Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2021 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 5038/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/12/2021
Ngày có hiệu lực 14/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Cao Tiến Dũng
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5038/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 14 tháng 12 năm 2021

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 2317/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022 của tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 và kế hoạch đầu tư công năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4768/SKHĐT-THQH ngày 10 tháng 12 năm 2021 về việc chuẩn bị tài liệu giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan (phụ lục kèm theo).

Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp liên quan có trách nhiệm cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch và có giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kế hoạch được giao. Hàng tháng, quý, năm các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2022 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

Điều 3. Ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2022 trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo định kỳ hàng tháng, quý và cả năm 2022.

Ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính thông báo dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước và chi ngân sách địa phương năm 2022 cho các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Cao Tiến Dũng

 

PHỤ LỤC

CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 5038/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Chỉ tiêu năm 2022

Cơ quan báo báo

I

Về kinh tế (07 chỉ tiêu)

 

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng so với năm 2021

%

6,5 - 7,0

Cục Thống kê tỉnh

 

2

GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt

Triệu đồng/người

126,26

Cục Thống kê tỉnh

 

3

Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP đạt

%

11,5

Sở Thông tin và
Truyền thông

 

4

Tỷ trọng doanh thu thương mại điện tử đạt

%

10

 

5

Kim ngạch xuất khẩu tăng so với năm 2021

%

8,0 - 8,5

Sở Công Thương,
Cục Thống kê tỉnh

 

6

Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng

1.000
 tỷ đồng

100,07

Cục Thống kê tỉnh

 

7

Tổng thu ngân sách

Tỷ đồng

Đạt dự toán giao

Sở Tài chính

 

II

Về môi trường (03 chỉ tiêu)

 

8

Thu gom và xử lý chất thải y tế

%

100

Sở Tài nguyên và
 Môi trường

 

Thu gom và xử lý chất thải nguy hại

%

100

 

Thu gom và xử lý chất thải công nghiệp không nguy hại

%

100

 

Thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt

%

100

 

9

Tỷ lệ các khu công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn có trạm xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn môi trường

%

100

Sở Tài nguyên và
 Môi trường

 

Tỷ lệ khu công nghiệp có nước thải ổn định được lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, hoạt động hiệu quả, đạt yêu cầu theo quy định.

%

100

 

10

Tỷ lệ che phủ cây xanh

%

52

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

 

Tỷ lệ che phủ của rừng

%

28,3

 

III

Về an sinh -xã hội (12 chỉ tiêu)

 

11

Phấn đấu trong năm 2022 toàn tỉnh có thêm ít nhất:

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

 

Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

 Xã

15

 

Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu

 Xã

3

 

12

Giảm tỷ lệ hộ nghèo A trên tổng số hộ nghèo A

%

17

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

13

Tỷ lệ lao động không có việc làm khu vực đô thị ở mức

%

2,4

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

14

Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đạt

%

90

Sở Y tế

 

Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sĩ làm việc

%

100

 

15

Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo độ tuổi giảm

%

7,8

Sở Y tế

 

16

Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi giảm

%

21,5

Sở Y tế

 

17

Số bác sĩ/vạn dân

Bác sĩ

9,1

Sở Y tế

 

Số giường bệnh/vạn dân

Giường

30

 

18

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

92

Sở Y tế, Bảo hiểm
xã hội tỉnh

 

19

Hoàn thành và đưa vào sử dụng nhà ở xã hội

Căn

200

Sở Xây dựng

 

20

Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đạt chuẩn QC02

 

 

 

 

Dân số tại đô thị đạt

%

87

Sở Xây dựng

 

Dân số tại nông thôn đạt

%

82,5

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

 

21

Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh đạt

%

85

Sở Thông tin và
Truyền thông

 

22

Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tập trung đạt

%

7,5

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng đạt

%

11

 

Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy đạt

%

6,5

 

IV

Các chỉ tiêu văn hóa, giáo dục- đào tạo (02 chỉ tiêu)

 

23

Tỷ lệ ấp (khu phố) đạt chuẩn văn hóa

%

Trên 90

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa

%

Trên 90

 

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa

%

Trên 98

 

Tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa

%

Trên 75

 

Tỷ lệ thiết chế văn hóa cấp huyện và cấp xã hoạt động hiệu quả

%

100

 

Tỷ lệ nhà văn hóa ấp (khu phố) hoạt động hiệu quả

%

90

 

24

Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề

%

67

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

Tỷ lệ tuyển sinh đào tạo từ trung cấp nghề trở lên trên tổng số người được tuyển sinh trong năm

