Thứ 7, Ngày 02/11/2024

Quyết định 1864/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023

Số hiệu 1864/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/05/2023
Ngày có hiệu lực 31/05/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Đức Giang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1864/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2023

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 214/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 về việc thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa; số 215/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 về việc thành lập Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa; số 464/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 về việc phê duyệt Phương án hoàn thiện bộ máy quản lý và điều hành Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2792/TTr-STC ngày 22/5/2023 và Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 86/TTr-SNN&PTNT ngày 08/5/2023 về việc phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 như sau:

I. Đối tượng và mức đóng góp:

1. Đối tượng và mức đóng góp:

Thực hiện theo Điều 12, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ, cụ thể:

1.1. Đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài (gọi chung là doanh nghiệp) đóng trên địa bàn tỉnh:

Mức đóng góp bắt buộc một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức.

1.2. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp như sau:

a) Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, ở tỉnh, ở huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã) và lực lượng vũ trang đóng một phần hai của mức lương cơ sở chia cho số ngày làm việc trong tháng.

b) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp đóng một phần hai của mức lương tối thiểu vùng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động. Người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp chỉ phải đóng 01 lần theo 01 hợp đồng có thời gian dài nhất (Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022).

c) Người lao động khác, ngoài các đối tượng đã được quy định nêu trên, đóng góp 10.000 đồng/người/năm.

2. Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp:

Thực hiện theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ.

II. Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh năm 2023:

1. Kế hoạch thu:

Tổng số thu: 71.779.476.000 đồng (Bảy mươi mốt tỷ, bảy trăm bảy mươi chín triệu, bốn trăm bảy mươi sáu nghìn đồng).

Trong đó:

- Các Sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh:

725.054.318 đồng.

- Các huyện, thị xã, thành phố:

21.166.977.443 đồng.

- Các đơn vị lực lượng vũ trang:

281.948.000 đồng.

- Các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài do Cục Thuế tỉnh quản lý (doanh nghiệp):

49.285.496.000 đồng.

- Lãi tiền gửi:

320.000.000 đồng.

(Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo)

[...]