối diện với Khu Thương mại dịch vụ (gồm: Phố Trương Đỗ, từ lô F.29 đến lô F.52 và lô 54 và phố Hải An, từ lô H.1 đến lô H.3 và từ lô H.37 đến lô H.41” và “Các phố còn lại trong Khu dân cư tập trung thị trấn Thanh Miện”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 12. Huyện Thanh Miện của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 12 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 01 - BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC III-BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất thuộc Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Điểm c, Khoản 1 của Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục III) chi tiết như phụ lục II kèm theo Quyết đinh này. Cụ thể như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số vị trí đất tại Bảng 1. Thành phố Hải Dương của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Loại III -Nhóm C:

Bãi bỏ:

“Đường từ Nguyễn Đại Năng đến đường Vũ Hựu (Khu dân cư thương mại Thanh Bình)”.

- Loại III -Nhóm D:

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Nguyễn Sinh Sắc (đoạn từ đại lộ Lê Thanh Nghị đến chùa Đống Cao)”;

“Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đoạn từ Quảng trường đến cầu Lộ Cương, phường Tứ Minh)”.

- Loại III - Nhóm E:

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Nhị Châu:“Mạc Đức Tuấn”.

- Loại IV - Nhóm A:

Sửa đổi:

“Phạm Xuân Huân (đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)” từ Loại IV - nhóm A thành Loại III - nhóm B;

“Lê Thanh Nghị (đoạn từ Công ty Giầy cũ đến cầu Phú Tảo)” từ Loại IV- nhóm A thành Loại III - nhóm D;

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Tân Hưng:

“Trần Nhật Duật”; “Nguyễn Sinh Sắc (đoạn từ chùa Đống Cao đến phố Lương Như Hộc)”; “Trần Duệ Tông”; “Huyền Quang”; “Vương Phúc Chính”; “Đinh Liệt”; “Trần Hiến Tông”; “Vương Hữu Lê”; “Lê Anh Tông”; “Đường trong khu dân cư, đô thị Tân Phú Hưng có mặt cắt đường Bn >= 21m”.

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Hoàng Thị Loan (đoạn từ phố Nguyễn Sinh Sắc đến phố Vương Phúc Chính)”; “Trần Duệ Tông (đoạn từ phố Nguyễn Sinh Sắc đến phố Trần Hiến Tông)”;

Bãi bỏ:

“Huyền Quang (đoạn từ phố Hoàng Thị Loan đến phố Lương Như Hộc)”.

- Loại IV - Nhóm B:

Sửa đổi:

“Lạc Long Quân” từ loại IV - nhóm B thành loại III - nhóm C;

“Nguyễn Đại Năng” từ loại IV - nhóm B thành loại III - nhóm C;

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi: “Gia Phúc (đoạn từ cầu Phú Tảo đến Kho A34)”.

Vị trí thuộc phường Nhị Châu: “Hữu Nghị”; “Tôn Thất Tùng”.

- Loại IV - Nhóm C:

Sửa đổi: “Phố Thạch Khôi” từ Loại IV - nhóm C thành Loại IV -Nhóm B;

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Lê Hiến Tông (đoạn từ Phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh)”; “Nguyễn Huy Tưởng (đoạn từ Phố Đinh Lễ đến phố Lý Nhân Tông)”;“Lý Thái Tông (đoạn từ phố Lê Văn Thịnh đến phố Lý Nhân Tông)”; “Trương Định (đoạn từ phố Đinh Lễ Tài đến phố Lý Nhân Tông”); “Quyết Tâm (đoạn từ phố Đinh Lễ đến phố Lý Nhân Tông”); Đinh Lễ (đoạn từ phố Lý Thái Tông đến phố Nguyễn Huy Tưởng)”; “Lý Nhân Tông (đoạn từ phố Nguyễn Huy Tưởng đến phố Lê Văn Thịnh)”.

Các vị trí thuộc Khu đô thị phía Nam thành phố Hải Dương (thuộc xã Liên Hồng):

“Phố Trường Sơn (điểm đầu: Đại lộ Võ Nguyên Giáp; điểm cuối: Hết Đại học Hải Dương)”; “Phố Nguyễn Huyên (điểm đầu: Chân cầu Lộ Cương; điểm cuối: Nút giao Tâng Thượng)”.

Vị trí thuộc phường Trần Hưng Đạo:

“Trần Huyền Trân”;

Vị trí thuộc phường Nhị Châu:

“Phạm Minh”; “Phạm Phú Thứ”; “Phùng Khắc Khoan”.

Bãi bỏ: “Phố Thạch Khôi” (thuộc phường Thạch Khôi).

- Loại IV -Nhóm D:

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Lê Văn Thịnh (đoạn từ phố Lý Triện đến phố Lê Hiến Tông)”; “Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đoạn còn lại)”;

Vị trí thuộc Khu đô thị phía Nam thành phố Hải Dương (thuộc xã Liên Hồng):

“Phố Âu Cơ (điểm đầu: Đại lộ Võ Nguyên Giáp; điểm cuối: Ngã tư thôn Đồng Lại)”; “Phố Vũ Huyến (điểm đầu: phố Âu Cơ; điểm cuối: Đường Vành đai I)”; “Phố Nguyễn Bặc (điểm đầu: Đường Vành đai I; điểm cuối: Nút giao Tâng Thượng)”; “Nguyễn Thiện”.

Vị trí thuộc phường Nhị Châu:

“Dương Đình Nghệ”; “Vũ Duy Hàn”.

Bãi bỏ:

“Đường ven Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Phú Tảo đến hết phường Thạch Khôi”;

“Đường nhánh có Bn>= 21m và đường giáp Quốc lộ 37 trong Khu dân cư thương mại và tiểu thủ công nghiệp Thạch Khôi”.

- Loại IV - Nhóm E:

Sửa đổi:

“Lương Định Của” từ Loại IV - Nhóm E thành Loại IV - Nhóm D;

“Mai Độ (đoạn đê sông Thái Bình đến phố Nhị Châu)” thành “Đường Mai Độ (đoạn từ đường giáp đê sông Thái Bình đến đường Mai Ngô)”.

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Tân Hưng:

“Lê Hiển Tông”; “Nguyễn Mậu Tài”; “Đỗ Vinh”; “Nguyễn Bính”; “Vương Bạt Tụy (đoạn từ phố Nguyễn Mậu Tài đến phố Vương Hữu Lễ)”; “Vương Tảo (đoạn từ phố Nguyễn Mậu Tài đến phố Vương Hữu Lễ)”; “Vương Bảo”; “Triệt Quốc Đạt”; “Bạch Thái Bưởi”; “Đông Quan”; “Cương Xá”; “Bảo Thái”; “Đường trong khu dân cư, đô thị Tân Phú Hưng có mặt cắt đường Bn < 15,5m”.

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Đàm Thận Huy (đoạn từ Phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh)”; “Nguyễn Hồng Công (đoạn từ Phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Lý Nhân Nghĩa (đoạn từ Phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Lý Kế Nguyên (đoạn từ phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Nguyễn Phương Nương (đoạn từ phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Đàm Quang Trung (đoạn từ phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Lê Văn Khôi (đoạn từ phố Đàm Thận Huy đến phố Lê Hiến Tông)”; “Lê Thạch (đoạn từ phố Lê Văn Khôi đến phố Lý Thái Tông)”; “Lê Văn Thịnh (đoạn từ phố Lý Triện đến phố Lê Hiến Tông)”; “Trần Quang Khải (đoạn từ phố Lý Nhân Tông đến chợ Hui)”; “Âu Lạc (đoạn từ phố Thạch Khôi đến Đầu khu dân cư Nguyễn Xá)”; “Lễ Quán (đoạn từ Phố Đông Đô đến phố Thạch Khôi)”; “Đồng Bưởi (đoạn từ Phố Ầu Lạc đến Cánh đồng Già)”; “Đông Đô (đoạn từ phố Ầu Lạc đến Cánh đồng Già)”; “Lê Hiển Tông (đoạn từ phố Đỗ Vinh đến phố Vương Phúc Chính)”; “Dương Luân (đoạn từ phố Lê Hiển Tông đến phố Lê Hiển Tông)”; “Nguyễn Bính (đoạn từ phố Hoàng Thị Loan đến phố Đỗ Vinh”; “Phan Huy Chú (đoạn từ phố Lê Hiển Tông đến phố Lê Hiển Tông)”; “Nguyễn Mậu Tài (đoạn từ phố Lê Hiển Tông đến phố Trần Hiến Tông)”; “Đường Vành đai I (đoạn đi qua phường Thạch Khôi)”.

Vị trí thuộc Khu đô thị phía Nam thành phố Hải Dương (thuộc xã Liên Hồng):

“Phố Phạm Vĩnh Toán (điểm đầu: Đường Vành đai I; điểm cuối: phố Nguyễn Huyên)”; “Phố Tâng Thượng (điểm đầu: Vòng xuyến Tâng Thượng; điểm cuối: Vòng xuyến xã Thống Nhất, huyện Gia Lộc)”; “Phố Tam Thanh (điểm đầu: Ngã tư thôn Thanh Xá; điểm cuối: Ngã ba Tâng Thượng)”; “Phố Nguyễn Địa Lô (điểm đầu: Ban quản lý Công ty CPĐT thảo dược Thành Đông; điểm cuối: phố Nguyễn Huyên)”; “Phố Vũ Đăng Khu (điểm đầu: Ban quản lý Công ty CPĐT thảo dược Thành Đông; điểm cuối: phố Trường Sơn)”; “Phố Vũ Huy Tấn (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: Đường Vành đai I)”; “Phố Hồ Đức Phong (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: Đường Vành đai I)”.

Vị trí thuộc phường Bình Hàn: “Tạ Quang Bửu”.

Vị trí thuộc phường Thanh Bình: “Trần Quang Triều”.

Vị trí thuộc phường Tứ Minh:

“Trường Tân”; “Nguyễn Văn Siêu”; “Đỗ Công Đàm”; “Lê Hiến Phủ”.

Vị trí thuộc phường Nam Đồng:

“Đường Vũ La từ Quốc lộ 5 đến đường tỉnh lộ 390”; “Đường Vương Đinh Thế từ trường Hàn Giang đến đoạn Chân cầu 789 giáp phường Ái Quốc”; “Đường Tân Lập: từ Quốc lộ 5 Km 56 đến Sông Hương giáp xã Tiền Tiến”; “Cúc Phương”.

Vị trí thuộc phường Nhị Châu:

“Đường Mai Độ (đoạn từ đường giáp đê sông Thái Bình đến đường Mai Ngô)”; “Dân Chủ”; “Tuổi Trẻ”; “Đồng Tâm”.

Bãi bỏ:

“Các đường phố còn lại thuộc phố chợ, phố Đông Lạnh, Khu tiểu thủ công nghiệp và Khu dân cư mới phường Thạch Khôi”.

“Đường trục xã Gia Xuyên (đoạn từ đường Thạch Khôi - Gia Xuyên đến Quốc lộ 37)” (Chuyển sang đất ở nông thôn).

- Loại V -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Lê Lai” từ Loại V-Nhóm A lên Loại II -Nhóm E.

Bổ sung:

Vị trí thuộc phường Tân Hưng:

“Đường quy hoạch trong khu dân cư Liễu Tràng”;

Vị trí thuộc phường Thạch Khôi:

“Lý Triệu (đoạn từ phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh)”; “Trần Anh Tông (đoạn từ phố Trần Quang Khải đến phố Nguyễn Huy Tưởng)”; “Lý Thái Tông (đoạn từ phố Lê Văn Thịnh đến ngã 3 Phú Tảo”.

Vị trí thuộc phường Lê Thanh Nghị: “Nguyễn Gia Thiều”.

Vị trí thuộc phường Tân Bình:

“Đặng Văn Ngữ”; “Đặng Trần Côn”; “Bình Lâu”; “Đặng Tất”; “Đỗ Hành”; “Lương Văn Can”; “Tôn Thất Tùng”.

Vị trí thuộc phường Ngọc Châu: “Phạm Duy Quyết”.

