Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2024 chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 53/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/01/2024
Ngày có hiệu lực 03/01/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Đức Giang
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 03 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHẤP THUẬN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CẬP NHẬT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN NÔNG CỐNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Nông Cống; số 4283/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 về việc chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Nông Cống;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1758/TTr-STNMT ngày 22/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Nông cống với các nội dung chính sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án và chỉ tiêu sử dụng đất các loại đất vào Phụ biểu số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh: Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo.

2. Điều chỉnh bổ sung các chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất tại khoản 1 Điều 2 và Phụ biểu số 03.1, Phụ biểu số 03.2, Phụ biểu số 03.3, Phụ biểu số 03.4 ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:

a) Điều chỉnh tăng các loại đất:

- Đất thương mại, dịch vụ (TMD) với diện tích 0,72 ha tại xã Trung Chính.

- Đất giao thông (DGT) với diện tích 0,15 ha tại xã Trung Chính.

- Đất thủy lợi (DTL) với diện tích 0,14 ha tại xã Trung Chính.

- Đất công trình năng lượng (DNL) với diện tích 5,94 ha tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,58 ha, Tân Phúc với diện tích 0,67 ha, Trung Chính với diện tích 0,20 ha, Trung Thành với diện tích 0,45 ha, Tế Lợi với diện tích 0,83 ha, Tế Thắng với diện tích 0,32 ha, Minh Khôi với diện tích 0,14 ha, Minh Nghĩa với diện tích 0,44 ha, Thăng Long với diện tích 0,15 ha, Thăng Thọ với diện tích 0,70 ha, Thăng Bình với diện tích 0,61 ha, Công Liêm với diện tích 0,48 ha, Công Chính với diện tích 0,08 ha, Trường Minh với diện tích 0,29 ha.

b) Điều chỉnh giảm các loại đất:

- Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) với diện tích 4,79 ha, tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,16 ha, Tân Phúc với diện tích 0,60 ha, Trung Chính với diện tích 0,20 ha, Trung Thành với diện tích 0,42 ha, Tế Lợi với diện tích 0,81 ha, Tế Thắng với diện tích 0,29 ha, Minh Khôi với diện tích 0,13 ha, Minh Nghĩa với diện tích 0,44 ha, Thăng Long với diện tích 0,14 ha, Thăng Thọ với diện tích 0,69 ha, Thăng Bình với diện tích 0,54 ha, Công Liêm với diện tích 0,11 ha, Trường Minh với diện tích 0,26 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) với diện tích 0,07 ha tại xã Công Liêm.

- Đất trồng cây lâu năm (CLN) với diện tích 0,35 ha, tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,28 ha, Thăng Bình với diện tích 0,01 ha, Công Chính với diện tích 0,06 ha.

- Đất rừng sản xuất (RSX) với diện tích 0,19 ha tại xã Công Liêm.

- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 0,04 ha tại xã Thăng Bình.

- Đất nông nghiệp khác (NKH) với diện tích 0,14 ha tại xã Yên Mỹ.

- Đất giao thông (DGT) với diện tích 0,15 ha, tại các xã: Trung Thành với diện tích 0,02 ha, Tế Lợi với diện tích 0,02 ha, Tế Thắng với diện tích 0,01 ha, Minh Khôi với diện tích 0,01 ha, Thăng Long với diện tích 0,01 ha, Thăng Thọ với diện tích 0,01 ha, Thăng Bình với diện tích 0,02 ha, Công Chính với diện tích 0,02 ha, Truờng Minh với diện tích 0,03 ha.

- Đất thủy lợi (DTL) với diện tích 0,05 ha, tại các xã: Trung Thành với diện tích 0,01 ha, Công Liêm với diện tích 0,04 ha.

[...]