Quyết định 504/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2023

Số hiệu 504/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/03/2023
Ngày có hiệu lực 20/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lâm Văn Bi
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 504/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 20 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2023

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai 2013, được sửa đổi, bổ sung năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý quỹ phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-TTg ngày 07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 07/2/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;

Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh tại Tờ trình số 01/TTr-QPCTT ngày 15/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, nộp quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2023, với các nội dung chủ yếu sau (kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 15/3/2023 của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh):

1. Mục đích, ý nghĩa

Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh để chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai theo quy định của Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013 và Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý quỹ phòng, chống thiên tai.

2. Phạm vi thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

3. Những nội dung chính

a) Đối tượng và mức đóng góp quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 12, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý quỹ phòng, chống thiên tai.

b) Đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp quỹ, thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn và thời hạn được miễn, giảm, tạm hoãn thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP.

c) Hình thức thu, nộp quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 15 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP.

d) Thời hạn nộp quỹ

- Đối với cá nhân, nộp quỹ một lần trước ngày 31/7/2023;

- Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh, nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 31/7/2023, số còn lại nộp trước ngày 30/11/2023.

đ) Công khai công tác thu, nộp quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 20 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP.

4. Chỉ tiêu thu, nộp Quỹ

Tổng số tiền quỹ phòng, chống thiên tai phải thu, nộp đợt 1 năm 2023 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp tỉnh, lực lượng vũ trang và người lao động khác trên địa bàn toàn tỉnh (khi chưa đề xuất xem xét miễn, giảm) 7.066.038.827 đồng. Trong đó, số tiền miễn đóng quỹ 3.676.910.000 đồng (tất cả các trường hợp đề xuất miễn đóng quỹ đều thuộc đối tượng cá nhân do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đề xuất và chịu trách nhiệm); chỉ tiêu thu quỹ Đợt 1 năm 2023 (sau khi trừ khoản đề xuất miễn, giảm) 3.389.128.827 đồng, cụ thể như sau:

- Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh 552.754.281 đồng.

[...]