Vị trí thuộc phường Tứ Minh:

“Vĩnh Dụ”; “Thượng Hồng”; “Nguyễn Tế”; “Quyết Tiến”; “Nguyên Hồng”; “Nguyễn Quang Tá”.

Bãi bỏ:

“Đường nhánh có mặt cắt đường Bn< 15m trong Khu dân cư thương mại và tiểu thủ công nghiệp Thạch Khôi”.

- Loại V-Nhóm B:

Sửa đổi:

“Trần Ích Phát”, “Trần Quang Diệu”, “Vũ Nạp”, “Vũ Như Tô” từ Loại V - Nhóm B thành Loại IV - Nhóm D;

“Mai Ngô (đoạn giáp khu đô thị Âu Việt đến đê sông Thái Bình)” từ Loại V -Nhóm B thành Loại V -Nhóm A;

“Mai Độ (đoạn giáp khu đô thị Âu Việt đến đê phố Nhị Châu)” thành “Đường Mai Độ (đoạn từ đường Mai Ngô đến phố Nhị Châu)”;

Bổ sung:

Vị trí đất thuộc phường Thạch Khôi: “Âu Lạc (đoạn từ Đình Lễ Quán đến phố Thạch Khôi)”.

Vị trí đất thuộc phường Ái Quốc: “Phố Trà Hương”; “Phố Lê Hùng”; “Phố Trần Đào”; “Phố Trần Thọ”; “Phố Bùi Tổ Trứ”; “Phố Lê Đình Trật”; “Phố Lê Độ”; “Phố Nguyễn Đắc Lộ”; “Phố Phạm Hiến”.

Vị trí đất thuộc phường Ngọc Châu: “Đông Sơn”; “Đông Khê”; “Đông Kinh”; “Đồng Khởi”; “Lam Sơn”; “Nguyễn Biểu”.

Vị trí đất thuộc phường Tứ Minh: “Nguyễn Địch Huấn”; “Lê Gia Đỉnh”; “Đàm Tụy”; “Phạm Trí Khiêm”; “Tiền Lệ”; “Nguyễn Thừa Vinh”; “Khúc Thừa Hạo”; “Nguyễn Bỉnh Di”; “Khúc Thừa Mỹ”; “Trương Hanh”; “Bùi Công Chiêu”; “Nguyễn Kính Tuân”; “Vũ Thiệu”.

- Loại V -Nhóm C:

Sửa đổi:

“Đường trục chính của các khu dân cư: Khuê Liễu, Khuê Chiền, Liễu Tràng, Thanh Liễu và đoạn đường từ cống Đồng Nghệ đến địa giới phường Thạch Khôi thuộc phường Tân Hưng” thành “Đường trục chính của các khu dân cư Khuê Liễu, Khuê Chiền (đoạn từ đường Lương Như Hộc đến thửa đất số 12, tờ bản đồ số 18; đoạn từ đường Lương Như Hộc qua nhà Văn hóa khu Khuê Liễu, nhà Văn hóa khu Khuê Chiền đến thửa đất số 133, tờ bản đồ số 20 và đoạn từ đường Lương Như Hộc đến nhà trẻ khu Khuê Liễu) và đoạn từ phố Thanh Liễu đến địa giới phường Thạch Khôi thuộc phường Tân Hưng”.

Bổ sung:

Vị trí đất thuộc phường Tân Hưng: “Thanh Liễu”; “Phúc Liễu”; “Liễu Tràng”.

Vị trí đất thuộc phường Thạch Khôi:“Lý Thái Tông (đoạn từ phố Lê Văn Thịnh đến ngã 3 Phú Tảo)”.

- Loại V - Nhóm D:

Bổ sung:

Vị trí đất thuộc phường Nam Đồng:

“Đường Cúc Phương từ đoạn từ ngã ba Thôn Nhân Nghĩa giao với đường tỉnh lộ 390 đến hết thửa 48, tờ bản đồ số 59 giáp trường mầm non 19/5”;

“Đường Đại Phương đoạn từ thửa 18, tờ bản đồ số 50 đến ngã ba thửa 4, tờ bản đồ số 62”.

Bãi bỏ:

“Đường trục xã An Thượng (đoạn từ Cầu Hàn đến Cầu Đình Đông)” (chuyển sang đất ở nông thôn).

- Loại V - Nhóm E:

Bổ sung:

Vị trí đất thuộc phường Ái Quốc: “Phố Lê Sĩ Dũng”; “Phố Nguyễn Thông”; “Phố Ngọc Trì”.

Vị trí đất thuộc phường Nam Đồng: “Đường Đại Phương đoạn từ ngã ba thửa 4, tờ bản đồ số 62 đến hết thửa 39, tờ bản đồ số 69”.

b) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 2. Thành phố Chí Linh của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Phường Sao Đỏ:

+ Loại II -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường Bạch Đằng” từ Loại II - Nhóm A sang Loại I - Nhóm D.

+ Loại II -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Nguyễn Huệ (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường tàu)” từ Loại II - Nhóm B sang Loại II - Nhóm A.

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=20,5m”.

+ Loại II -Nhóm C:

Bổ sung:

“Đường Nguyễn Chí Thanh”;

“Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=18m”.

+ Loại III - Nhóm A:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=17,5m”.

+ Loại III -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Nguyễn Huệ (đoạn từ đường tàu đến bốt điện)” từ Loại III - Nhóm B lên Loại II - Nhóm B;

“Nguyễn Huệ (đoạn còn lại)” từ Loại III - Nhóm C lên Loại III - Nhóm B.

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư phía Đông đường Trần Hưng Đạo, mặt cắt đường Bn=16m và Bn=12m”.

- Phường Cộng Hòa:

+ Loại I -Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường trong Khu đô thị Đại Sơn, mặt cắt đường Bn=26,0m”.

+ Loại I -Nhóm C:

Bổ sung:

“Đường trong Khu đô thị Đại Sơn, mặt cắt đường Bn=20,5m”;

“Đường trong Khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hòa, mặt cắt đường Bn=16,0m”.

+ Loại II -Nhóm A:

Sửa đổi:

Chuyển “Quốc lộ 37 (đoạn từ hồ Côn Sơn đến ngã 3 An Lĩnh thuộc khu dân cư Chúc Thôn Tiên Sơn)” từ Loại II-Nhóm A lên Loại I và lập thêm thành Nhóm D;

Bổ sung:

“Đường trong Khu đô thị Đại Sơn, mặt cắt đường Bn=17,5m”;

“Đường trong Khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hòa, mặt cắt đường 10,0m <= Bn<= 10,5m”.

+ Loại II -Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư thương mại và chợ Cộng Hòa, mặt cắt đường Bn= 9,5m”.

- Phường Bến Tắm:

+ Loại I -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Các đường còn lại của khu dân cư Trung Tâm” từ Loại I - Nhóm A thành Loại I - Nhóm B.

c) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 3. Thị xã Kinh Môn của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Phường Phú Thứ:

+ Loại I - Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường gom Quốc lộ 17B thuộc Khu dân cư dịch vụ thương mại phía Bắc thị trấn Phú Thứ (nay là phường Phú Thứ)”;

“Đường đôi mặt cắt Bn = 28m thuộc Khu dân cư dịch vụ thương mại phía Bắc thị trấn Phú Thứ (nay là phường Phú Thứ)”.

+ Loại I - Nhóm C:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư dịch vụ thương mại phía Bắc thị trấn Phú Thứ (Nay là phường Phú Thứ) có mặt cắt đường 13,5m <= Bn < 28m”.

- Phường An Phụ:

+ Loại I - Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường gom thuộc Khu dân cư mới phía Đông phường An Phụ, thị xã Kinh Môn”;

“Đường gom thuộc Khu dân cư mới phường An Phụ, thị xã Kinh Môn”;

“Đường trong Khu dân cư mới phía Đông phường An Phụ, thị xã Kinh Môn có mặt cắt đường Bn >= 13,5m”;

“Đường trong Khu dân cư mới phường An Phụ, thị xã Kinh Môn có mặt cắt đường Bn >= 13,5m”.

+ Loại I -Nhóm C:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư mới phường An Phụ, thị xã Kinh Môn có mặt cắt đường Bn < 13,5m”.

- Phường Hiệp Sơn:

+ Loại I -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Các đường còn lại trong Điểm dân cư mới thuộc phường Hiệp Sơn và trong cụm dân cư khu công nghiệp Hiệp Sơn” thành “Các đường còn lại trong Điểm dân cư mới thuộc phường Hiệp Sơn và trong khu dân cư cụm công nghiệp Hiệp Sơn”.

d) Bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 4. Huyện Nam Sách của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

Thị trấn Nam Sách:

- Loại I - Nhóm A:

Bổ sung:

“Đường đôi trục chính của Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách (đoạn từ điểm giao cắt đường Nguyễn Đăng Lành (TL390) đi xã Nam Hồng đến điểm giao cắt đường Nguyễn Đức Sáu)”.

- Loại I -Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường đối diện Quảng trường (hướng Nam) thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (UBND thị trấn cũ) đến lô đất CX06 giáp xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường giao cắt đường Nguyễn Đăng Lành (TL390) đến xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (BHXH cũ) đến lô đất giáo dục thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường đối diện hồ bán nguyệt (02 bên) thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (Trạm thú y cũ) đến lô đất CX3 giáp xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”;

“Đường từ điểm giao cắt với đường Trần Phú (cạnh Trung tâm y tế huyện) đến lô đất P02 giáp xã Nam Hồng thuộc Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”.

- Loại I -Nhóm C:

Bổ sung:

“Các đường còn lại thuộc dân cư mới phía Tây thị trấn Nam Sách”.

đ) Bổ sung các vị trí đất tại Bảng 6. Huyện Thanh Hà của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

Thị trấn Thanh Hà:

- Loại II -Nhóm B:

Bổ sung:

“Trục khu 6 (đường, phố trong phạm vi thị trấn có mặt cắt đường ≥ 4m)”;

“Khu tập thể (đường, phố trong phạm vi thị trấn có mặt cắt đường ≥ 4m)”.

e) Bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 7. Huyện Tứ Kỳ của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

Thị trấn Tứ Kỳ

- Loại II - Nhóm A:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư mới Newland (tuyến đường song song và cạnh đường 391, mặt cắt đường 1-1)”;

“Đường trong Khu dân cư mới An Nhân Đông (tuyến đường song song và cạnh đường 391, mặt cắt đường 1-1)”.

- Loại II - Nhóm B:

Bổ sung:

“Đường trong Khu dân cư mới Newland (tuyến đường có mặt cắt 2-2; mặt cắt 3-3; mặt cắt 4-4))”;

“Đường trong Khu dân cư mới An Nhân Đông (các tuyến đường còn lại)”;

“Đường trong Khu dân cư mới Newland (các tuyến đường còn lại)”.

g) Sửa đổi, bổ sung các vị trí đất tại Bảng 9. Huyện Cẩm Giàng của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Thị trấn Lai Cách:

+ Loại I -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường 394 đoạn từ giáp Quốc lộ 5 đến Trạm y tế thị trấn” thành “Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.394 (đoạn 2: Đường nội thị huyện quản lý - từ giáp Quốc lộ 5 đến hết đất trụ sở UBND thị trấn)”;

+ Loại I -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Quốc lộ 5 (đoạn từ Ban chỉ huy Quân sự huyện đến chân cầu Vượt)” thành “Quốc lộ 5 (đoạn từ Ban chỉ huy Quân sự huyện đến giáp công ty TNHH Hải Nam)”;

“Đường 394 (đoạn từ Bưu điện huyện đến hết khu dân cư thôn Ngọ, thị trấn Lai Cách - hướng đi về Cầu Cậy)” thành “Đường Tuệ Tĩnh/ĐT394 (Đoạn 2: Đường nội thị huyện quản lý (dài 634m) - từ Bưu điện huyện đến ngã ba đường cầu vượt QL5; Đoạn còn lại: ĐT.394 Km5+250 đến Km5+980 - Từ ngã ba đường cầu vượt QL5 đến hết khu dân cư thôn Ngọ, Thị trấn Lai Cách - hướng đi về cầu Cậy)”;

+ Loại I -Nhóm C:

Sửa đổi:

“Đường 394 (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn)” thành “Đường Tuệ Tĩnh/ĐT 394 (Đoạn 1: Đường tỉnh 394 Km3+730 đến Km4+200)”.

+ Loại II -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường nội thị (từ Kho bạc Nhà nước huyện qua Đài tưởng niệm đến ngã 3 rẽ trái đến điểm giao cắt với đường 394)” thành 2 vị trí: “Phố Nguyễn Danh Nho (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Quốc lộ 5 KM43+500, điểm cuối: đường Tuệ Tĩnh/ĐT.394 Km5+500)” và “Phố Vũ Hữu (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.394 Km5+200, điểm cuối: Phố Nguyễn Danh Nho)”.

+ Loại II -Nhóm C:

Sửa đổi:

“Đường nội thị từ đường gom QL5 đi qua khu vườn hoa của huyện cắt đường 394, qua Viện Kiểm sát nhân dân và phòng Giáo dục - Đào tạo huyện đến ngã tư Đài phát thanh huyện” thành “Phố Mạc Đĩnh Chi (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Quốc lộ 5 km44+00, điểm cuối: Hết công ty Trường Thành).

Bổ sung:

“Phố Phạm Sư Mạnh (Khu nội thị - thị trấn Lai Cách; Điểm đầu: Phố Vũ Hữu, điểm cuối: Phố Nguyễn Danh Nho)”.

- Thị trấn Cẩm Giàng:

+ Loại I -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường Độc Lập (đoạn từ Cầu Sắt đến giáp nghĩa địa cũ)” thành “Đường Độc Lập/ĐT.394C (Điểm đầu: Đầu cầu Sắt Cẩm Giàng, điểm cuối: Đường tỉnh 394C Km1+800)”.

+ Loại I -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Đường Chiến Thắng (đoạn tiếp giáp đường Độc Lập kéo dài đến tiếp giáp đường Vình Quang)” thành “Đường Chiến Thắng (Điểm đầu: Đường Độc Lập, điểm cuối: đường Vinh Quang)”;

“Đường Thanh Niên (từ nhà ông Hưng Tâm (thửa đất số 150, tờ BĐĐC số 6) vòng lên giáp nhà ông Chín Hòa (Thửa đất số 44, tờ BĐĐC số 6))” thành “Đường Thanh Niên (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: Đường Chiến Thắng)”;

“Đường Vinh Quang (từ nhà bà Trường Dũng (Thửa đất số 181, tờ BĐĐC số 7) đến hết địa phận thị trấn)” thành “Đường Vinh Quang (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: giáp cầu Sen, khu dân cư xã Lâm Thao - Lương Tài - Bắc Ninh)”;

“Đường từ cửa ga Cẩm Giàng đến đường Độc Lập” thành “Phố Ga (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: ga Cẩm Giàng)”.

+ Loại II -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường Thạch Lam (từ nhà ông Thính (Thửa đất số 46, tờ BĐĐC số 10) đến hết lò vôi)” thành “Đường Thạch Lam (Điểm đầu: Đường Độc Lập/ĐT.394C, điểm cuối: giáp đường sắt)”;

“Đường Chiến Thắng (đoạn còn lại tiếp giáp đường Vình Quang bắt đầu từ thửa đất số 20, tờ bản đồ số 04 đến hết khu nghĩa trang Đống Đai)” thành “Đường Chiến Thắng (trước đây) (Đoạn tiếp giáp đường Vinh Quang bắt đầu từ thửa đất số 20, tờ bản đồ số 4 đến hết khu nghĩa trang Đống Đai)”.

h) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất tại Bảng 10. Huyện Bình Giang của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

Thị trấn Kẻ Sặt:

- Loại I -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Quốc lộ 38 (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5 mới)” thành “Đường Văn Lang/QL38 (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5 mới)”;

- Loại I -Nhóm C:

Sửa đổi:

“Đường vào cổng giữa chợ Sặt (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên)” thành “Đường vào cổng giữa chợ Sặt (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến phố Thanh Niên)”;

“Thanh Niên (đoạn từ đường Quang Trung đến Đền Thánh)” thành “Phố Thanh Niên (đoạn từ phố Quang Trung đến phố Đền Thánh)”;

“Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia 1)” thành “Đất ven Quốc lộ 38 - Đường Văn Lang (đoạn từ Ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia 1)”.

- Loại II -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đường 392 mới (đoạn từ cống cầu Sộp đến ấp Thanh Bình)” thành “Đường 392 (đoạn từ cống cầu Sộp đến ấp Thanh Bình)”;

- Loại II -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Đền Thánh (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên)” thành “Phố Đền Thánh (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến phố Thanh Niên)”;

“Đất thuộc khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề thị trấn Kẻ Sặt)” thành “Đường Trần Hưng Đạo (Đoạn từ cống cầu Vồng đến cổng nhà thờ Giáo xứ Kẻ Sặt)”;

“Đất ven quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (Khu Toàn Gia 1) đến cống Tranh)” thành “Đất ven Quốc lộ 38 - Đường Văn Lang (đoạn thuộc Khu dân cư Toàn Gia 1 đến cống Tranh)”;

Bổ sung:

“Đường Lạc Long Quân (Đoạn từ Ngã 5 cũ đến Điếm khu Thượng)”;

“Đường Đinh Tiên Hoàng (Giáp đường tỉnh 395 đến Chi cục Thống kê)”.

- Loại III -Nhóm A:

Sửa đổi:

“Đền Thánh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Bạch Đằng)” thành “Phố Đền Thánh (đoạn từ phố Thanh Niên đến phố Bạch Đằng”;

“Đường Bạch Đằng” thành “Phố Bạch Đằng”;

“Đường Lê Qúy Đôn” thành “Phố Lê Qúy Đôn”;

“Thanh niên (đoạn từ đường Đền Thánh đến đường Lê Qúy Đôn)” thành “Phố Thanh niên (đoạn từ phố Đền Thánh đến phố Lê Qúy Đôn)”;

Bổ sung:

“Đường Lạc Long Quân (Đoạn từ Điếm khu Thượng đến cống Tranh)”;

“Phố Âu Cơ”.

- Loại III -Nhóm B:

Sửa đổi:

“Quang Trung (đoạn từ đường Thanh Niên đến bờ sông)” thành “Phố Quang Trung (đoạn từ phố Thanh Niên đến bờ sông)”;

Bổ sung:

“Phố Nhà Thờ”; “Phố Hòa Bình”; “Phố Nhà Chung”.

- Loại III -Nhóm C:

Bổ sung:

“Phố Nhân Hòa”; “Phố Giải Phóng”.
Một số nội dung tại Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 (sửa đổi, bổ sung tại ... Quyết định số 25/2023/QĐ- UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương), cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV-Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Phụ lục 02 kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 02- BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II, IV, V - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV - Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như Phụ lục III kèm Quyết định này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm n Khoản 1, Khoản 5 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 (sửa đổi, bổ sung tại ... Quyết định số 25/2023/QĐ- UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương), cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
n) Sửa đổi tên tại Phụ lục V.

- Sửa đổi: “Phụ lục V. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)” thành “Phụ lục V. Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản”.

- Sửa đổi: “Bảng 1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư” thành “Bảng 1. Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ”.

- Sửa đổi: “Bảng 2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn” thành “Bảng 2. Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại các vị trí còn lại ở nông thôn”.
...
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V-Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 5, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Phụ lục 02 kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 02- BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II, IV, V - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V - Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như Phụ lục IV kèm Quyết định này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm n Khoản 1, Khoản 5 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 (sửa đổi, bổ sung tại ... Quyết định số 25/2023/QĐ- UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương), cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục Bảng giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Khoản 6, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Phụ lục 03 kèm Quyết định này.

- Sửa đổi:

+ “Mức giá bình quân đất sử dụng cho thuê lại làm nhà xưởng sản xuất” thành “Mức giá bình quân đất sử dụng cho thuê lại làm nhà xưởng sản xuất và đất hạ tầng trong Khu, cụm công nghiệp”;

+ “Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc các xã Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng)” thành “Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng)”.

- Sửa đổi mức giá: theo Phụ lục 03 kèm Quyết định này./.
...
PHỤ LỤC 03 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC BẢNG GIÁ ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
6. Sửa đổi Khoản 6, Khoản 7, Điều 3 Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Khoản 6: “Bảng giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề”.

Sửa đổi Phụ lục VI- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và Phụ lục VII -Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Phụ lục Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương thành Phụ lục V đính kèm Quyết định này./.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Một số nội dung tại Phụ lục này được sửa đổi bởi Điểm m Khoản 1, Khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 (sửa đổi, bổ sung tại ... Quyết định số 25/2023/QĐ- UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương), cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
m) Sửa đổi tên Bảng 1, Phụ lục II:

Từ “Bảng 1. Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư”

Thành: “Bảng 1. Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ).”
...
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II- Bảng giá đất ở nông thôn, đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại nông thôn (ngoài Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi là Phụ lục II) như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất thành phố Hải Dương tại Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Xã Liên Hồng:

+ Bổ sung: “Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đường 62m) đoạn từ cầu Lộ Cương đến giáp đất Thị trấn Gia Lộc”.

+ Sửa đổi: “Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Liên Hồng)” thành “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua xã Liên Hồng)”;

- Xã Gia Xuyên:

Bổ sung:

“Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua xã Gia Xuyên)”;

“Đất ven đường 62m kéo dài (đoạn qua xã Gia Xuyên)”.

- Xã Ngọc Sơn:

Sửa đổi: “Đất ven đường Vành đai I (đoạn thuộc xã Ngọc Sơn)” thành “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua xã Ngọc Sơn)”;

- Xã Quyết Thắng:

Bổ sung:

“Khu dân cư mới Đồng Ruyênh”; “Khu dân cư mới Đồng Ruối”.

b) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất Thành phố Chí Linh trong Phụ lục II.

Cụ thể như sau:

+ Xã Lê Lợi:

Sửa đổi:

“Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi) Từ giáp Cộng Hòa đến ngã ba cổng làng Thanh Tân và Đoạn Thị tứ Lê Lợi” và “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi) từ ngã ba cổng làng Thanh Tân đến hết thôn Lương Quan và từ Cầu Trung Quê đến giáp Bắc Giang”;

“Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Lê Lợi)” thành “Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Lê Lợi - đường Côn Sơn - Kiếp Bạc)”.

Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh, huyện thuộc xã Lê Lợi (đoạn từ nhà ông Đăng đi đường dẫn phà Đồng Việt và đoạn từ ngã ba cung bẩy đi dốc nguy hiểm giáp Hưng Đạo)”;

“Đường huyện 185 đoạn qua xã Lê Lợi từ Quốc lộ 37 xã Lê Lợi đi xã Bắc An chạy qua thôn Trung Quê và đường đền Sinh từ ông Hùng thôn An Mô đi Cộng Hòa (thuộc vị trí đất ven đường tỉnh, huyện còn lại)”.

+ Xã Hưng Đạo:

Bổ sung:

“Đất ven đường huyện (đoạn từ nhà ông Gác đến nhà ông Khoa (tiếp giáp đường dẫn cầu Đồng Việt)”;

“Đất ven đường huyện (đoạn từ nhà ông Sáng Ly đến tiếp giáp Phả Lại”;

“Đất ven đường huyện (đoạn từ cây xăng Hồng Đông xã Hưng Đạo đi xã Đan Hội (Lục Nam) chạy qua thôn Vạn Yên, Kim Điền, Dinh Sơn)”.

+ Xã Bắc An:

Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc thôn Vành Liệng)”;

“Đất ven đường huyện 185 chạy qua thôn Vành Liệng, thôn Mệnh Trường (đoạn giáp phường Bến Tắm đến trụ sở UBND xã Bắc An)”;

“Đất ven đường huyện 185 chạy qua thôn Mệnh Trường, thôn Bãi Thảo 1, Bãi Thảo 2 và Bãi Thảo 3 (đoạn trụ sở UBND xã Bắc An đến giáp xã Lê Lợi)”.

c) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất Thị xã Kinh Môn trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Xã Thăng Long:

Bổ sung:

“Khu dân cư chân cầu Mây, thuộc địa bàn thôn Lộ Xá (từ nhà ông Lương Văn Mực đến nhà bà Nguyễn Thị Thận)”;

“Các thửa đất ven đường liên xã ĐH 08 (từ nhà ông Nguyễn Hữu Thanh đến nhà bà Trần Thị Vuông và các lô đất đấu giá từ lô số 01 đến lô số 38)”.

