Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 50a/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/08/2017
Ngày có hiệu lực 01/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50a/2017/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 08 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định Chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2017 và thay thế Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 06/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh,
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTTVN tỉnh và các hội, đoàn thể tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài phát thanh - truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng N/c, CB;
- Lưu: VT,CNXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh)

PHẦN I. ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC

TT

DANH MỤC

ĐVT

ĐƠN GIÁ

A

NHÀ:

 

 

I

Nhà cấp I: (Tính theo m2 sàn)

đồng/m2

4.475.000

II

Nhà cấp II: (Tính theo m2 sàn)

 

 

1

II.A

đồng/m2

4.166.000

2

II.B

đồng/m2

3.825.000

3

II.C

đồng/m2

3.342.000

III

Nhà cấp III: (Tính theo m2 sàn)

đồng/m2

 

1

III.A

đồng/m2

3.412.000

2

III.B

đồng/m2

3.210.000

3

III.C

đồng/m2

2.797.000

IV

Nhà cấp IV: (Tính theo m2 sàn)

đồng/m2

 

1

IV.A

đồng/m2

2.829.000

2

IV.B

đồng/m2

2.560.000

3

IV.C

đồng/m2

2.246.000

V

Nhà khác (NK): (Tính theo m2 xây dựng)

đồng/m2

 

1

Nhà NK1: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng và quét vôi, nền láng xi măng.

đồng/m2

1.906.000

2

Nhà NK2: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng không quét vôi, nền láng xi măng.

đồng/m2

1.850.000

3

Nhà NK3: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường không trát, nền đất.

đồng/m2

1.497.000

4

Nhà NK4: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), nền đất.

đồng/m2

1.318.000

5

Nhà NK5: Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), có xây bó hè bằng đá (hoặc gạch), nền đất.

đồng/m2

1.174.000

6

Nhà NK6: Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), không có bó hè, nền đất.

đồng/m2

940.000

7

Nhà NK7-MH: Mái hiên cột thép (hoặc gỗ, hoặc bê tông), xà gồ thép (hoặc gỗ), lợp tôn (hoặc ngói), nền đất.

đồng/m2

386.000

 

Trường hợp khác:

- Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là 120.000 đ/m2.

- Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần khung là: 260.000 đ/m2.

VI

Nhà sàn đồng bào miền núi (NS): (Tính theo m2 xây dựng)

1

Nhà NS1: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.

đồng/m2

2.716.000

2

Nhà NS2: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre (hoặc nứa, lồ ô).

đồng/m2

2.309.000

3

Nhà NS3: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc nứa, lồ ô.

đồng/m2

1.950.000

4

Nhà NS4 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.

đồng/m2

2.283.000

5

Nhà NS5 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn ván gỗ, vách tre hoặc lồ ô.

đồng/m2

1.902.000

6

Nhà NS6 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc lồ ô.

đồng/m2

1.644.000

 

Trường hợp khác:

Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2, NS3, NS4 (NC), NS5 (NC), NS6 (NC) nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.

B

CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG:

I

Nhà vệ sinh (VS):

1

Nhà VS1: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.

đồng/m2

4.541.000

2

Nhà VS2: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.

đồng/m2

3.501.000

3

Nhà VS3: Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông.

đồng/m2

2.270.000

4

Nhà VS4: Nhà vệ sinh bao che bằng vách đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu tạm.

đồng/m2

1.058.000

5

Nhà VS5: Nhà vệ sinh không thuộc các dạng nêu trên.

đồng/m2

489.000

II

Nhà tắm (NT):

1

Nhà NT1: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch Ceramic

đồng/m2

2.349.000

2

Nhà NT2: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch hoa xi măng

đồng/m2

2.317.000

3

Nhà NT3: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền láng xi măng

đồng/m2

2.266.000

4

Nhà NT4: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường quét vôi, nền láng xi măng

đồng/m2

1.743.000

5

Nhà NT5: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường không trát, nền láng xi măng

đồng/m2

1.284.000

 

Trường hợp khác:

Nhà giống một trong các loại: VS1, VS2, VS3, VS4, NT1, NT2, NT2, NT3, NT4, NT5 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.

III

Tường rào:

1

Tường rào TR1: Móng xây đá chẻ, cột, giằng BTCT; tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, đoạn trên lắp song sắt hộp.

