Quyết định 517/QĐ-BNN-KHCN năm 2014 phê duyệt danh mục đề tài nghiên cứu cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Số hiệu | 517/QĐ-BNN-KHCN |
Ngày ban hành | 21/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 517/QĐ-BNN-KHCN |
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP BỘ ĐẶT HÀNG PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục đề tài nghiên cứu cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn và tổ chức giao trực tiếp tổ chức/cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài theo quy định về quản lý khoa học do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP ĐỘ ĐẶT HÀNG PHỤC VỤ TÁI CƠ
CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 517/QĐ-BNN-KHCN ngày 21 tháng tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
STT |
Tên Đề tài |
Mục tiêu |
Dự kiến kết quả đạt được |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật tổng hợp phát triển trồng rừng cung cấp gỗ lớn các loài keo và bạch đàn trên lập địa sau khai thác tại một số vùng trồng rừng tập trung.
|
Mục tiêu chung: Xây dựng được Quy trình kỹ thuật tổng hợp nhằm duy trì và nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng gỗ lớn Keo và Bạch đàn trên lập địa sau khai thác tại một số vùng trồng rừng tập trung. Mục tiêu cụ thể: - Đề xuất được một số giống TBKT keo và bạch đàn phù hợp với lập địa sau khai thác ở các vùng trồng rừng chính ở nước ta. - Xây dựng được các biện pháp kỹ thuật tổng hợp trồng lại rừng cung cấp gỗ lớn trên lập địa sau khai thác cho các loài keo và bạch đàn nhằm duy trì được độ phì đất và nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng trồng trong các luân kỳ kinh doanh tiếp theo.
|
- Công nhận được 1-2 giống Keo tai tượng, 2-3 giống Keo lai, 2-3 giống Keo lá tràm và 2-3 giống Bạch đàn lai UP trên lập địa sau khai thác cho mỗi vùng trồng rừng chính (Đông Bắc, Trung tâm, Bắc Trung Bộ, Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ) với năng suất tối thiểu đạt 20 m3/ha/năm cho Keo tai tượng, Keo lai, Bạch đàn urô và Bạch đàn lai UP và 15 m3/ha/năm cho Keo lá tràm. - Quy trình kỹ thuật tổng hợp trồng rừng cung cấp gỗ lớn trên lập địa sau khai thác cho các loài keo và bạch đàn ở các luân kỳ kinh doanh tiếp theo (Giống TBKT, lập địa, xử lý thực bì, làm đất, kỹ thuật trồng rừng, kỹ thuật quản lý lập địa, phòng trừ sâu bệnh hại, chăm sóc, nuôi dưỡng, bón phân…) duy trì được độ phì đất và đảm bảo năng suất rừng trồng tối thiểu đạt 20m3/ha/năm trong các luân kỳ kinh doanh tiếp theo. - 30 ha khảo nghiệm giống và áp dụng tiến bộ kỹ thuật lâm sinh tổng hợp trên lập địa sau khai thác cho 5 vùng trồng rừng keo và bạch đàn tập trung. |
2014-2018 |
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam |
2 |
Nghiên cứu đánh giá tác động của các loại thuế và phí tới hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp. |
Mục tiêu chung: Đánh giá tác động của các loại thuế và phí tới hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp và đề xuất giải pháp, chính sách phát huy tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực đến doanh nghiệp. Mục tiêu cụ thể: - Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của các loại thuế và phí tới hoạt động của các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp và tác động gián tiếp tới thu nhập của hộ nông dân. - Đánh giá tác động của các loại thuế và phí tới hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp và tác động gián tiếp tới thu nhập của hộ nông dân. - Đề xuất giải pháp, chính sách phát huy tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực đến doanh nghiệp đồng thời giúp cải thiện thu nhập của hộ nông dân tại Việt Nam. |
- Báo cáo tác động của các loại thuế và phí tới hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp và tác động gián tiếp tới thu nhập của hộ nông dân. - Bản đề xuất giải pháp, chính sách phát huy tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực đến doanh nghiệp, đồng thời giúp cải thiện thu nhập của hộ nông dân tại Việt Nam. |
2014 |
Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn |
3 |
Nghiên cứu nhu cầu trợ giúp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp. |
Mục tiêu chung: Đánh giá được nhu cầu và đề xuất giải pháp trợ giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp. Mục tiêu cụ thể: - Xây dựng cơ sở lý luận về trợ giúp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp. - Đánh giá nhu cầu trợ giúp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp. - Đề xuất giải pháp trợ giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp. |
- Báo cáo nhu cầu trợ giúp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp. - Bản đề xuất giải pháp trợ giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp. |
2014 |
Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn |