BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 333/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG THỰC HIỆN NĂM 2014 NHIỆM VỤ: ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG CAC
BON RỪNG, XÂY DỰNG ĐƯỜNG PHÁT THẢI CƠ SỞ THỰC HIỆN REDD+ Ở VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2010/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT ngày 15/3/2010 hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH
giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Quyết định số
2547/QĐ-BNN-KHCN ngày 19/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
phê duyệt đề cương, tổng dự toán thực hiện nhiệm vụ "Đánh giá trữ lượng
cac bon rừng, xây dựng đường phát thải cơ sở thực hiện REDD+ ở Việt Nam";
Căn cứ Quyết định số
1742/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung đề cương, tổng dự toán thực hiện nhiệm vụ "Đánh giá trữ lượng cac
bon rừng, xây dựng đường phát thải cơ sở thực hiện REDD+ ở Việt Nam";
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-BNN-KHCN
ngày 20/1/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
Phê duyệt Kế hoạch năm 2014 thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia ứng phó với BĐKH của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét Tờ tình số
52/TTr-ĐTQHR-KH&HTQT ngày 3/3/2014 và Đề cương
chi tiết thực hiện nhiệm vụ năm 2014 của Viện Điều tra Quy hoạch rừng lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013, nhiệm vụ
"Đánh giá trữ lượng các-bon rừng, xây dựng đường phát thải cơ sở thực hiện
REDD+ ở Việt Nam", giao cho Viện Điều tra Quy hoạch rừng, Tổng cục Lâm
nghiệp thực hiện, chi tiết như sau:
I. NỘI DUNG THỰC
HIỆN:
1. Tính toán trữ lượng các-bon rừng:
- Lập bản đồ trữ lượng các
bon rừng giai đoạn 1989-1990 và 4 chu kỳ cấp vùng tỷ lệ 1/250.000
+ Lập bản đồ trữ lượng các bon rừng cấp
vùng (8 vùng, 5 giai đoạn).
+ Xây dựng các báo cáo “Bản đồ trữ lượng
các bon rừng”. Mỗi giai đoạn gồm 1 bản đồ toàn quốc và 8 bản
đồ cấp vùng.
2. Xây dựng đường phát thải cơ sở tạm
thời cấp quốc gia
a) Tính tổng trữ lượng carbon rừng Việt Nam cho từng thời kỳ
- Tính tổng trữ lượng các bon rừng
các thời kỳ trên cơ sở số liệu diện tích các trạng thái rừng và trữ lượng các
bon trung bình của các trạng thái ở cùng thời kỳ đó.
b) Xây dựng đường phát thải
cơ sở tạm thời cấp quốc gia
- Tính số liệu đầu vào (activity data)
+ Diện tích rừng bị mất qua các thời
kỳ
+ Diện tích rừng bị suy thoái qua các
thời kỳ
+ Diện tích rừng được tăng cường chất
lượng qua các thời kỳ
- Tính toán nhân tố phát thải -
emission factors
- Tính lượng phát thải trung bình cho
một trạng thái trên 1 ha cho từng thời kỳ
- Tính tổng lượng phát thải trong quá khứ.
- Mô phỏng đường phát thải trong
tương lai.
- Tổng hợp phân tích xây dựng đường
phát thải cơ sở tạm thời.
- Xây dựng báo cáo “Đường phát thải
cơ sở tạm thời cấp quốc gia”.
3. Đề xuất định hướng ưu tiên và các
giải pháp thực hiện REDD+ tại Việt Nam
a) Phân tích ảnh hưởng của chính sách, kinh tế, xã hội đến diễn biến trữ lượng các bon rừng giai đoạn
1990-2010
- Xây dựng bản đồ và số liệu diễn biến
trữ lượng các bon giai đoạn 1990-2010 theo vùng sinh thái và toàn quốc.
- Phân tích sự thay đổi trữ lượng các
bon theo vùng sinh thái và toàn quốc dưới sự ảnh hưởng của các chính sách, điều
kiện kinh tế xã hội.
- Hội thảo tham vấn.
b) Phân tích khả năng tham
gia REDD+ của Việt Nam
- Tổng quan quá trình thực hiện REDD+
tại Việt Nam.
- Phân tích tác động của REDD+ về các
mặt: kinh tế, môi trường và xã hội.
- Đánh giá về năng lực thực hiện
REDD+ tại Việt Nam
- Hội thảo tham vấn.
c) Đề xuất định hướng ưu tiên và giải pháp thực hiện REDD+ tại Việt Nam
- Đề xuất định hướng ưu tiên thực hiện
REDD+ tại Việt Nam.
- Đề xuất giải
pháp thực hiện REDD+ tại Việt Nam.
- Hội thảo tham vấn (thu thập ý kiến
phản biện của các chuyên gia và hoàn thiện)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT THỰC
HIỆN:
1. Phương pháp
tiếp cận:
- Tiếp cận hệ thống:
+ Xây dựng đường
phát thải cơ sở tạm thời cấp quốc gia: đường phát thải cơ sở sẽ được xây dựng
theo tiêu chuẩn của IPCC, đảm bảo 3 tiêu chí (i) khung phương pháp của IPCC;
(ii) minh bạch trong kết quả và các bước tiến hành; (iii) kỹ thuật thực hiện trong từng khâu công việc có thể thay
đổi nhưng độ chính xác của kết quả vẫn đảm bảo theo yêu cầu
quốc tế. Như vậy, diễn biến trữ lượng
các bon rừng Việt Nam được đặt trong một thể thống nhất về phương pháp và chất
lượng của quốc tế.