đồng/m2

1.113.000

2

Tường rào TR2: Móng xây đá chẻ, cột, giằng BTCT; tường xây gạch, quét vôi

đồng/m2

891.000

3

Tường rào TR3: Móng xây đá chẻ, cột bê tông; tường xây gạch cao 0,8m, quét vôi, phần trên lắp dựng lam bê tông

đồng/m2

852.000

4

Tường rào TR4: Móng xây đá chẻ, cột xây gạch, giằng BTCT; tường xây gạch, quét vôi

đồng/m2

607.000

5

Tường rào TR5: Móng xây đá chẻ, cột BTCT lắp ghép, tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, phần trên lắp đặt lưới B40

đồng/m2

388.000

6

Tường rào TR6: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lưới B40

đồng/m2

179.000

7

Tường rào TR7: Tường rào cột ống thép (cọc sắt), tường lắp lưới B40

đồng/m2

160.000

8

Tường rào TR8: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lắp kẽm gai

đồng/m2

150.000

9

Tường rào TR9: Tường rào cột ống thép (cọc sắt) lắp ghép, tường lắp kẽm gai

đồng/m2

134.000

10

Tường rào TR10: Tường rào gỗ, tre hoặc cây xanh

đồng/m2

25.000

C

CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT:

 

Chuồng trâu bò (CT):

1

CT1: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).

đồng/m2

673.000

2

CT2: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).

đồng/m2

574.000

 

CT3: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).

đồng/m2

539.000

4

CT4: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).

đồng/m2

440.000

5

Chuồng trâu, bò đơn giản không thuộc các dạng trên.

đồng/m2

215.000

6

Chuồng trâu, bò giống 1 trong các loại: CT1, CT2, CT3, CT4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.

II

Chuồng heo (CH):

1

CH1: Chuồng heo trên nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn)

đồng/m2

597.000

2

CH2: Chuồng heo nền láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).

đồng/m2

529.000

3

CH3: Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn).

đồng/m2

545.000

4

CH4: Chuồng heo nền đất bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).

đồng/m2

476.000

5

Chuồng heo đơn giản không thuộc các dạng trên.

đồng/m2

197.000

6

Chuồng heo giống 1 trong các loại: CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.

III

Sân phơi:

 

 

1

Sân phơi bê tông, mặt láng xi măng.

đồng/m2

208.000

2

Sân phơi lát đá chẻ trít mạch.

đồng/m2

148.000

3

Sân phơi gạch trít mạch.

đồng/m2

127.000

4

Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch) xung quanh.

đồng/m2

63.000

5

Sân phơi đất đầm.

đồng/m2

38.000

IV

Giếng nước:

 

 

1

Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp I, II).

đ/md

619.000

2

Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp III, IV).

đ/md

841.000

3

Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong 2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại trên.

4

Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành.

đồng/md

1.572.000

5

Giếng buy bê tông không có cốt thép:

 

 

 

Đường kính: ø ≥ 1,6m.

đồng/md

3.458.000

 

Đường kính: 1,4m ≤ ø < 1,6m.

đồng/md

3.012.000

 

Đường kính: 1,2m ≤ ø < 1,4m.

đồng/md

2.486.000

 

Đường kính: 1,0m ≤ ø < 1,2m.

đồng/md

2.068.000

 

Đường kính: ø < 1,0m.

đồng/md

1.314.000

6

Giếng buy bê tông có cốt thép:

 

 

 

Đường kính: ø ≥ l,6m.

đồng/md

5.699.000

 

Đường kính: 1,4m ≤ ø < 1,6m.

đồng/md

4.611.000

 

Đường kính: 1,2m ≤ ø < 1,4m.

đồng/md

3.783.000

 

Đường kính: 1,0m ≤ ø < 1,2m.

đồng/md

2.796.000

 

Đường kính: ø < 1,0m.

đồng/md

2.121.000

7

Nền giếng láng xi măng và có xây bó nền.

đồng/m2

281.000

V

Bể nước: (tính theo dung tích chứa)

1

Bể nước có thành bằng bê tông (có cốt thép).

đồng/m3

1.729.000

2

Bể nước có thành bằng bê tông (không cốt thép).

đồng/m3

1.506.000

3

Bể nước xây gạch.

đồng/m3

1.290.000

 

Ghi chú: Đơn giá các loại bể nước nêu trên tính cho loại có dung tích chứa ≤ 12m3; trường hợp bể nước có dung tích chứa >12m3 thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị có chức năng lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định để làm cơ sở đưa và phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê duyệt.

