ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 425/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
21 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2021/NQ-HĐND
NGÀY 08/12/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng thực hiện một số dự án quan trọng
tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 190/SKHĐT-KTN ngày 25/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 37/2021/NQ-HĐND
ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 (sau
đây gọi tắt là Nghị quyết).
Phạm vi thực hiện tại 09 huyện:
Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước,
Hiệp Đức và Nông Sơn.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm
- Là cơ quan đầu mối chủ trì,
tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính cân đối các nguồn vốn ngân sách, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết; chủ động tham mưu xúc tiến, huy động, lồng ghép các nguồn vốn hỗ trợ
từ ngân sách Trung ương, ODA, vay ưu đãi nước ngoài và các nguồn vốn hợp pháp
khác để đầu tư phát triển hạ tầng miền núi theo điểm c khoản 7 Điều 1 của Nghị
quyết. Phối hợp với UBND các huyện xây dựng danh mục dự án đầu tư trọng điểm
chưa có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 để tham mưu
UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 -2025 khi đảm bảo nguồn.
- Phối hợp với các Sở, Ban,
ngành và UBND các địa phương xây dựng danh mục và xúc tiến đầu tư các dự án thu
hút doanh nghiệp đầu tư vào miền núi, đặc biệt là các dự án đầu tư thuộc 6 nhóm
dự án quan trọng phát triển vùng Tây theo khoản 6 Điều 1 của Nghị quyết.
- Theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Nghị quyết của Sở, Ban, ngành, địa phương; định kỳ hằng năm chủ
trì đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết và tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết
và tổng kết việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Sở Tài chính: chủ trì tham
mưu bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Nghị
quyết theo thẩm quyền, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư tổng hợp.
3. Ban Dân tộc: chủ trì tham
mưu lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn thực hiện Chương trình MTQG
phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa
bàn tỉnh theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội và Quyết
định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết; giám sát và tổng hợp báo cáo đánh giá tình
hình thực hiện và hiệu quả của Chương trình, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh
và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
4. Các Sở, Ban, ngành theo chức
năng, nhiệm vụ được giao căn cứ các nội dung tại Nghị quyết để triển khai thực
hiện:
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết
triển khai thực hiện Nghị quyết, xác định rõ mục tiêu, các chỉ tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp do ngành quản lý, tiến độ triển khai thực hiện nhiệm vụ; đối với các
chỉ tiêu chủ yếu cần chi tiết theo năm và theo huyện đảm bảo phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 05/3/2022 để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
- Chủ trì và phối hợp với các địa
phương triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách của Trung ương, Nghị quyết
của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh về cơ chế, chính sách hiện hành đối với
lĩnh vực do ngành quản lý.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
- Tiếp tục nghiên cứu tham mưu
xây dựng các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội miền núi;
đồng thời lồng ghép với các cơ chế chính sách liên quan của Trung ương (nếu
thích hợp)
(Chi
tiết tại Phụ lục III, Phụ lục IV kèm theo).
- Thường xuyên hướng dẫn, theo
dõi, giám sát các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, các cơ chế, chính sách đã
ban hành, đề xuất các nhiệm vụ giải pháp bổ sung để tháo gỡ những khó khăn vướng
mắc (nếu có) nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư, đảm bảo đạt và vượt mục tiêu và các
chỉ tiêu đề ra.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận thông tin, chính
sách và các quy định của Nhà nước.
- Chủ động phối hợp với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh nhằm phát
huy sức mạnh của hệ thống chính trị trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ
phát triển kinh tế -xã hội miền núi.
- Định kỳ trước ngày 15/12 hằng
năm, báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết (các chỉ
tiêu, nguồn vốn và kết quả thực hiện), các cơ chế chính sách của Trung ương, tỉnh
do ngành quản lý và dự kiến kế hoạch thực hiện năm sau; gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể liên quan:
- Phối hợp với các ngành và địa
phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến các chính
sách có liên quan cho người dân biết và thực thi hiệu quả.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ, có
kế hoạch phối hợp với UBND các huyện thực hiện tốt các nội dung Nghị quyết, đồng
thời có kế hoạch giám sát và tăng cường chức năng phản biện xã hội.
