Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2015 về Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 2426/QĐ-TTg
Ngày ban hành 28/12/2015
Ngày có hiệu lực 28/12/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2426/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020, BỔ SUNG QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng trung du và miền núi phía Bắc; thống nhất với quy hoạch ngành, lĩnh vực của cả nước; đảm bảo thực hiện liên kết, hợp tác chặt chẽ giữa các tiểu vùng trong tỉnh, giữa Tuyên Quang với các tỉnh trong vùng và các tỉnh, thành phố trong cả nước, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.

2. Đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước, tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh, coi trọng chất lượng tăng trưởng nhằm duy trì tốc độ kinh tế ở mức cao, bền vững; khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, huy động tối đa nguồn nội lực, đồng thời thu hút mạnh các nguồn ngoại lực để phát triển kinh tế; xây dựng và phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực với chất lượng cao, có sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường trong và ngoài nước; nghiên cứu xây dựng và phát triển cụm liên kết ngành về nông, lâm sản, du lịch.

3. Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội, lấy con người làm trung tâm; bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc; phát triển cân đối giữa các vùng trong tỉnh, trong đó tập trung phát triển vùng kinh tế trọng điểm, đột phá; xây dựng tuyến hành lang kinh tế dọc các quốc lộ, từng bước thu hẹp khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển so với cả nước và vùng trung du miền núi phía Bắc. Thực hiện tốt các chính sách dân tộc, chính sách cho các vùng khó khăn; giảm nghèo nhanh, bền vững, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

4. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và các rủi ro thiên tai.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng Tuyên Quang phát triển toàn diện. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình và phương thức tăng trưởng, phù hợp tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tập trung phát triển một số ngành công nghiệp có lợi thế, mở rộng và gia tăng chất lượng các loại hình dịch vụ, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiệu quả và bền vững. Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất và đời sống. Chú trọng chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.

Phấn đấu đến năm 2020 Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá trong các tỉnh miền núi phía Bắc và đến năm 2025 là tỉnh phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể điều chỉnh giai đoạn 2016 - 2020

a) Về kinh tế:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt trên 8,0%; đến năm 2020, tổng sản phẩm bình quân đầu người đạt trên 2.400 USD; tổng kim ngạch giá trị xuất khẩu đạt trên 135 triệu USD.

- Cơ cấu kinh tế: Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ trọng 40%; ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng 39%; ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỷ trọng 21%.

b) Về xã hội:

- Đến năm 2020, dân số trung bình khoảng 794.000 người; tăng tuổi thọ trung bình của người dân trên 73 tuổi; tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 60%, trong đó đào tạo nghề trên 37%; đạt tỷ lệ trên 8 bác sỹ/vạn dân, 25 giường bệnh/vạn dân, trên 70% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã.

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo 3%/năm (theo chuẩn nghèo mới); tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0,91%/năm; duy trì 100% số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.

c) Về môi trường:

Đến năm 2020, tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 60%; tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch 98% và 95% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 82% khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường; 100% chất thải nguy hại, chất thải y tế và 90% chất thải rắn thông thường được xử lý.

3. Mục tiêu cụ thể bổ sung giai đoạn 2021 - 2025

a) Về kinh tế:

[...]