VI

Đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản các loại (đào đất):

đồng/m3

149.000

VII

Bờ kè xây đá: (tính cho các trường hợp)

 

 

1

Xếp khan:

 

 

a

Xếp khan đá xô bồ

đồng/m3

415.000

b

Xếp khan đá hộc

đồng/m3

483.000

c

Xếp khan đá chẻ 15x20x25

đồng/m3

869.000

2

Xếp đá có chít mạch vữa XM:

 

 

a

Xếp đá xô bồ có chít mạch

đồng/m3

515.000

b

Xếp đá hộc có chít mạch

đồng/m3

592.000

c

Xếp đá chẻ 15x20x25 có chít mạch

đồng/m3

960.000

3

Xây đá vữa XM

 

 

a

Xây đá xô bồ

đồng/m3

719.000

b

Xây đá hộc

đồng/m3

804.000

c

Xây đá chẻ 15x20x25

đồng/m3

1.077.000

VIII

Trụ cổng ngõ

1

Trụ cổng móng, cột BTCT, xây ốp gạch, trát vữa và quét vôi

đồng/m3

4.666.000

2

Trụ cổng móng xây đá, cột xây gạch, trát vữa và quét vôi

đồng/m3

3.205.000

IX

Trụ điện:

1

Trụ điện bê tông ≤ 8,5m.

đồng/trụ

2.153.000

2

Trụ điện gỗ ngâm tẩm ø 300.

đồng/trụ

805.000

3

Trụ điện gỗ, tre ø ≥ 10cm.

đồng/trụ

168.000

X

Trụ điện thoại bê tông

 

2.029.000

D

CÁC LOẠI GIẾNG ĐÓNG

 

 

I

Giếng đóng bằng ống STK ø40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

1

Chiều sâu ≤ 4m

đồng/md

495.000

2

Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

đồng/md

478.000

3

Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

đồng/md

474.000

4

Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm: 137.000 đồng.

 

II

Giếng đóng bằng ống STK ø60, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

1

Chiều sâu ≤ 4m

đồng/md

901.000

2

Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

đồng/md

886.000

3

Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

đồng/md

881.000

4

Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm 181.000đồng

 

III

Giếng đóng bằng ống PVC ø40, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

1

Chiều sâu ≤ 4m

đồng/md

151.000

2

Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

đồng/md

129.000

3

Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

đồng/md

121.000

4

Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm 115.000đồng

 

IV

Giếng đóng bằng ống PVC ø60, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

1

Chiều sâu ≤ 4m

đồng/md

201.000

2

Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

đồng/md

179.000

3

Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

đồng/md

172.000

4

Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm 170.000đồng

 

V

Các trường hợp khác lấy giá tương ứng cho ống PVC hoặc ống STK cộng thêm

1

Có đầu bơm bằng tay được cộng thêm

đồng/bơm

210.000

2

Có mô tơ điện được cộng thêm (chỉ tính hao hụt)

đồng/môtơ

139.000

3

Có nền giếng từ > 1m2 ÷ ≤ 4m2 được cộng thêm

đồng/m2

164.000

4

Có nền giếng > 4m2 thì mỗi m2 tăng thêm được cộng thêm

đồng/m2

144.000

E

TRANG (AM) - MỒ MẢ

I

Trang (am) thờ cúng

 

 

1

Loại xây gạch đá, có hoa văn.

đồng/cái

605.000

2

Loại xây gạch đá đơn giản.

đồng/cái

362.000

3

Loại bằng gỗ.

đồng/cái

243.000

II

Mồ mả

 

 

1

Mộ đất bình thường dựng bia đá (hoặc không có bia đá)

đồng/cái

3.608.000

2

Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền lát gạch, toàn bộ phần mộ ốp gạch; KH: M01)

đồng/m2

3.133.000

3

Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (toàn bộ phần mộ trát đá mài KH: M04)

đồng/m2

2.548.000

4

Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền lát gạch + nhà mồ ốp gạch; phần mộ sơn nước; KH: M02-2)

đồng/m2

2.118.000

5

Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền, nhà mồ ốp gạch; phần mộ quét vôi; KH: M02-3)

đồng/m2

1.868.000

6

Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền láng xi măng, toàn bộ phần mộ quét vôi; KH: M02)

đồng/m2

1.775.000

7

Mộ xây KT 1,8 x 2,8m (nhà mồ, tường ốp gạch, mái nhà mồ dán ngói, KH: M03-01)