6. Ủy ban nhân dân các huyện:
Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước,
Hiệp Đức và Nông Sơn
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết
triển khai thực hiện Nghị quyết gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 05/3/2022
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Nội dung kế hoạch phải đảm bảo các nội dung
chính: (i) Xác định rõ mục tiêu, các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện đến
năm 2025 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; (ii) Đối với 23 chỉ tiêu
chủ yếu: Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan chi tiết hóa từng nội dung
theo chỉ tiêu chung và chi tiết theo từng năm trên địa bàn huyện.
- Chủ động lồng ghép các nguồn vốn
đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách địa phương và các nguồn
vốn hợp pháp khác đầu tư trên địa bàn đảm bảo phát huy cao nhất hiệu quả các
chương trình, chính sách và dự án đầu tư trong giai đoạn này.
- Tập trung triển khai thực hiện
6 nhóm dự án quan trọng về phát triển vùng Tây, chủ động lồng ghép thực hiện đồng
thời với 10 dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có cùng phạm vi, đối tượng. Đối
với đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng, cần rà soát, cân nhắc, lựa chọn, đề
xuất các dự án đầu tư trọng điểm, cấp thiết, mang tính chiến lược tác động lớn
đến phát triển kinh tế xã hội địa phương.
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách tỉnh
trên địa bàn huyện, đảm bảo sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
- Tăng cường thu hút các nguồn
lực đầu tư ngoài ngân sách, đặc biệt là nguồn lực các doanh nghiệp để triển
khai thực hiện đảm bảo các mục tiêu Nghị quyết.
- Định kỳ trước ngày 15/12
hàng năm, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết của năm kế hoạch
(các chỉ tiêu, nguồn vốn và kết quả thực hiện) và dự kiến kế hoạch năm sau gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh
giao kế hoạch hàng năm.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn,
Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Hiệp Đức và Nông Sơn và thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND các huyện miền núi;
- Các PVP, các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, TH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu đến năm 2025
|
Cơ quan chủ trì
|
A
|
Nhóm chỉ tiêu KT-XH
|
|
|
1
|
Thu nhập bình quân đầu người
(Triệu đồng/năm)
|
36
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
|
<21[1]
|
Sở Lao động - TB và XH
|
3
|
Số hộ được sắp xếp chỗ ở và ổn
định sản xuất tăng thêm trong giai đoạn (hộ)
|
7.821
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Số hộ chỉnh trang nhà ở tại
chỗ tăng thêm trong giai đoạn (hộ)
|
213
|
5
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
(xã)
|
55
|
6
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(%)
|
50
|
Sở Lao động - TB và XH
|
7
|
Tỷ lệ diện tích đất lâm nghiệp
do hộ gia đình, cá nhân sử dụng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(%)
|
85
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Diện tích đất rừng trồng sản
xuất được cấp giấy chứng chỉ rừng bền vững theo tiêu chuẩn quản trị rừng quốc
tế - FSC (ha)
|
20.000
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
9
|
Tỷ lệ giá trị sản phẩm các loại
cây trồng được sản xuất dưới các hình thức liên kết (%)
|
20
|
10
|
Số sản phẩm sản xuất theo các
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) hoặc tương đương (sản phẩm)
|
18
|
11
|
Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu
số tham gia bảo hiểm y tế (%)
|
100
|
Ban Dân tộc
|
12
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa
(%)
|
35
|
Sở Văn hóa, TT và DL
|
B
|
Nhóm chỉ tiêu môi trường
|
|
|
13
|
Tỷ lệ che phủ rừng (%)
|
>69
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
14
|
Tỷ lệ xã có rác thải sinh hoạt
được tổ chức thu gom (%)
|
75
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Tỷ lệ khai thác khoáng sản bền
vững (%)
|
84
|
C
|
Nhóm chỉ tiêu hạ tầng
|
|
|
16
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sinh hoạt hợp vệ sinh (%)
|
95
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17
|
Tỷ lệ đường giao thông nông
thôn được cứng hóa (%)
|
81
|
Sở Giao thông vận tải
|
18
|
Tỷ lệ trạm y tế xã đạt chuẩn
quốc gia (%)
|
95
|
Sở Y tế
|
19
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện
(%)
|
99,8
|
Sở Công Thương
|
20
|
Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc
gia (%), theo từng cấp học:
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Mẫu giáo, mầm non
|
45,1
|
Tiểu học
|
84
|
Trung học cơ sở
|
68,2
|
Trung học phổ thông
|
52,9
|
21
|
Tỷ lệ thôn có nhà sinh hoạt cộng
đồng kết hợp phòng tránh thiên tai
|
80
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
22
|
Tỷ lệ thôn bản được phủ sóng di
động và kết nối internet băng rộng (%)
|
97
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
23
|
Tỷ lệ xã có hạ tầng CNTT đáp ứng
cho hoạt động chính quyền số, phục vụ chuyển đổi số (%)
|
100
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH THEO NGHỊ QUYẾT CỦA
