Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu 21/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/05/2017
Ngày có hiệu lực 29/05/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Hồ Quốc Dũng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2017/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 19 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ CÂY CỐI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP  ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 256/TTr-STC ngày 17/4/2017 và Văn bản số 1195/STC-GCS ngày 03/5/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định; cụ thể như sau:

1. Phụ lục số 01. Đơn giá cây lương thực, hoa màu, cây hàng năm.

2. Phụ lục số 02. Đơn giá cây ăn quả, cây lâu năm.

3. Phụ lục số 03. Đơn giá cây lấy gỗ, cây lấy củi.

4. Phụ lục số 04. Đơn giá cây cảnh quan, cây trang trí.

5. Phụ lục số 05. Hướng dẫn một số vấn đề trong công tác bồi thường, hỗ trợ cây cối, hoa màu.

(Có Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/5/2017 và thay thế Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND  ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Quyết định này không áp dụng đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành. Riêng một số dự án, công trình thực hiện bồi thường GPMB dở dang áp dụng theo các quyết định và văn bản riêng lẻ đã được UBND tỉnh phê duyệt hoặc chấp thuận thì tiếp tục thực hiện theo quy định của các văn bản đã có.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ CÂY LƯƠNG THỰC, HOA MÀU, CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh)

TT

Danh mục cây

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY LƯƠNG THỰC VÀ CÂY CÓ TINH BỘT

 

 

 

* Ruộng mới cày, bừa (Hỗ trợ công cày, bừa)

đ/m2

700

1

Lúa (Tính bồi thường cho 1 vụ)

 

 

-

Loại ruộng đất hạng 1

đ/m2

4.300

-

Loại ruộng đất hạng 2

4.000

-

Loại ruộng đất hạng 3

3.700

-

Loại ruộng đất hạng 4

3.400

-

Loại ruộng đất hạng 5

3.100

-

Loại ruộng đất hạng 6

2.800

2

Bắp (ngô) (Tính bồi thường cho 1 vụ)

 

 

-

Loại ruộng đất hạng 1

đ/m2

3.700

-

Loại ruộng đất hạng 2

3.400

-

Loại ruộng đất hạng 3

3.100

-

Loại ruộng đất hạng 4

2.800

-

Loại ruộng đất hạng 5

2.500

-

Loại ruộng đất hạng 6

2.200

3

Sắn (mì)

 

 

-

Cây mới trồng chưa có củ

đ/m2

1.000

-

Cây trồng đang có củ (giống mì địa phương)

3.000

-

Cây trồng đang có củ (giống mì cao sản)

4.000

4

Khoai lang, củ mỡ, củ từ, củ môn, mình tinh, chuối nước và các củ có chất tinh bột khác

 

 

-

Cây mới trồng chưa có củ

đ/m2

1.200

-

Cây trồng đang có củ

2.500

5

Sắn dây

 

 

-

Cây mới trồng < 1 tháng (đã có mầm)

đ/bụi

5.000

-

Cây trồng từ ≥ 1 tháng đến < 3 tháng

25.000

-

Cây trồng từ ≥ 3 tháng đến < 6 tháng

50.000

-

Cây trồng từ ≥ 6 tháng đến < 12 tháng

70.000

-

Cây trồng từ ≥ 12 tháng (hỗ trợ công đào)

30.000

II

CÁC LOẠI NGŨ CỐC

 

 

1

Đậu phụng, đậu xanh (Tính bồi thường cho 1 vụ)

 

 

-

Loại ruộng đất hạng 1

đ/m2

5.500

-

Loại ruộng đất hạng 2

4.800

-

Loại ruộng đất hạng 3

4.000

-

Loại ruộng đất hạng 4

3.900

-

Loại ruộng đất hạng 5

3.500

-

Loại ruộng đất hạng 6

3.200

2

Đậu nành (đậu tương),đậu trắng
(Tính bồi thường cho 1vụ)

 

 

-

Loại ruộng đất hạng 1

đ/m2

3.500

-

Loại ruộng đất hạng 2

3.300

-

Loại ruộng đất hạng 3

3.100

-

Loại ruộng đất hạng 4

2.900

-

Loại ruộng đất hạng 5

2.700

-

Loại ruộng đất hạng 6

2.500

3

Đậu đen, đậu đỏ và các loại đậu khác tương đương
(Tính bồi thường cho 1vụ)

 

 

-

Loại ruộng đất hạng 1

đ/m2

3.100

-

Loại ruộng đất hạng 2

3.000

-

Loại ruộng đất hạng 3

2.900

-

Loại ruộng đất hạng 4

2.800

-

Loại ruộng đất hạng 5

2.600

-

Loại ruộng đất hạng 6

2.500

4

(vừng)

đ/m2

2.500

III

CÁC LOẠI NÔNG SẢN

 

 

1

Mía đường

 

 

1.1

Giống địa phương (giống cũ)

 

 

-

Mía tơ

đ/m2

5.600

-

Mía gốc 1, mía gốc 2

 

 

 

+ Đất hạng 3

đ/m2

4.000

 

+ Đất hạng 4

3.500

 

+ Đất hạng 5

3.000

 

+ Đất hạng 6

2.400

1.2

Mía giống mới: mức giá bồi thường bằng 1,5 lần mức giá mía giống cũ

 

 