%

26

 

V

Về quốc phòng, an ninh - trật tự an toàn xã hội và cấp độ an toàn thông tin cơ quan nhà nước (07 chỉ tiêu)

 

25

Hoàn thành chỉ tiêu giao quân do Quân khu giao

 

Hoàn thành

Bộ Chỉ huy
 Quân sự tỉnh

 

26

Phấn đấu làm giảm số vụ phạm pháp hình sự so với năm 2021

%

Giảm ít nhất 5% (giảm 42 vụ)

Công an tỉnh

 

27

Phát hiện số vụ ma túy so với năm 2021

%

Nhiều hơn 5%
(nhiều hơn 31 vụ)

Công an tỉnh

 

28

Phấn đấu xử lý tin báo, tố giác tội phạm

%

Trên 90

Công an tỉnh

 

Tỷ lệ điều tra, khám phá án hình sự đạt

%

Từ 75% trở lên

 

Tỷ lệ điều tra các vụ án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng

%

Từ 95% trở lên

 

29

Giảm số người chết do tai nạn giao thông gây ra so với năm 2021

%

Ít nhất 5% (giảm ít nhất 06 người)

Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải

 

30

Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự được Tổng cục Thi hành án dân sự giao trong năm

Hoàn thành

Hoàn thành

Cục Thi hành án dân sự tỉnh

 

31

Tỷ lệ hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước được phê duyệt theo cấp độ an toàn

%

100

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5038/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

1

2

3

 

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN (I + II):

55.241.000

I

Thu nội địa

38.741.000

 

(Thu nội địa đã trừ tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết)

34.641.000

1

Thu từ các DNNN trung ương

1.900.000

-

Thuế giá trị gia tăng

1.034.000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

 

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

660.000

-

Thuế tài nguyên

206.000

2

Thu từ các DNNN địa phương

2.200.000

-

Thuế giá trị gia tăng

680.000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

865.000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

550.000

-

Thuế tài nguyên

105.000

3

Thu từ DN có vốn ĐTNN

13.698.000

-

Thuế giá trị gia tăng

4.729.000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

552.500

 

Thu từ hàng hóa dịch vụ nhập khẩu bán ra trong nước

350.000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

8.408.000

-

Thuế tài nguyên

8.500

4

Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

5.500.000

-

Thuế giá trị gia tăng

2.685.000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

32.000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.630.000

-

Thuế tài nguyên

153.000

5

Thuế thu nhập cá nhân

6.500.000

6

Lệ phí trước bạ

1.200.000

7

Thuế bảo vệ môi trường

900.000

-

Thu từ hàng hóa nhập khẩu

468.000

-

Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

432.000

8

Thu phí, lệ phí

500.000

-

Phí lệ phí trung ương

115.000

-

Phí lệ phí địa phương. Trong đó:

385.000

9

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

62.000

10

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

1.100.000

11

Thu tiền sử dụng đất

2.500.000

12

Thu hoa lợi công sản

1.000

13

Thu khác ngân sách

550.000

 

Trong đó:

 

-

Phạt VPHC do cơ quan trung ương thực hiện

200.000

14

Thu KHCB, tiền bán nhà thuộc SHNN

 

15

Thu từ thu nhập sau thuế

380.000

16

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

150.000

-

Trung ương

60.000

-

Địa phương

90.000

17

Thu xổ số kiến thiết

1.600.000

-

Thuế giá trị gia tăng

450.000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

160.000

-

Thu từ thu nhập sau thuế

490.000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

500.000

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

16.500.000

-

Thuế xuất khẩu

96.100

-

Thuế nhập khẩu

1.960.800

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.000

-

Thuế bảo vệ môi trường

97.100

-

Thuế giá trị gia tăng

14.345.000

 

** TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

23.556.345

A

Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương

23.556.345

1

Các khoản thu theo tỷ lệ phân chia

21.257.259

-

Các khoản thu 100%

8.140.500

-

Thu phân chia theo tỷ lệ %

13.116.759

2

Nguồn cải cách tiền lương

 

3

Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương

1.178.878

a

Vốn đầu tư để thực hiện các dự án nhiệm vụ

1.037.912

b

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ theo quy định

140.966

4

Nguồn thu tiền sử dụng đất các năm trước

1.100.000

5

Thu chuyển nguồn

 

6

Thu kết dư

20.208

B

Bội chi

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5038/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

[...]