HĐND TỈNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2022 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Nội dung/lĩnh vực
|
I
|
Về đầu
tư và hỗ trợ đầu tư hạ tầng
|
|
|
1
|
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày
06/12/2018 của HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội các xã biên giới đất
liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Xã biên giới
|
2
|
Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND
ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Khuyến khích ĐT NNNT
|
3
|
Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 21/4/2020 của HĐND tỉnh về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý
chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Khu xử lý chất thải
|
4
|
Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày
17/9/2020 của HĐND tỉnh về đề án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây
dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
CCTT và chuyển đổi số
|
5
|
Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày
17/9/2020 của HĐND tỉnh về đề án kiên cố hóa hệ thống đường huyện (ĐH) và
giao thông nông thôn (GTNT) trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Giao thông vận tải
|
Đường ĐH và GTNT
|
6
|
Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND
ngày 13/01/2021 của HĐND tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Thủy lợi
|
7
|
Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định
dân cư miền núi Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
SX dân cư
|
8
|
Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND
ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh về quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư
xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025.
|
Sở Xây dựng
|
Cấp nước
|
9
|
Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND
ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh về chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Cụm CN
|
II
|
Về hỗ
trợ phát triển sản xuất
|
|
|
1
|
Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND
ngày 24/7/2019 của HĐND tỉnh quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát
triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2019-2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
KHCN
|
2
|
Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND
ngày 17/12/2019 của HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Liên kết SX
|
3
|
Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày
13/01/2021 của HĐND tỉnh về đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất lâm nghiệp 09 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021
- 2026
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cấp giấy CNQSDĐ
|
4
|
Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND
ngày 13/01/2021 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mỗi
xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
OCOP
|
5
|
Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
HTX
|
6
|
Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND
ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh về quy định cơ chế hỗ trợ phát triển kinh tế vườn,
kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
KT vườn KTTT
|
7
|
Nghị quyết số 38/2021/NQ-HĐND
ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng Nam về Quy định mức chi hỗ trợ công tác
quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên trong các lưu vực thủy điện trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quản lý, bảo vệ rừng
|
8
|
Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND
ngày 12/01/2022 về Quy định Khung giá rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Cho thuê rừng
|
III
|
Các
lĩnh vực khác
|
|
|
1
|
Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích đối với
học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học
phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo,
từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025 - 2026.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Giáo dục
|
2
|
Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm non,
học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số; học sinh, sinh viên khuyết tật
đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 -
2026.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Giáo dục
|
3
|
Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh về quy định khoảng cách, địa bàn; mức khoán kinh
phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định
116/2016/NĐ-CP
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hỗ trợ học sinh vùng ĐBKK
|
4
|
Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày
19/4/2021 của HĐND tỉnh về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021
- 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
CNTT
|
5
|
Nghị quyết số 32/2021/NQ-HĐND
ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh về quy định mức hỗ trợ xây dựng chòi/phòng trú
bão, lũ, lụt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Xây dựng