- Xã Lạc Long:

Bổ sung: “Khu dân cư mới Lạc Long”.

- Xã Minh Hòa:

Bổ sung: “Khu dân cư Đầu Cầu Mo, mặt đường rộng 7,5 m”.

- Xã Hiệp Hòa:

Đất ven đường tỉnh 389B đoạn thuộc xã Hiệp Hòa

Bổ sung:

“Khu dân cư thôn An Bộ (từ lô L1-L33) và khu vực đấu giá Chùa Đậu”;

“Khu tái định cư thôn Châu Bộ”;

“Khu tái định cư thôn Đích Sơn”.

- Xã Hoành Sơn:

Bổ sung: “Đất ven đường ĐH04”.

- Xã Thượng Quận:

Bổ sung:

“Đất ven đường DH 06”;

“Đất ven đường WB3”;

“Khu dân cư mới Đồng Dồi, thôn La Xá”;

“Khu dân cư mới thôn Bản Trại”.

- Xã Quang Thành:

Bổ sung:

“Đất ven đường WB3”;

“Khu tái định cư Lâu Động”;

“Điểm dân cư thôn Thái Mông”.

- Xã Bạch Đằng:

Bổ sung: “Đất ven đường dẫn cầu Chiều”.

- Xã Lê Ninh:

Bổ sung:

“Khu dân cư Tái định cư Vĩnh Lâm”;

“Khu dân cư Vườn Tâm”.

d) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Bình Giang trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc (xã Thái Học)”; “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên” thành 02 đoạn: “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn từ đường 394 đến cổng UBND xã Long Xuyên” và “Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn từ cổng UBND xã Long Xuyên đi đập Bá Thủy”.

- Bổ sung:

+ “Các vị trí giáp đường nối từ đường tỉnh 395 đi đường tỉnh 392 xã Vĩnh Hồng”;

+ “Khu dân cư cánh Buồm thôn Nhữ Thị, xã Thái Hòa”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Cao Xá, xã Thái Hòa”;

+ “Khu dân cư mới thôn Phú Nhuận, thôn Lôi Khê 1, xã Hồng Khê”;

+ “Khu dân cư mới thôn Lôi Khê 2, xã Hồng Khê”;

+ “Khu dân cư mới thôn Phú Đa, xã Hồng Khê”;

+ “Khu dân cư mới ven đường tỉnh 395 (Bờ Um, Đồng Mái, Gốc Lim) xã Tân Việt”;

+ “Khu dân cư mới Bằng Giã đi Hồng Khê, KDC mới Tân Hưng đi Lý Đỏ, xã Tân Việt”;

+ “Khu dân cư mới ven đường tỉnh 394 xã Tân Việt (Ao Láng, Cống Tây, Cửa Nghè - Bằng Giã)”;

+ “Khu tái định cư QL 38, xã Thúc Kháng”;

+ “Khu dân cư mới Cánh Khăm thôn Cậy, xã Long Xuyên”;

+ “Khu dân cư thôn Cậy (khu Cửa Đình)”;

+ “Khu dân cư mới phía Tây xã Long Xuyên”;

+ “Đất ven đường dẫn cầu Cậy mới đoạn thuộc xã Long Xuyên”;

+ “Khu dân cư mới ven đường trục xã Bình Xuyên (Điểm dân cư số 13, Điểm dân cư Vũ Lương, Điểm dân cư Sau Ra thôn Quàn, Điểm dân cư mới thôn Trại Như, Điểm dân cư mới số 26, Điểm dân cư mới số 4 thôn Ngõ, Điểm dân cư Cổ Ngựa thôn Gòi)”;

+ “Điểm dân cư số 16 Bình Cách, Điểm dân cư Chương Quàn, xã Bình Xuyên”;

+ “Điểm dân cư Gòi 1, Điểm dân cư Gòi 2”;

+ “Điểm dân cư số 12 + số 13 thôn Trại Như, Điểm dân cư số 02, Điểm dân cư mới thôn Ngõ, Điểm dân cư Cổng Cầu, Điểm dân cư mới thôn Trại Như”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Quang Tiền và thôn Mỹ Trạch, xã Bình Minh”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Bá Đông, xã Bình Minh”;

+ “Điểm dân cư mới cánh đồng Dốc thôn Quang Tiền, xã Bình Minh”;

+ “Khu dân cư số 6 ấp Kinh Dương, xã Thái Dương”;

+ “Khu dân cư mới Thượng Khuông, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Khu dân cư mới thôn Ngọc Mai, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Khu dân cư mới thôn Hồ Liễn, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Đất thuộc dự án khu Đại Dương, xã Vĩnh Hưng”;

+ “Các khu dân cư mới ven đường tỉnh 395 thuộc xã Hùng Thắng (Khu dân cư mới thôn Thuần Lương + thôn Phúc Lão; khu dân cư mới thôn Thuần Lương; Khu dân cư mới thôn Hòa Ché)”;

+ “Khu dân cư mới ven đường 392 (khu Cống Sơn)”;

+ “Khu dân cư mới xóm Đông, thôn My Cầu, xã Tân Hồng”;

+ “Khu dân cư mới thôn Mộ Trạch, xã Tân Hồng”;

+ “Khu dân cư làng nghề Lược Vạc, xã Thái Học”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Phủ, xã Thái Học (Khu trung tâm giáo dục thường xuyên cũ)”;

+ “Điểm dân cư Xăng dầu trại cá xã Thái Học”;

+ “Khu dân cư trung tâm xã Nhân Quyền”;

+ “Khu Chợ và dân cư xã Nhân Quyền”;

+ “Khu dân cư mới thôn My Khê - cạnh Quốc lộ 38 xã Vĩnh Hồng”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Phục Lễ, xã Vĩnh Hồng”;

+ “Điểm dân cư mới thôn My Thữ, xã Vĩnh Hồng”;

+ “Điểm dân cư mới thôn My Khê, xã Vĩnh Hồng:

+ “Điểm dân cư mới thôn Đỗ Xá, xã Vĩnh Hồng”;

+ “Đất ven đường Thanh Niên, khu dân cư mới số 01 thôn Lương Ngọc, xã Thúc Kháng”;

+ “Khu dân cư mới Hoàng Sơn, xã Thái Dương”;

+ “Khu dân cư mới Bì Đổ, xã Cổ Bì”;

+ “KDC sân bóng Bá Đoạt cũ - thôn Bá Hợp, xã Long Xuyên”;

+ “KDC sân bóng cũ Thôn Bá Thủy, xã Long Xuyên”;

+ “Điểm dân cư mới tại khu 6 Ấp Kinh Dương, xã Thái Dương”;

+ “Khu dân cư mới thôn Bì Đổ, Ô Xuyên, Hạ Bì, xã Cổ Bì”;

+ “Điểm dân cư Ô Xuyên, xã Cổ Bì”.

đ) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Nam Sách trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

“Khu dân cư Đồng Khê, xã Hồng Phong”;

“Khu dân cư Thượng Dương, xã Nam Trung”;

“Khu đô thị Bắc cầu Hàn, xã Minh Tân”.

e) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Thanh Hà trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất ven đường tỉnh 390 còn lại” thành “Đất ven đường tỉnh còn lại”;

“Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện còn lại”.

- Bổ sung:

+ Các tuyến đường ven đường giao thông chính:

“Đất ven đường mặt cắt 26m Khu dân cư mới xã Cẩm Chế (Đường tránh trung tâm xã)”;

“Đất ven đường tỉnh 390E thuộc các xã Thanh An, Việt Hồng, Cẩm Chế”;

“Tuyến đường huyện thuộc xã Hồng Lạc, xã Tân Việt”;

“Tuyến đường huyện từ ngã tư chợ Cháy đến hết địa phận xã Cẩm Chế, giáp xã Liên Mạc”;

“Tuyến đường huyện thuộc xã Liên Mạc”;

“Tuyến đường huyện từ ngã tư huyện đội cũ đi xã Thanh Sơn, qua UBND xã Thanh Thủy, tiếp giáp đường tỉnh 390 xã Thanh Thủy”;

“Tuyến đường huyện thuộc xã Thanh Hải từ chợ Nứa đến hết hộ ông Nguyễn Xuân Sanh”;

“Đoạn từ ngã ba Chợ Đình (xã Thanh Cường) đến giáp xã Vĩnh Lập”;

“Đất ven đường huyện 190D đoạn từ Cầu Diều - đến Trường THCS An Phượng khu A (xã An Phượng)”.

+ Các khu dân cư, điểm dân cư

“Khu dân cư ngõ Hà, xã Cẩm Chế”;

“Khu dân cư mới Bắc sông Hương, xã Tân Việt”;

“Khu dân cư mới xã Cẩm Chế”;

“Khu dân cư mới thôn Đông Phan, xã Tân An”;

“Khu dân cư mới xã Tân An - Thanh Khê”;

“Khu dân cư mới thôn Quan Khê, xã Việt Hồng”;

“Khu dân cư mới thôn Cổ Chẩm 1, xã Việt Hồng”

“Khu dân cư số 1 xã Phượng Hoàng (nay là xã An Phượng)”;

“Khu dân cư mới đường 390, xã Thanh Hải”;

“Khu dân cư mới xã Hồng Lạc (giáp Trường THCS Hồng Lạc)”;

“Khu dân cư mới thôn Vĩnh Bình, xã Thanh Cường";

"Khu dân cư mới thôn Vĩnh Ninh, xã Thanh Cường”;

“Khu dân cư mới chợ Lại, xã Thanh Thủy”;

“Khu dân cư mới phía Tây thị trấn Thanh Hà”;

“Khu dân cư mới Phúc Giới 1, Khu dân cư mới sau đồng, xã Thanh Quang”;

“Khu dân cư phía Bắc thị trấn Thanh Hà”;

“Khu dân cư mới ngã ba Đồng Hới, Hải Hộ, xã Hồng Lạc”;

“Khu dân cư Trung tâm xã Tân Việt”.

g) Sửa đổi, bổ sung vị trí đất huyện Kim Thành trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

+ “Đất ven đường Trung tâm Y tế đi Quỳnh Khê 1, xã Kim Xuyên (đoạn thuộc thôn Quỳnh Khê 1)”;

+ “Đất ven đường trung tâm y tế đi Quỳnh Khê 1, xã Kim Xuyên (đoạn thuộc xã Phúc Thành - điểm đầu tiếp giáp giữa Quốc lộ 17B với đường 20-9 thị trấn Phú Thái kéo dài)”;

+ “Đất ven đường trục Đông Tây từ vòng xuyến Kim Anh, Ngũ Phúc - Kim Xuyên” đoạn thuộc xã Ngũ Phúc;

+ “Khu dân cư mới xã Cộng Hòa (Liên danh tập đoàn Hưng Thịnh - Vũ Bách)”;

+ “Khu dân cư mới xã Cổ Dũng, xã Cộng Hòa (Công ty TNHH Khánh Hòa VN)”;

+ “Điểm dân cư xã Phúc Thành (Liên danh tập đoàn Hưng Thịnh - Trường Thành)”;

+ “Điểm dân cư mới xã Kim Anh (Xí nghiệp tư doanh Vận tải Hồng Lạc (DNTN))”;

+ “Điểm dân cư mới thôn Cống Khê”, xã Kim Liên;

+ “Điểm dân cư mới thôn Phù Tải 2 (Công ty TNHH Ánh Dương AD- HD)”, xã Kim Đính;

+ “Điểm dân cư mới thôn Thiên Đông (có 1 mặt tiếp giáp với đường huyện)”, xã Kim Tân;

+ “Khu dân cư mới xã Bình Dân (Công ty Vững Mạnh KTĐ)”;

+ “Khu dân cư Dộc Hạ, phía Đông thị tứ Đồng Gia (nay là xã Đồng Cẩm)

(Liên danh tập đoàn Hưng Thịnh - Trường Thành)”, xã Đồng Cẩm;

+ “Điểm dân cư mới khu Đống Dừa”, xã Tam Kỳ;

+ “Cụm tiểu thủ công nghiệp - làng nghề Cổ Dũng”, xã Cổ Dũng;

- Bỏ: “Đất ven Quốc lộ 17B đoạn thuộc xã Kim Anh”; “Đất ven Quốc lộ 17B đoạn còn lại thuộc xã Kim Đính, Đồng Cẩm”.

h) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Ninh Giang trong Phụ lục II.Cụ thể như sau:

- Bổ sung:

+ Xã Ứng Hòe: “Điểm dân cư mới thôn Đồng Vạn”; “Điểm dân cư mới số 1 xã Quyết Thắng (cũ nay là xã Ứng Hòe)”; “Điểm dân cư mới thôn Đỗ Xá”; “Điểm dân cư và kinh tế phức hợp xã Ứng Hòe”.

+ Xã An Đức: “Điểm dân cư mới thôn Kim Chuế”.

+ Xã Tân Quang: “Điểm dân cư mới số 2 thôn Hội Xá”; “Điểm dân cư mới thôn Xuân Trì”.

+ Xã Tân Hương: “Điểm dân cư mới cạnh trường THCS và chùa thôn Đan Bối xã Ninh Thành cũ (nay là xã Tân Hương)”.

+ Xã Vĩnh Hòa: “Điểm dân cư thôn Vĩnh Xuyên 1,2”.

+ Xã Hồng Dụ: “Điểm dân cư mới số 3, thôn Cáp’; “Điểm dân cư mới thôn An Rặc”.

+ Xã Hưng Long: “Điểm dân cư mới thôn Hào Khê”.

+ Xã Nghĩa An: “Điểm dân cư mới thôn Trịnh Xuyên”.

+ Xã Văn Hội: “Điểm dân cư mới Tuy Hòa”.

i) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Gia Lộc trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ cổng Công ty JOTON ngã ba Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc)”;

“Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới)” thành “Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ cổng Công ty JOTON ngã ba Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới)”;

“Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện còn lại”.

- Bổ sung:

+ Các tuyến đường giao thông chính:

“Huyện lộ 39H (từ ngã tư Cao Dương, Gia Khánh đến hết xã Gia Khánh)”;

“Huyện lộ 39H (đoạn còn lại xã Gia Lương)”;

“Huyện lộ 39E (đường trục xã Gia Tân)”;

“Huyện lộ 191D (trục Gia Khánh- Hoàng Diệu)”;

“Huyện lộ 191C (trục Cầu Cờ, Hoàng Diệu- Đoản Thượng)”;

“Huyện lộ 11 (địa phận xã Thống Kênh, đến điểm giao huyện lộ 191C, xã Hồng Hưng)”;

“Huyện lộ từ Thống Nhất - Trùng Khánh cũ (đường viện cây)”;

“Huyện lộ từ điểm giao với 395 Yết Kiêu- cầu ô Xuyên”;

“Đường 38B cũ qua thôn Đông Cầu, Quang Minh”;

“Đường 20C (từ Cống Đôn, xã Đồng Quang-đấu nối tỉnh lộ 392 xã Nhật Tân)”.

+ Các Khu dân cư, điểm dân cư:

“Khu dân cư số 1 thôn An Tân, xã Gia Tân”;

“Khu dân cư mới thôn Cao Duệ (đất đấu giá xã Nhật Tân), trục chính có mặt cắt 7,5m”;

“Khu dân cư mới trường trung học cơ sở Yết Kiêu cạnh đường 395, có mặt cắt đường Bn ≥ 10,5m”;

“Điểm dân cư mới thôn Chệnh, xã Yết Kiêu ven tỉnh lộ 395”;

“Khu dân cư mới thôn Cao Dương, xã Gia Khánh (đường đấu nối và song song đường Thạch Khôi - Gia Xuyên (đoạn qua xã Gia Khánh): đường nội bộ có mặt cắt đường Bn ≥ 10,5m”;

“Khu dân cư mới thôn Côi Hạ, xã Phạm Trấn, ven đường đấu nối tỉnh lộ 393 vào thôn Côi Hạ, có mặt cắt đường Bn ≥ 12,5m”;

“Khu dân cư số 1, xã Quang Minh”;

“Điểm dân cư mới thôn Quán Đào, xã Tân Tiến”;

“Khu dân cư mới tại hai xã Đồng Quang và Đức Xương”;

“Khu dân cư trạm bơm thôn Đươi, xã Đoàn Thượng”;

“Điểm dân cư mới (vị trí UBND xã cũ) xã Đoàn Thượng”;

k) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Thanh Miện tại Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi: “Đất ven đường tỉnh 392B (đoạn qua các xã Thanh Giang, Tứ Cường, Ngũ Hùng, Tiền Phong)” thành “Đất ven đường tỉnh 392B (đoạn qua các xã Thanh Giang, Tứ Cường, Ngũ Hùng, Hồng Phong)”.

- Bổ sung:

“Đất ven tỉnh lộ 396C đoạn qua xã Ngũ Hùng” và “Đất ven tỉnh lộ 396C đoạn qua xã Tứ Cường”.

“Điểm dân cư sau trường tiểu học xã Phạm Kha”; “Điểm dân cư Bà Thành, xã Lam Sơn”; “Điểm dân cư thôn Kim Trang Đông, xã Lam Sơn”; “Điểm dân cư thôn La Xá, xã Thanh Tùng”; “Điểm dân cư mới thôn Cụ Trì, xã Ngũ Hùng”; “Điểm dân cư Đống Bệt, xã Tứ Cường”; “Điểm dân cư thôn An Sơn, xã Hồng Quang”; “Khu dân cư Ngọc Lập, xã Tân Trào”; “Điểm dân cư An Xá, xã Tân Trào”; “Điểm dân cư Hoành Bồ (khu sau đồng), xã Lê Hồng”; “Điểm dân cư mới thôn An Phong, xã Hồng Phong”; “Điểm dân cư thôn Đan Giáp, xã Thanh Giang”; “Khu dân cư Trung tâm xã Chi Lăng Nam”; “Điểm dân cư thôn Hội Yên, xã Chi Lăng Nam”; “Điểm dân cư mới thôn Chỉ Trung, xã Lê Hồng”; “Điểm dân cư mới thôn Phương Khê, xã Chi Lăng Bắc”; “Đất ven đường tỉnh 392 và 393 thuộc Khu dân cư mới xã Đoàn Tùng”; “Khu dân cư thờ Nợ, xã Đoàn Tùng”; “Điểm dân cư mới Khu dân cư số 1 xã Đoàn Tùng”; “Điểm dân cư mới thôn Phạm Lâm, xã Đoàn Tùng”.

l) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Tứ Kỳ trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi: “Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện 191 P, xã Hưng Đạo”; “Đất ven đường huyện 191H xã Quang Phục” và “Đất ven đường huyện các tuyến còn lại”.

- Bổ sung:

“Đất ven đường tỉnh 396 (Trục Đông - Tây) đoạn thuộc xã Cộng Lạc, Phượng Kỳ, Hà Kỳ”;

“Khu dân cư mới thôn Thượng Hải, xã Bình Lãng”;

“Khu dân cư mới xã An Thanh”;

“Khu dân cư mới ven sông Cờ, xã Tân Kỳ”;

“Khu dân cư mới thôn Quảng Giang, xã Đại Hợp”;

“Khu dân cư mới Đồng Có, Cửa Chùa, xã Chí Minh”;

“Khu dân cư thôn Ngọc Chấn, xã Tái Sơn”;

“Khu dân cư mới xã Phượng Kỳ”;

“Khu dân cư trung tâm xã Văn Tố”;

“Khu dân cư thôn Đồng Kênh, xã Văn Tố”;

“Khu dân cư thôn Mỹ Ân, xã Văn Tố”;

“Khu dân cư Chiều Mây, xã Văn Tố”;

“Khu dân thôn Nhũ Tỉnh, xã Quang Khải”;

“Khu dân thôn Vũ Xá, xã Quang Khải”;

“Khu dân cư Cầu Đá, xã Dân Chủ”;

“Khu dân cư An Lại, xã Dân Chủ”;

“Khu dân cư Hà Hải, xã Hà Kỳ”;

“Khu dân cư mới thôn Tất Thượng”.

m) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất huyện Cẩm Giàng trong Phụ lục II. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi:

“Đất ven đường 194B (đoạn thuộc xã Cao An)” thành “Đất ven đường 194B (đoạn thuộc xã Cao An và xã Đức Chính)”;

“Đất ven đường huyện” thành “Đất ven đường huyện còn lại (các đoạn còn lại của các tuyến đường huyện)”.

- Bổ sung:

+ Các tuyến đường giao thông chính:

Đất ven đường 195B (Tân Trường - Cẩm Đông): “Đoạn từ trường Tiểu học xã Tân Trường đến hết thôn Phú Xá, xã Tân Trường” và “Đoạn từ giáp xã Tân Trường đến hết thôn An Lại xã Cẩm Đông, tiếp giáp đường 394”.

“Đất nằm tiếp giáp các trục đường trong khu phố Thương mại - Dịch vụ Ghẽ mở rộng”;

“Đất ven đường 19 (đoạn thuộc xã Cao An, xã Cẩm Định)”;

“Đường Đền Bia - Hảo Hội (đoạn từ nhà ông Cao Đức chí giáp phường Việt Hoà qua thôn Lôi Xá đến cống Cầu Bông, xã Đức Chính và đoạn thuộc xã Cẩm Vũ)”;

“Đất ven đường giao thông nối Quốc lộ 38 với đường tỉnh 31, Hưng Yên (đoạn thuộc xã Lương Điền)”;

“Đất ven đường Cẩm Phúc - Lương Điền”.

+ Các Khu dân cư, điểm dân cư:

“Điểm dân cư mới số 08 và số 08 mở rộng thôn Ha Xá, xã Cẩm Đoài”;

“Điểm dân cư mới số 02, số 03 và số 03 mở rộng thôn Quảng Cư, xã Cẩm Đoài”;

“Điểm dân cư mới số 01 thôn Phú Xá, xã Tân Trường”;

“Điểm dân cư mới thôn Bình Phiên, xã Ngọc Liên”;

“Đất thuộc điểm dân cư số 01 thôn Phú Quân, xã Định Sơn”.

“Điểm dân cư mới Phú Quý, thôn Phú An; Điểm dân cư Phú Hải; Khu dân cư Cánh Mầu; Điểm dân cư thôn Đào Xá; Điểm dân cư thôn Đỗ Xá; Điểm dân cư thôn Cao Xá, xã Cao An”;

“Điểm dân cư mới số 03, xã Thạch Lỗi”;

“Đất trong điểm dân cư tiểu thủ công nghiệp, thôn Lôi Xá, xã Đức Chính”;

“Điểm dân cư - Tái định cư thôn Mậu Tân, xã Cẩm Hưng”.

n) Sửa đổi, bổ sung mức giá đất tại Bảng 1- Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), Phụ lục II như Bảng 1, Phụ lục 02 đính kèm Quyết định này.

m) Sửa đổi mức giá đất tại Bảng 2- Đất ở còn lại ở nông thôn, Phụ lục II như Bảng 2, Phụ lục 02 đính kèm Quyết định này.

o) Sửa đổi, bổ sung mức giá tại Bảng 3- Đất ở tại các khu dân cư, điểm dân cư mới tại nông thôn, Phụ lục II Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024 như Bảng 3, Phụ lục 02 đính kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 02- BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II, IV, V - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC

Phụ lục I SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II- BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại Phụ lục này được sửa đổi bởi Điểm m Khoản 1, Khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Một số nội dung tại Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 (sửa đổi, bổ sung tại ... Quyết định số 25/2023/QĐ- UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương), cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Sau đây gọi tắt là Phụ lục III) như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 1.Thành phố Hải Dương của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Phường Ái Quốc:

Bổ sung: “Ven tỉnh lộ 390 (đoạn Từ giáp xã Quyết Thắng đến Cầu Tiền đoạn thuộc phường Ái Quốc)”; “Phố Nam Thanh”; “Phố Đồng Xá”; “Phố Đồng Pháp”; “Phố Vũ Thượng”; “Phố Vũ Xá”.