2

Cây cói

đ/m2

6.500

3

Cỏ nuôi bò sữa, bò lai

đ/m2

12.000

4

Các loại cỏ khác (có sự chăm sóc)

đ/m2

6.000

5

Thuốc lá

đ/m2

3.000

6

Gừng, nghệ

đ/m2

2.000

7

Thơm (dứa)

 

 

-

Trồng mới, đã bén rễ

đ/cây

1.000

-

Cây thành bụi chưa có quả

đ/bụi

8.000

-

Cây thành bụi có quả

16.000

8

Cây thơm tàu

 

 

-

Loại < 1 năm

đ/cây

5.000

-

Loại ≥ 1 năm

13.000

9

Cây bông vải, cây dâu tằm

đ/m2

5.000

IV

CÁC LOẠI RAU, QUẢ

 

 

1

Các loại rau xanh

đ/m2

10.000

2

Rau cần nước, bạc hà (dọc mùng), môn lá

đ/m2

8.000

3

Ngò tàu, rau răm, rau thơm, húng quế, húng dũi, tía tô, ngò (rau mùi), thì là (bông sàng), diếp cá

2

9.000

4

Rau bắp cải, rau cải củ, cà rốt

đ/m2

11.000

5

Hành, kiệu, tỏi, hẹ, củ nén

đ/m2

9.000

6

Dưa leo, khổ qua, đậu côve, đậu đũa, đậu ngự, đậu ván, đậu rồng

 

 

-

Mới trồng chưa có trái

đ/gốc

2.000

-

Đã leo giàn nhưng chưa có trái

đ/m2 giàn

7.000

-

Đang có trái

13.000

7

Cà các loại: cà chua, cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê), cây ớt, đậu bắp

 

 

-

Cây mới trồng

đ/m2

1.500

-

Cây chưa trái

6.000

-

Cây đang ra hoa hoặc có trái

12.000

8

Bí, mướp, bầu, su su, hoa thiên lý

 

 

-

Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/gốc

2.000

-

Cây leo giàn nhưng không có trái

đ/m2 giàn

4.000

-

Cây có trái đang thu hoạch tốt

8.000

9

Dưa hấu, dưa hồng, dưa lê, dưa gang

đ/m2

10.000

10

Sắn nước (Củ đậu)

đ/m2

5.000

11

Dứa nếp, lá lốt, lá gai, ngổ

đ/m2

5.000

12

Cây sả, riềng

 

 

-

Loại mới trồng, đã mọc chồi

đ/bụi

1.000

-

Loại thu hoạch được, bụi ≤ 10 cây

5.000

-

Loại thu hoạch được, bụi > 10 cây

10.000

13

Cây thuốc nam các loại, nữ hoàng cung, Nha đam, Đậu săng, Dây bát, Ngũ tảu,...

đ/m2

6.000

14

Cây Đại tướng quân

đ/cây

6.000

15

Cây Đinh lăng

 

 

-

Cây mới trồng

đ/cây

6.000

-

Cây trong thời kỳ thu hoạch

12.000

16

Đối với các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bằng 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.

V

CÁC LOẠI HOA

 

 

1

Hoa sen, hoa súng

đ/m2

11.000

2

Hoa đồng tiền, hoa cúc các loại, thược dược, vạn thọ, mào gà, nút áo và các loại hoa tương đương trồng đển hàng tháng

đ/m2

9.000

3

Hoa hồng (hỗ trợ bứng gốc)

đ/cây

5.000

4

Huệ, lay ơn

đ/m2

10.000

5

Chuối vàng (chuối cảnh), chuối quạt, cây thần tài, cây trường sinh, thủy trúc

đ/bụi

8.000

6

Cây mai (hoa mai xuân),cây sơn trà, cây bạch mai, đào cảnh, cây mai tứ quý, mai chiếu thủy,... trồng dưới đất (hỗ trợ công trồng và di chuyển)

 

 

-

Cây mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2)

đ/cây

5.000

-

Cây trồng trên 1 năm, có đường kính gốc < 2cm

25.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm đến < 3cm

95.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 3cm đến < 8cm

200.000

-

Cây có đường kính gốc từ ≥ 8cm đến < 12cm

300.000

-

Cây có đường kính gốc ≥ 12cm

720.000

7

Trường hợp các loại cây từ mục 1 đến mục 6 trồng trong chậu có thể di chuyển được thì hỗ trợ công di chuyển

 

 

-

Đối với các loại chậu tròn

 

 

 

+ Chậu có đường kính < 30cm hoặc tương đương

đ/chậu

10.000

 

+ Chậu có đường kính ≥ 30cm đến < 50cm hoặc tương đương

30.000

 

+ Chậu có đường kính ≥ 50cm đến < 100cm hoặc tương đương

60.000

 

+ Chậu có đường kính ≥ 100cm hoặc tương đương

200.000

-

Đối với các loại chậu hình chữ nhật

 

 

 

+ Chậu ảnh có kích thước từ 0,8m x 1m đến 1m x 1,2m

300.000

 

+ Chậu ảnh có kích thước từ 1,2m x 2m đến 1,2m x 2,4m

500.000

 

Đối với các trường hợp bị giải tỏa lùi hoặc giải tỏa một phần thì việc di dời các chậu cây cảnh chỉ trong phạm vi khuôn viên nơi ở thì được hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ di chuyển tại mục 7.

[...]