+ Đề xuất định hướng ưu tiên và các
giải pháp thực hiện REDD+ tại Việt Nam: áp dụng phương pháp tiếp cận theo hệ thống
dựa trên phân tích mối quan hệ: chi phí sản xuất, chất lượng
sản phẩm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường để đề xuất mô hình tổ chức
sản xuất cải tiến ứng dụng trong thực tiễn;
- Tiếp cận chuyên gia: diễn biến trữ
lượng các bon rừng Việt Nam giai đoạn 1990-2010 sẽ được phân tích để tìm ra các nhân tố có ảnh hưởng ví dụ như bối cảnh kinh tế, các chính sách lâm nghiệp đã triển
khai, tập quán canh tác.. .Từ đó, tận dụng kiến thức các chuyên gia để đề xuất
các giải pháp nhằm phát triển rừng ổn định và nâng cao khả
năng hấp thụ các bon của rừng.
2. Kỹ thuật thực hiện:
- Tính tổng trữ lượng các bon rừng Việt
Nam cho từng thời kỳ: Tổng trữ lượng các bon rừng các thời kỳ được tính toán
trên cơ sở số liệu diện tích các trạng thái rừng và trữ lượng các bon trung
bình của các trạng thái ở cùng thời kỳ đó.
- Tính số liệu đầu vào và tổng diện
tích từng trạng thái rừng bị mất qua các thời kỳ; tổng diện
tích từng trạng thái rừng bị suy thoái qua các thời kỳ; tổng diện tích từng trạng
thái rừng được tăng cường chất lượng qua các thời kỳ qua các thời kỳ; diện tích
rừng trồng mới và mới phục hồi thành rừng
- Tính toán nhân tố phát thải -
emission factors
- Phương pháp Stock Change của IPCC
được áp dụng để xây dựng đường phát thải cơ sở tạm thời.
III. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:
TT
|
Nội
dung/hoạt động
|
Thời gian
|
1
|
Tính toán trữ lượng các bon rừng
|
|
|
Lập bản đồ trữ lượng các bon rừng
giai đoạn 1989-1990 và 4 chu kỳ cấp vùng tỷ lệ 1/250.000
|
1/2014-10/2014
|
2
|
Xây dựng đường phát thải cơ sở tạm thời cấp quốc gia
|
|
|
Tính tổng trữ lượng các bon toàn quốc
tại 5 thời điểm
|
1/2014-10/2014
|
|
Xây dựng đường phát thải cơ sở tạm
thời cấp quốc gia
|
1/2014-10/2014
|
|
Báo cáo: Đường phát thải cơ sở tạm
thời quốc gia
|
10/2014
|
3
|
Đề xuất định hướng ưu tiên và các giải pháp thực hiện REDD+ tại Việt Nam
|
|
|
Phân tích ảnh hưởng của chính sách,
kinh tế, xã hội đến diễn biến trữ lượng các bon rừng giai đoạn 1990-2010
|
1/2014-12/2014
|
|
Phân tích khả năng tham gia REDD+ của Việt Nam
|
1/2014-12/2014
|
|
Đề xuất định hướng ưu tiên và giải
pháp thực hiện REDD+ tại Việt Nam
|
1/2014-12/2014
|
|
Xây dựng báo cáo thực hiện năm 2014
và báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ
|
|
IV. SẢN PHẨM NĂM
2014:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Yêu
cầu
|
1
|
Bản đồ trữ lượng các bon rừng theo
vùng và toàn quốc giai đoạn 1989-1990; 1990-1995; 1995-2000; 2000-2005 và 2005-2010
|
- Hệ tọa độ VN2000
- Cấp vùng tỷ lệ 1/250.000, cấp
toàn quốc tỷ lệ 1/1.000.000
- Đảm bảo độ chính xác và phản ánh
được thực tế của giai đoạn
- Phù hợp với thực tiễn
|
2
|
Báo cáo “Đường phát thải cơ sở tạm
thời quốc gia”
|
3
|
Báo cáo “Đề xuất định hướng ưu tiên
và các giải pháp thực hiện REDD+ tại Việt Nam”
|
4
|
Báo cáo thực hiện năm 2014 và báo
cáo tổng hợp thực hiện nhiệm vụ 2012-2014
|
Được tổng hợp từ các báo cáo thực
hiện năm, thể hiện đầy đủ nội dung nhiệm vụ, phương pháp thực hiện và các kết
quả đạt được
|
V. Kinh phí: 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng)
Điều 2. Căn cứ quyết định này Thủ trưởng đơn vị được
giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và báo cáo Bộ kết quả thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được
giao tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- TT Hoàng Văn Thắng (để b/cáo);
- Lưu: VT, KHCN (10b)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Đinh Vũ Thanh
|