+ Phường Hải Tân:

Sửa đổi:

“Hải Hưng” thành: “Hải Hưng (đoạn từ đường Nguyễn Khang đến đường Lê Duẩn)” và “Hải Hưng (đoạn từ đường Lê Duẩn đến đê sông Thái Bình)”;

“Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân Và Tân Hưng” thành 3 đoạn: “Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ phường Hải Tân đến hết trụ sở UBND phường Tân Hưng)”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ UBND phường Tân Hưng đến Cống Đồng Nghệ)”;

“Đường Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên và từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)” thành “Đường Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên” thuộc phường Lê Thanh Nghị và “Đường Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh” thuộc phường Hải Tân.

Bổ sung: “Đường phố có mặt cắt đường < 14m” trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers).

Bỏ: “Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt ≥ 15.5m”.

+ Phường Ngọc Châu:

Sửa đổi:

“Đông Kinh” thành “Đông Kinh có mặt cắt Bn = 15,5m”;

“Đông Sơn, Phố Đồng Khởi, Phố Lam Sơn” thành “Phố Đông Sơn, phố Đồng Khởi, phố Lam Sơn (Khu Đồng Chiều) có mặt cắt 13,5m ≤ Bn ≤ 14,5m”;

“Đông Khê” thành “Đông Khê (đoạn trong Khu dân cư Ngọc Châu)” và “Đông Khê (đoạn ngoài Khu dân cư Ngọc Châu)”;

“Ngọc Uyên” thành “Ngọc Uyên (đoạn ngoài Khu dân cư phường Ngọc Châu), “Ngọc Uyên đoạn trong khu dân cư Ngọc Châu có mặt cắt Bn = 26,5m”;

“Nguyễn Biểu” thành “Nguyễn Biểu (đoạn ngoài khu dân cư Ngọc Châu)”; “Nguyễn Biểu đoạn trong khu dân cư Ngọc Châu có mặt cắt 20,5m ≤ Bn ≤ 21m”; “Nguyễn Biểu (đường trong khu dân cư Ngọc Châu, đoạn từ đường Ngọc Uyên kéo dài đến cầu V6, có mặt cắt Bn = 20,5m”;

“Đường trong Khu dân cư Kim Lai” thành “Đường còn lại trong Khu dân cư Kim Lai”;

Bổ sung: “Đường nội bộ trong khu dân cư Ngọc Châu (Khu Đồng Chiều)”; “Đường còn lại trong khu dân cư Kim Lai”.

+ Phường Bình Hàn:

Bỏ: “Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị Tuệ Tĩnh có mặt cắt đường Bn ≥ 13,5m”.

+ Phường Nguyễn Trãi:

Sửa đổi:

“Đường bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang sang đường Chi Lăng)” thành “Đường trong bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang sang đường Chi Lăng)”;

“Đường Hào Thành (từ Tuệ Tĩnh đến Chi Lăng)” thành “Đường ven kè Hào Thành (đoạn từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Chi Lăng)”.

+ Phường Tân Bình:

Bổ sung: “Bình Lâu”, “Nguyễn Lộ Trạch”; “Đặng Tất”; “Đỗ Hành”; “Lương Văn Can”; “Tôn Thất Tùng”; “Đặng Văn Ngữ”; “Đặng Trần Côn”; “Trần Quý Cáp”; “Vạn Xuân”; “Phan Bá Vành”; “Đặng Bá Hát”; “Huỳnh Tấn Phát”; “Nhữ Đình Toản”; “Trần Tế Xương”.

Bỏ: “Đường Khu đô thị phía Tây (đường có mặt cắt Bn ≥ 23,5m)”.

+ Phường Thanh Bình.

Bỏ:

“Đường cạnh chợ Hội Đô trùng tên đường Đỗ Quang”;

“Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (Khu dân cư Thanh Bình)”;

“Đường còn lại trong Khu dân cư Thanh Bình; Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị phía Tây (có mặt cắt đường Bn ≥ 23,5m)”.

Sửa đổi: “Đường nối từ đường Đức Minh đến đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (đường Bà Triệu kéo dài)” thành “Đường Bà Triệu kéo dài”.

+ Phường Lê Thanh Nghị.

Bổ sung: “Khu dân cư Trái Bầu”.

+ Sửa đổi: “Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên và từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)” thuộc phường Lê Thanh Nghị và Hải Tân thành: “Hàm Nghi (đoạn từ đường Nguyễn Đức Cảnh đến đường Thanh Niên)” thuộc phường Lê Thanh Nghị và “Hàm Nghi (đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đường Lương Thế Vinh)” thuộc Hải Tân.

+ Phường Nhị Châu

Sửa đổi: “Phạm Minh” thành “Phạm Minh Nghĩa”.

Bỏ: “Đường nhánh từ Trần Hưng Đạo ra cầu vượt Tây Phú Lương”.

+ Phường Phạm Ngũ Lão:

Bổ sung: “Khu tái định cư nhà máy sứ”.

+ Phường Tân Hưng:

Bổ sung: “Bảo Thái”; “Đường còn lại trong khu Đông Quan (đoạn từ thửa số 84, tờ bản đồ số 56 đến thửa số 60, tờ bản đồ số 55)”; “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn đi qua phường Tân Hưng)”.

Sửa đổi: “Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân Và Tân Hưng” thành 3 đoạn: “Đường Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ phường Hải Tân đến hết trụ sở UBND phường Tân Hưng)”; “Đường Lương Như Hộc (đoạn từ UBND phường Tân Hưng đến Cống Đồng Nghệ)”.

+ Phường Thạch Khôi:

Bổ sung: “Giải Phóng”; “Chiến Thắng”; “Trần Cao Vân”; “Đường trong khu dân cư, đô thị Tân Phú Hưng có mặt cắt đường 15,5m ≤Bn<21m”; “Phạm Ngọc Thạch”; “Lý Thái Tông (đoạn từ phố Lý Nhân Tông đến ngã ba Phú Tảo)”; “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn đi qua phường Thạch Khôi)”; “Khu đô thị Phú Quý”.

Sửa đổi:

“Lý Triệu (đoạn từ phố Lý Nhân Tông đến phố Lê Văn Thịnh” thành “Lý Triện”;

“Đường trong khu dân cư Đồng Bưởi, phường Thạch Khôi” thành “Đường còn lại trong khu dân cư Đồng Bưởi, phường Thạch Khôi”;

“Âu Lạc (đoạn từ phố Thạch Khôi đến đầu Khu dân cư Nguyễn Xá)” thành “Âu Lạc (đoạn từ Đình Lễ Quán đến phố Đông Đô) và (đoạn từ phố Đông Đô đến Đầu khu dân cư Nguyễn Xá)”;

“Vành đai I (đoạn đi qua phường Thạch Khôi)” thành “Đại lộ Võ Văn Kiệt (đoạn qua phường Thạch Khôi)”.

Bỏ: “Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt < 15,5m”;

“Các đường thuộc phố chợ, phố Đông Lạnh”.

+ Phường Việt Hòa:

Bổ sung: “Nguyễn Trạch Dân”; “Đình Điền”; “Trương Uy”; “Đỗ Phúc Lập”; “Ngọc Hàm”; “Trương Minh Giảng”; “Tân Dân”; “Khu dân cư phía Nam đường Việt Hòa”; “Đường trong khu dân cư phía Đông đường Tân Dân đường có mặt cắt 16,5m ≤ Bn ≤ 17,5m”.

+ Phường Trần Hưng Đạo:

Bổ sung: “đường Nguyễn Biểu”.

+ Phường Tứ Minh:

Sửa đổi: “Vũ Công Đán (đường trục Khu dân cư Xuân Dương)” thành “Vũ Công Đán (đoạn từ UBND phường Tứ Minh đến khu công nghiệp Đại An)” và “Vũ Công Đán (đoạn từ khu công nghiệp Đại An đến giáp đất xã Cẩm Đoài, huyện Cẩm Giàng)”;

“Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh)” thành “Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến đường Tứ Minh)”;

“Trường Chinh (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến Tứ Minh” thành “Trường Chinh (đoạn từ Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến Tứ Minh”;

“Đường trong Khu dân cư Đại An” thành “Đường còn lại trong Khu dân cư Đại An”;

“Đường trong khu dân cư Tỉnh đội thuộc khu Cẩm Khê” thành “Đường còn lại trong khu dân cư Tỉnh đội thuộc khu Cẩm Khê”.

+ Phường Nam Đồng:

Bỏ: “Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc phường Nam Đồng)”.

+ Xã Liên Hồng:

Sửa đổi: “Phố Hồ Đức Phong (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: đường Võ Văn Kiệt)” thành “Phố Đức Phong (điểm đầu: Phố Âu Cơ; điểm cuối: điểm cuối: đường Võ Văn Kiệt)”.

“Đại lộ Võ Nguyên Giáp đoạn còn lại” thành “Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đường 62m) đoạn từ cầu Lộ Cương đến giáp đất Thị trấn Gia Lộc”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 1.Thành phố Hải Dương của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 1 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

b) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 2.Thành phố Chí Linh của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Phường Sao Đỏ:

Bổ sung: “Phố Thống Nhất”; “Phố Thắng Lợi”; “Phố Hồng Hà”; “Phố Trần Quốc Toản”; “Phố Mạc Thị Bưởi”; “Phố 30/4, thuộc KDC Nguyễn Trãi II”; “Phố Nguyễn Chí Thanh”; “Khu dân cư Đồng Cơ Điện”.

Sửa đổi: “Đường trong khu dân cư Licogi 17, mặt cắt đường 9,5m ≤ Bn ≤ 11,5m” thành “Đường trong khu dân cư Licogi 17 - các lô tiếp giáp đường còn lại”.

+ Phường Thái Học:

Bổ sung:

“Đường Nguyễn Thái Học (đoạn thuộc khu dân cư Mít Sắt)”;

“Khu dân cư Lạc Sơn”.

Sửa đổi:

“Quốc lộ 37 (đoạn từ Quán Cát đến cầu Ninh Chấp thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 5)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ Quán Cát đến cầu Ninh Chấp thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 5)”;

“Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Ninh Chấp đến giáp xã Tân Dân thuộc Khu dân cư Lạc Sơn)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ cầu Ninh Chấp đến giáp xã Tân Dân thuộc Khu dân cư Lạc Sơn)”;

“Quốc lộ 37 (đoạn từ đỉnh Ba Đèo đến Quán Cát thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 7)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ đỉnh Ba Đèo đến Quán Cát thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 7)”;

“Quốc lộ 37 (đoạn từ giáp phường Sao Đỏ đến đỉnh Ba Đèo thuộc Khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí)” thành “Đường Nguyễn Thái Học (đoạn từ giáp phường Sao Đỏ đến đỉnh Ba Đèo thuộc Khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí)”;

“Đường từ QL37 đến ngã tư cổng nhà ông Cảnh (đường đi Quán Cát)” thành “Phố Ninh Chấp (đoạn từ QL37 đến ngã tư cổng ông Đệ)”;

“Đường từ QL37 đến giáp phường Chí Minh (đường đi chùa Vần)” thành “Phố Lam Sơn (đoạn từ QL37 đến giáp phường Chí Minh)”;

“Đường từ QL37 đến giáp phường Chí Minh (đường Trần Quốc Chẩn)” thành “Đường Trần Quốc Chẩn (đoạn từ QL37 đến giáp phường Chí Minh)”;

“Đường 184 (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đầu đường Lê Đại Hành)” thành “Phố Thiên (đoạn từ Quốc lộ 37 đến đầu đường Lê Đại Hành)”;

“Đường Đoàn Kết” thành “Phố Hòa Bình (đoạn từ giáp phường Sao đỏ đến giáp phường Văn Đức”.

+ Phường Hoàng Tân:

Bổ sung:

“Điểm dân cư Áp phích”;

“Đường xóm Minh Tân đi Quản Tàu, KDC Đồng Tân (đoạn từ thửa đất số 49, tờ bản đồ số 76 xóm Minh Tân đến hết thửa đất số 6, tờ bản đồ số 71 giáp phường Bến Tắm)”;

“Phố Bát Giáo (đoạn từ thửa đất số 5, tờ bản đồ số 87 đến hết thửa đất số 10, tờ bản đồ số 90 xóm Bát Giáo)”.

Sửa đổi:

“Phố Đại Tân (Đường tỉnh lộ 398B: điểm đầu ngã ba Hoàng Tân, điểm cuối phía nam cầu Lai khu Bến Tắm)” thành “Phố Đại Tân (đường tỉnh 398B) - đoạn từ ngã ba Hoàng Tân hết thửa đất số 54, tờ bản đồ 68 (trường Mầm non Hoàng Tân)”;

“Phố Đại Tân (đường tỉnh lộ 398B: điểm đầu phía bắc cầu Lai khu Bến Tắm, điểm cuối giáp phường Bến Tắm)” thành “Phố Đại Tân (đường tỉnh 398B) - đoạn từ tiếp giáp thửa đất số 54, tờ bản đồ 68 (trường Mầm non Hoàng Tân), đến tiếp giáp Phường Bến Tắm”;

“Đường vào điểm dân cư mới Áp Phích Đại Bộ (điểm đầu tiếp giáp với đường sắt, điểm cuối hết phần quy hoạch điểm dân cư mới Áp Phích Đại Bộ” thành “Phố Đại Bộ - đoạn từ giáp phố Đại Tân đến giáp Điểm dân cư Áp Phích”;

“Đường đi xã Bắc An: điểm đầu tiếp giáp điểm dân cư áp phích đại bộ, điểm cuối tiếp giáp địa phận xã Bắc An” thành “Phố Đại Bộ - đoạn từ tiếp giáp điểm dân cư áp phích Đại Bộ, đến tiếp giáp địa phận xã Bắc An”;

“Đường vào KCN Hoàng Tân: điểm đầu tiếp giáp đường Lê Thanh Nghị (QL 18), điểm cuối tiếp giáp đầu xóm Bát Giáo, KDC Đại Bát” thành “Phố Bát Giáo - đoạn từ đường Lê Thanh Nghị (QL 18) đến hết Điểm dân cư phía tây đường Bát Giáo, KDC Đại Bát”.

+ Phường Văn Đức:

Bổ sung:

“Điểm dân cư số 1 Vĩnh Đại đoạn từ ngã tư Đầu Voi Vĩnh Đại 1 (mặt cắt đường Bn =7,5m)”;

“Khu dân cư mới Vĩnh Đại đoạn từ ngã tư Đầu Voi Vĩnh Đại 1 đến trường Mầm non Vĩnh Đại và từ ngã tư Đầu Voi xuống đến Cống cừ Vĩnh Đại (mặt cắt đường Bn =7,5 m)”;

“Khu dân cư mới Vĩnh Đại (mặt cắt đường Bn=7,5m; Bn=5,5m)”;

“Khu dân cư mới Con Nhạn 1 (mặt cắt đường Bn=5,0m)”;

“Khu dân cư mới Con Nhạn 2 (mặt cắt đường Bn=5,0m)”.

+ Phường Phả Lại:

Bổ sung:

“Khu đấu giá Ao Lầy”;

“Đường Thanh Bình (đoạn từ đường Thành Phao đến hết KDC số 13 Cao Đường)”.

+ Phường Đồng Lạc:

Bổ sung:

“Khu dân cư mới Đồng Giỏ”;

“Khu dân cư Đông Triều (Khu 1)”;

“Khu dân cư Đông Triều (Khu 2)”;

“Khu dân cư xã Đồng Lạc (Đồng Nội) có mặt cắt đường Bn = 29,5m”.

+ Phường An Lạc:

Bổ sung:

“Khu dân cư Trung Tâm”;

“Khu dân cư Mộ Đạo (mặt cắt đường Bn = 17,5m)”;

“Khu dân cư mới thôn Đại (mặt cắt đường Bn = 18m)”.

+ Phường Văn An:

Bổ sung:

“Đường trong khu tái định cư đường sắt Lim - Phả Lại (thuộc địa bàn phường Văn An)”.

“Đường trong khu dân cư Kinh Trung”.

+ Phường Cộng Hòa:

Bổ sung:

“Khu dân cư Nam Thắng”;

“Khu dân cư thương mại và Chợ Cộng Hòa”;

“Khu đô thị mới phía Đông thành phố Chí Linh”;

“Khu Tái định cư Hồ Côn Sơn”;

“Khu dân cư mới Chúc Thôn thuộc KDC Chúc Thôn”;

“Đường Yết Kiêu (thuộc KDC Lôi Động và KDC Tiền Định)”;

“Khu dân cư mới Chúc Thôn thuộc KDC Chúc Thôn”;

“Khu dân cư Nam Thắng”;

“Đất ven đường 398 (Đoạn thuộc KDC Tiên Sơn - Chúc Thôn)”.

Sửa đổi:

“Đoạn từ ngã 4 Thương Binh đến cống qua đường cạnh khách sạn Thanh Bình thuộc Khu dân cư Chúc Thôn” thành “Đoạn từ ngã 4 Thương Binh đến cống qua đường cạnh khách sạn Thanh Bình thuộc Khu dân cư Chúc Thôn-Bích Động Tân Tiến”;

“Đường trong khu tái định cư Hồ Côn Sơn” thành “Khu tái định cư Hồ Côn Sơn - Các thửa đất giáp mặt đường gom dọc QL37” và “Khu tái định cư Hồ Côn Sơn - Các thửa đất giáp đường có mặt cắt 17,5m ≤ Bn ≤ 20,5m”.

+ Phường Tân Dân:

Sửa đổi:

“Đường trục phường đoạn qua KDC Tư Giang, Nội, Giang Hạ (mặt cắt 17m ≤ Bn ≤ 19m)” thành “Đường trục phường đoạn qua KDC Tư Giang (17m ≤ Bn ≤ 19m)” và “Đường trục phường đoạn qua KDC Nội, Giang Hạ, Giang Thượng (17m ≤ Bn ≤ 19m)”;

“Đoạn từ nhà văn hóa KDC Nội đến ngã 3 Triều Nội (mặt cắt Bn = 9-10m)” thành “Đoạn từ nhà văn hóa KDC Nội đến ngã 3 Triều Nội (Bn ≤ 8m)”.

+ Phường Chí Minh:

Bổ sung: “Đường trong khu dân cư Vườn Mai”.

+ Phường Hoàng Tiến:

Bổ sung: “Khu dân cư Cầu Ruồi”.

+ Phường Cổ Thành:

Bổ sung:

“Đường trong khu dân cư mới Nam Đông”;

“Đường trong khu dân cư Trại Cá Ninh Giàng”.

+ Phường Bến Tắm:

Bổ sung:

“Khu dân cư mới khu Trung Tâm”;

“Khu dân cư mới khu 3”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 2.Thành phố Chí Linh của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 2 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

c) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 3. Thị xã Kinh Môn của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Phường Duy Tân:

Sửa đổi: “Phố Thánh Quang (đoạn còn lại)”, “Phố Thung Xanh (đoạn còn lại)” và các ngõ của đường Hoàng Quốc Việt thành “Phố Nhà Thờ”, “Phố Trần Nhật Duật”, “Phố Núi Bến”, “Phố Nguyễn Văn O”, “Phố Cúc Tiên”.

+ Phường An Sinh:

Sửa đổi: “Phố Kim Xuyên (đoạn từ cầu cụ Tảng đến ngã tư trạm điện ủy ban nhân dân phường)” thành “Phố Kim Xuyên (đoạn từ cầu cụ Tảng đến bến xe An Sinh)”.

+ Phường An Lưu:

Sửa đổi: Đường Trần Hưng Đạo “Đoạn từ cầu Phụ Sơn I đến cầu Phụ Sơn II” thành “Đoạn từ cầu Phụ Sơn II đến giáp phường Hiệp An” và “Đoạn còn lại (đoạn từ cầu Phụ Sơn I đến đường Trần Liễu và đoạn từ ngã từ đường Trần Liễu đến giáp phường Hiệp Sơn)” thành “Đoạn còn lại (đoạn từ cầu Phụ Sơn II đến đường Trần Liễu và đoạn từ ngã tư đường Trần Liễu đến giáp phường Hiệp Sơn)”.

Bỏ: “đường Thanh Niên (từ ngã 3 cây xăng đến giáp Hội trường văn hóa phường)”.

+ Phường An Phụ:

Bổ sung: “Phố Phương Luật”.

+ Phường Hiệp An:

Sửa đổi “Đường trong Đô thị sinh thái Thành Công có mặt cắt đường 13,5m ≤ Bn <29m” thành “Phố Hai Bà Trưng” và “Phố Tuệ Tĩnh”.

Bỏ: “Đường từ hộ ông Lập (Thửa số 88, tờ BĐĐC số 29) đến hộ ông Chắt (Thửa số 3, tờ BĐĐC số 28) (KDC Lưu Thượng 2)”; “Đường từ hộ ông Khiêm (Thửa số 440, tờ BĐĐC số 33) đến hộ bà Chiêm (Thửa số 113, tờ BĐĐC số 36) (KDC Lưu Thượng 2)”; “Đường khu dân cư mới phường Hiệp An (sau chợ Kinh Môn) có mặt cắt đường < 13,5m”; “Đường từ hộ ông Lập (Thửa số 88, tờ BĐĐC số 29) đến hộ ông Chắt (Thửa số 3, tờ BĐĐC số 28) (KDC Lưu Thượng 2)”; “Đường từ hộ ông Tính (Thửa số 32, tờ BĐĐC số 30) đến hộ ông Ngọ (Thửa số 21, tờ BĐĐC số 31) (KDC Tây Sơn)”; “Đường từ hộ ông Khoa (Thửa số 140, tờ BĐĐC số 25) đến hộ ông Hon (Thửa số 63, tờ BĐĐC số 25) (KDC Tây Sơn)”; “Đường từ hộ ông Hồng (Thửa số 97, tờ BĐĐC số 25) đến hộ ông Huy (Thửa số 32, tờ BĐĐC số 25) (KDC Tây Sơn)”; “Đường từ hộ ông Dinh (Thửa số 119, tờ BĐĐC số 25) đến hộ ông Thủy (Thửa số 61, tờ BĐĐC số 25) (KDC Tây Sơn)”.

Bổ sung: “Các thửa đất tiếp giáp với đường Nguyễn Đại Năng”.

+ Phường Hiệp Sơn:

Sửa đổi: “Phố Cống Cộc” thành “Phố Vườn Cám”.

+ Phường Long Xuyên:

Bổ sung: “Phố Long Tiến”.

+ Phường Phạm Thái:

Bỏ: “Ngõ vào nhà ông Từ (Thửa số 94, tờ BĐĐC số 32) đến thửa số 64, tờ BĐĐC số 32 (Khu DC Dương Nham)”; “Đường trong khu Sân kho (Khu DC Lĩnh Đông) ngõ 1030 và 1084”; “Đường từ nhà ông Trường (Thửa số 37, tờ BĐĐC số 36) đến hết ao ông Liên (Thửa số 11, tờ BĐĐC số 35) (Khu DC Lĩnh Đông)”; “Đường từ nhà ông Láng (Thửa số 224, tờ BĐĐC số 28) đến hết nhà ông Diễn (Thửa số 86, tờ BĐĐC số 31) (Khu DC Quảng Trí)”; “Đoạn từ nhà ông Dũng (Thửa số 298, tờ BĐĐC số 31) đến hết nhà ông Thuân (Thửa số 240, tờ BĐĐC số 31) (Khu DC Dương Nham)”; “Đường từ nhà ông Lương (Thửa số 72, tờ BĐĐC số 38) đến hết nhà ông Đào (Thửa số 27, tờ BĐĐC số 38) (Khu DC Lĩnh Đông)”; “Đường từ nhà ông Lương (Thửa số 72, tờ BĐĐC số 38) đến hết nhà ông Hỏi (Thửa số 237, tờ BĐĐC số 38) (Khu DC Lĩnh Đông)”.