đồng/m2

1.662.000

8

Mộ xây KT 1,8 x 2,8m (nhà mồ, tường bả ma tít, sơn nước, mái nhà mồ dán ngói, KH: M03-02)

đồng/m2

900.000

9

Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền láng xi măng; nhà mồ, tường trát vữa quét vôi; KH: M03)

đồng/m2

764.000

10

Mộ tập thể (Mộ líp):

 

 

a

Từ 2 - 4 người (mộ đất)

đồng/cái

4.158.000

b

Từ 2 - 4 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường gạch nền láng xi măng)

đồng/cái

9.355.000

c

Từ 2 - 4 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch)

đồng/cái

14.550.000

d

Từ 5 - 10 người (mộ đất)

đồng/cái

6.238.000

e

Từ 5 - 10 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường gạch nền láng xi măng)

đồng/cái

16.618.000

g

Từ 5 - 10 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch)

đồng/cái

25.986.000

h

Trường hợp khác:

 

 

 

Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại điểm d, e, f mục 10 (mộ tập thể từ 5-10 người) tương ứng, cụ thể:

 

 

 

- Đối với mộ quy định tại điểm d khoản 10 cộng thêm:

đồng/1 người

386.000

 

- Đối với mộ quy định tại điểm e khoản 10 cộng thêm:

đồng/1 người

989.000

 

- Đối với mộ quy định tại điểm g khoản 10 cộng thêm:

đồng/1 người

1.550.000

G

CÁC CẤU KIỆN HOÀN THIỆN KHÁC

 

 

1

Láng nền sàn có đánh màu

đồng/m2

41.000

2

Láng nền sàn không đánh màu

đồng/m2

34.000

3

Lát nền, sàn bằng gạch hoa xi măng

đồng/m2

147.000

4

Lát nền gạch chỉ

đồng/m2

123.000

5

Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic

đồng/m2

214.000

6

Làm mặt sàn gỗ, ván

đồng/m2

420.000

7

Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, tiết diện đá ≤ 0,16m2

đồng/m2

964.000

8

Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch Ceramic

đồng/md

29.000

9

Ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch Ceramic

đồng/m2

343.000

10

Ốp đá granit tự nhiên vào tường

đồng/m2

1.078.000

11

Lát bậc cầu thang bằng đá granit tự nhiên

đồng/m2

973.000

12

Láng granitô cầu thang

đồng/m2

816.000

13

Quét vôi 1 nước trắng 2 nước màu

đồng/m2

11.000

14

Sơn nước không bả

đồng/m2

34.000

15

Sơn nước có bả

đồng/m2

59.000

16

Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường ≤ 10cm, vữa xi măng

đồng/m2

109.000

17

Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường > 10cm ÷ ≤ 15cm, vữa xi măng

đồng/m2

155.000

18

Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường > 15 cm, vữa xi măng

đồng/m2

229.000

19

Trát tường vữa xi măng

đồng/m2

64.000

20

Làm trần cót ép

đồng/m2

57.000

21

Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương sắt L3x4

đồng/m2

78.000

22

Làm trần bằng tấm thạch cao

đồng/m2

163.000

23

Làm trần gỗ dán

đồng/m2

242.000

24

Làm tường lam ri gỗ

đồng/m2

395.000

25

Nhà có gác lững bằng gỗ

đồng/m2

633.000

26

Nhà có gác lững bằng bê tông cốt thép

đồng/m2

1.130.000

27

Đối với nhà có 2 lớp cửa, lớp bên trong được hỗ trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt

đồng/m2

95.000

28

Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập (có cốt thép)

đồng/m3

6.709.000

29

Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập (không cốt thép)

đồng/m3

5.214.000

30

Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc lập (có cốt thép)

đồng/m3

3.829.000

31

Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc lập (không cốt thép)

đồng/m3

2.672.000

32

Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng đá)

đồng/m3

3.147.000

33

Xây móng đá chẻ vữa xi măng

đồng/m3

1.077.000

34

Đắp đất tôn nền

đồng/m3

148.000

35

Đắp nền đất sét

đồng/m3

180.000

PHẦN II: MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC

1. Các loại nhà cấp III.A, III.B, III.C và IV.A trong đơn giá đã tính có trần nhà (gồm cả vật liệu và nhân công), trường hợp nhà không có trần thì trừ đi giá trị chênh lệch của trần nhà là 78.000 đồng/m2.

[...]