Bổ sung: “Phố Đình Đông”, “Phố Bờ Hồ”, “Phố Nam An”, “Phố Chu Văn An”, “Phố Nam An kéo dài”, “Phố Thái Sơn kéo dài”, “Phố Phạm Mệnh”; “ngõ 990 đường Trần Hưng Đạo” và “ngõ 1030 đường Trần Hưng Đạo”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 3.Thị xã Kinh Môn của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 3 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

d) Sửa đổi, bổ sung các mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Bảng 4. Huyện Nam Sách của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 4 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

đ) Sửa đổi, bổ sung các vị trí đất, mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 5. Huyện Kim Thành của Phụ lục III:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Thị trấn Phú Thái:

Bổ sung: “Đường trong điểm dân cư mới thị trấn có mặt cắt đường ≥ 7,5m”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 5. Huyện Kim Thành của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 5 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

e) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 6. Huyện Thanh Hà của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Thị trấn Thanh Hà:

Sửa đổi:

“Trục khu 6 (đường, phố trong phạm vi thị trấn có mặt cắt đường ≥ 4m) thành “Tuyến đường tránh thị trấn (từ trường THPT Thanh Hà đến đường WB2 có mặt cắt đường ≥ 4m)”;

“Các đường, phố khác trong phạm vi thị trấn (mặt cắt đường ≥4m)” thành “Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn (mặt cắt đường ≥4m)”.

Bổ sung:

“Tuyến đường xóm Chanh (từ ngã tư đèn tín hiệu đến cống Chanh), mặt cắt đường rộng từ 5 - 7,5m”;

“Khu hành chính thương mại và dân cư phía Đông thị trấn Thanh Hà”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 6. Huyện Thanh Hà của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 6 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

g) Sửa đổi, bổ sung các vị trí, mức giá 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 7. Huyện Tứ Kỳ của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Sửa đổi:

“Các đường trong Khu dân cư cầu Yên” thành “Các đường còn lại” trong Khu dân cư cầu Yên;

“Khu dân cư mới của thị trấn Tứ Kỳ” thành “Khu dân cư An Nhân Đông (Khu dân cư cũ)”;

“Tuyến đường trong khu dân cư mới (khu Newland) mặt cắt 2-2; mặt cắt 3-3; mặt cắt 4-4” và “Các tuyến đường còn lại” thành “Các tuyến đường còn lại” trong Khu dân cư mới thị trấn Tứ Kỳ (khu Newland).

+ Bổ sung:

“Đường tránh thị trấn Tứ Kỳ”; “Đường Miếu Đống Ốc (đoạn từ giáp đường 391 đến giáp đường tránh thị trấn Tứ Kỳ)”; “Đường làng nghề An Nhân Tây (đoạn từ giáp khu dân cư mới thị trấn Tứ Kỳ đến nhà Văn hoá An Nhân Tây)”; “Tuyến đường song song và cạnh đường 391” thuộc Khu dân cư cầu Yên.

- Sửa đổi, bổ sung mức giá tại Bảng 7. Huyện Tứ Kỳ của Phụ lục III Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Bảng 8 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

h) Sửa đổi, bổ sung các vị trí, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 8. Huyện Gia Lộc của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Sửa đổi:

“Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ ngã tư đường 62m đến Đài tưởng niệm)” thành “Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ ngã ba Gia Lộc đến Đài tưởng niệm)”;

“Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư chợ Cuối đến cổng sau chợ Cuối)” thành “Lê Thanh Nghị (đoạn từ Phố Nguyễn Văn Trang (chợ Cuối) đến ngã tư chợ Cuối)”;

“Đường Yết Kiêu (đoạn từ ngã 3 cây xăng cũ đến hết Khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Gia Lộc)’ thành “Đường Yết Kiêu (đoạn từ ngã ba Gia Lộc đến hết khu dân cư đô thị phía Bắc)”;

“Đất ven Quốc lộ 38B” thành “Đường Yết Kiêu (đoạn từ Khu dân cư ngã tư cầu Gỗ đến đường gom Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng)”;

Đất ven Tỉnh lộ 393/đường Lê Thanh Nghị “Đoạn từ cầu Gỗ đến nút giao đường 62m” thành “Đoạn từ cầu Gỗ đến nút giao Đại lộ Võ Nguyên Giáp)”;

Đất ven Tỉnh lộ 393/đường Lê Thanh Nghị “Đoạn từ nút giao đường 62m đến đường gom cao tốc HN-HP (Cống chui về xã Lê Lợi)” thành “Đoạn từ nút giao Đại lộ Võ Nguyên Giáp đến đường gom cao tốc HN-HP (Cống chui về xã Lê Lợi)’;

“Phố Đỗ Quang - đoạn nối đường Nguyễn Chế Nghĩa với đường Yết Kiêu Bn ≥12m)” thành “Phố Đỗ Quang - đoạn nối đường Phố Vĩnh Dụ với đường Yết Kiêu Bn ≥12m)”.

+ Bổ sung:

“Phố Gia Phúc (Điểm đầu: Đường Nguyễn Chế Nghĩa/QL.37; Điểm cuối: Đường Yết Kiêu/QL.38B)”;

“Phố Hạ Hồng (Điểm đầu: Đường Nguyễn Chế Nghĩa/QL.37; Điểm cuối: Phố Gia Phúc)”;

“Phố Vĩnh Dụ (Điểm đầu: Phố Hạ Hồng; - Điểm cuối: Phố Gia Phúc)”;

“Khu dân cư mới thị trấn Gia Lộc (sau Trạm Y tế thị trấn)”;

“Đại lộ Võ Nguyên Giáp (đường 62m kéo dài thuộc thị trấn Gia Lộc)”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá tại Bảng 8. Huyện Gia Lộc của Phụ lục III Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Bảng 9 Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

i) Sửa đổi, bổ sung các vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 9. Huyện Cẩm Giàng của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Sửa đổi, bổ sung các vị trí:

+ Thị trấn Lai Cách:

Sửa đổi: “Đường gom QL5A đoạn từ đầu đường 394A (đường Tuệ Tĩnh) đến hết Công ty Cựu Chiến Binh Thành Đông, thuộc Khu cơ quan và dân cư phía Đông Cầu vượt, thị trấn Lai Cách” thành “Đường gom QL5A đoạn từ đầu đường 394A (đường Tuệ Tĩnh) đến hết Công ty Cựu Chiến Binh Thành Đông (bao gồm cả các thửa đất từ số 01 đến số 08 thuộc lô quy hoạch LK01 và LK02, dự án Khu cơ quan và dân cư phía Đông Cầu vượt, thị trấn Lai Cách)”.

Bổ sung:

“Khu cơ quan và dân cư phía Đông Cầu vượt, thị trấn Lai Cách”;

“Trục đường chính trong thôn Lẻ Doi (từ đường 394A (trước UBND thị trấn) đến thôn Bầu (thửa đất số 118, tờ bản đồ số 31)”;

“Trục đường liên thôn phía Đông huyện đội (từ QL5 đến Giếng thôn Bầu - thửa đất số 22, tờ bản đồ số 40)”;

“Trục đường liên thôn qua thôn Năm, thôn Đìa (từ QL5 đến Giếng thôn Đìa - thửa đất số 86, tờ bản đồ số 68)”;

“Trục đường liên thôn qua thôn Bầu, thôn Bễ từ QL5 (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 54) đến hết Nhà Văn Hóa thôn Bễ”;

“Trục đường chính thôn Trụ (từ QL5 qua thôn Trụ đến đường 194B)”; “Trục đường liên thôn (từ đường Nguyễn Danh Nho đi thôn Đìa, Năm)”; “Trục đường chính trong thôn Ngọ (từ đường 394A (thửa đất số 24, tờ bản đồ số 76) đến ngã 3 Nhà văn hóa thôn Ngọ và từ ngã 3 Nhà văn hóa thôn Ngọ đi ra đến đường Cầu vượt QL5 (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 77)”;

+ Thị trấn Cẩm Giang:

Sửa đổi:

“Đường 196 (đoạn đường từ đường sắt Hà Nội - Hải Phòng đến hết thôn Tú La” thành “Đường 196 (đoạn từ Đường sắt Hà Nội - Hải Phòng đến ngã tư đường vào khu La A)”;

“Đường 196 (Đoạn từ thôn Tràng Kênh đến hết địa phận thị trấn Cẩm Giang (giáp xã Tân Trường)” thành “Đường 196 (đoạn từ khu Tú La đến hết địa phận thị trấn Cẩm Giang (giáp xã Tân Trường)”.

Bổ sung:

“Điểm dân cư số 02 khu La A, thị trấn Cẩm Giang”;

“Điểm dân cư số 05 khu La B, thị trấn Cẩm Giang”;

“Đường 196 (Khu trung tâm UBND thị trấn đoạn từ ngã tư khu La A đến hết khu La B)”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 9. Huyện Cẩm Giàng của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 7 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

k) Sửa đổi, bổ sung một số vị trí đất, mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 10. Huyện Bình Giang của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Bổ sung: “Đất khu dân cư mới ven quốc lộ 38 đoạn từ Cầu Sặt đến ngã 5 mới”;

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 10. Huyện Bình Giang của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo quy định tại Bảng 10 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

l) Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) tại Bảng 11. Huyện Ninh Giang của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 11 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.

m) Sửa đổi, bổ sung các vị trí mức giá của 3 loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Bảng 12. Huyện Thanh Miện của Phụ lục III. Cụ thể như sau:

- Bổ sung: “Phố Lê Văn Nổ”; “Phố Nguyễn Công Hòa”.

- Bỏ: vị trí 2, 3, 4 đối với đất ở, đất TMDV và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản đối với “Phố Đặng Tư Tề”, “Phố Trần Văn Trứ”, “Các phố còn lại trong Khu dân cư tập trung thị trấn Thanh Miện - đoạn đối diện với Khu Thương mại dịch vụ (gồm: Phố Trương Đỗ, từ lô F.29 đến lô F.52 và lô 54 và phố Hải An, từ lô H.1 đến lô H.3 và từ lô H.37 đến lô H.41” và “Các phố còn lại trong Khu dân cư tập trung thị trấn Thanh Miện”.

- Sửa đổi, bổ sung các mức giá quy định tại Bảng 12. Huyện Thanh Miện của Phụ lục III Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024: theo Bảng 12 Phụ lục 01 kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 01 - BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC III-BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ (KHÔNG BAO GỒM ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Một số nội dung tại Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 (sửa đổi, bổ sung tại ... Quyết định số 25/2023/QĐ- UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương), cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV-Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Phụ lục 02 kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 02- BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II, IV, V - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
PHỤ LỤC III SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Một số nội dung tại Phụ lục này được sửa đổi bởi Điểm n Khoản 1, Khoản 5 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 (sửa đổi, bổ sung tại ... Quyết định số 25/2023/QĐ- UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương), cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
n) Sửa đổi tên tại Phụ lục V.

- Sửa đổi: “Phụ lục V. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)” thành “Phụ lục V. Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản”.

- Sửa đổi: “Bảng 1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư” thành “Bảng 1. Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ”.

- Sửa đổi: “Bảng 2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn” thành “Bảng 2. Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại các vị trí còn lại ở nông thôn”.
...
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V-Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) quy định tại Khoản 5, Điều 3 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo Phụ lục 02 kèm Quyết định này.
...
PHỤ LỤC 02- BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II, IV, V - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP, ĐẤT SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
PHỤ LỤC IV SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại Phụ lục này được sửa đổi bởi Điểm n Khoản 1, Khoản 5 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 (sửa đổi, bổ sung tại ... Quyết định số 25/2023/QĐ- UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hải Dương), cụ thể như Phụ lục đính kèm.
...
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
...
g) Sửa đổi ... Điểm b ... Khoản 3, Điều 5 thành:
...
b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn.

- Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm tiếp giáp mép hiện trạng đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ- UBND NGÀY 17/12/2021CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
...
3. Sửa đổi Điểm b, khoản 3, Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:

Sửa đổi vị trí 3 thành như sau: ”Đất các vị trí còn lại”;

Bãi bỏ vị trí 4.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 30/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 12/08/2024