|
Phòng tránh thiên tai
|
6
|
Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 12/01/2022 của HĐND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với
đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025
|
Ban Dân tộc
|
Bảo hiểm y tế vùng DTTS
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN NGHIÊN CỨU
THAM MƯU UBND TỈNH BAN HÀNH THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2022 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Về
đầu tư hạ tầng và thu hút đầu tư
|
|
|
1
|
Xây dựng danh mục các dự án
trọng điểm miền núi đầu tư giai đoạn 2022-225 bổ sung kế hoạch đầu tư công
trung hạn
|
Sở kế hoạch và Đầu tư
|
Quý 1/2022
|
2
|
Xây dựng Cơ chế phát triển mạng
lưới giao thông kết nối liên vùng tạo điều kiện phục hồi phát triển kinh tế
xã hội Quảng Nam (trong đó lưu ý đề nghị Trung ương đầu tư hoàn thiện các công
trình Quốc lộ kết nối từ khu vực đồng bằng lên miền núi giai đoạn 2022-2025)
|
3
|
Rà soát đầu tư sửa chữa, nâng
cấp đảm bảo an toàn các hồ chứa, kè chống sạt lở, công trình phòng chống
thiên tai 9 huyện miền núi có nguy cơ tổn thương do tác động của thiên tai và
biến đổi khí hậu đến năm 2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý 2/2022
|
4
|
Tổng kết đầu tư thí điểm các
dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đến vùng nguyên liệu và nghiên cứu
đề xuất đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông mang tính đột phá đến các vùng sản
xuất 09 huyện miền núi đến năm 2025
|
Sở Giao thông vận tải
|
Quý 1/2023
|
5
|
Xây dựng danh mục dự án trọng
điểm thu hút đầu tư vào khu vực miền núi giai đoạn 2021-2025, tham mưu tổ chức
Hội nghị xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để giới thiệu tiềm năng, lợi thế
của khu vực miền núi tỉnh Quảng Nam
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng năm
|
6
|
Xây dựng và xúc tiến nguồn
ODA vay ưu đãi nước ngoài đầu tư đảm bảo phát triển bền vững khu vực miền núi
tỉnh (trên cơ sở rà soát các dự án đầu tư hạ tầng miền núi chưa có trong danh
mục dự án đầu tư công kế hoạch trung hạn 2021-2025)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2023
|
7
|
Tiếp tục xúc tiến tạo điều kiện
thuận lợi triển khai nhanh các dự án du lịch sinh thái: Suối khoáng nóng A
Păng; Du lịch sinh thái Trường Sơn - Sông Bung; Cổng trời Đông Giang; Khu nghỉ
dưỡng cao cấp Tây Bà Nà.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Giai đoạn 2021-2025
|
8
|
Xây dựng danh mục dự án thu
hút đầu tư các khu nghỉ dưỡng chất lượng cao gắn với hình thức du lịch sinh
thái, trải nghiệm, mạo hiểm khu vực miền núi (trên cơ sở khai thác lợi thế về
cảnh quan, môi trường, văn hóa truyền thống của vùng đồng bào DTTS và lợi thế
về các tuyến giao thông kết nối)
|
Sở Văn hóa, TT và DL
|
Quý 1/2023
|
II
|
Về
hỗ trợ phát triển sản xuất
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch trồng rừng
gỗ lớn giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 3/2022
|
2
|
Xây dựng Đề án quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025, định hướng
2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 1/2022
|
3
|
Xây dựng Đề án thí điểm kinh
doanh tín chỉ cac-bon rừng từ REDD+ tỉnh Quảng Nam
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 2/2022
|
4
|
Xây dựng Đề án chi trả dịch vụ
môi trường rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 1/2022
|
5
|
Đề án nâng cao năng lực PCCCR
tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 1/2022
|
6
|
Xây dựng vườn giống, rừng giống
đối với các loài cây lâm nghiệp bản địa và lâm sản ngoài gỗ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 4/2022
|
7
|
Nghiên cứu, đề xuất loài cây
trồng kết hợp làm băng cản lửa
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 4/2022
|
8
|
Chuyển giao công nghệ chế biến
dược liệu và lâm sản ngoài gỗ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 2/2022
|
9
|
Thúc đẩy thực hiện QLBVR và
chứng chỉ rừng cho hộ gia đình theo tiêu chuẩn QLBVR của Hệ thống chứng chỉ rừng
quốc gia (VFCS)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hằng năm
|
10
|
Xây dựng mô hình trồng rừng bản
địa gỗ lớn kết hợp dược liệu, lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hằng năm
|
11
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình
quản lý rừng cộng đồng gắn với cải thiện sinh kế cho người dân.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hằng năm
|
12
|
Xây dựng mô hình trồng một số
loài cây dược liệu có giá trị kinh tế trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng
Nam
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hằng năm
|
13
|
Rà soát quy hoạch các điểm
tái định cư phòng chống thiên tai khu vực miền núi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 2/2022
|
14
|
Xây dựng các khu tái định cư,
công trình công cộng đảm bảo phòng tránh thiên tai tại chỗ
|
UBND các huyện miền núi
|
Hàng năm
|
15
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình
nuôi cá trong các lòng hồ thủy điện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
16
|
Đề án xây dựng và sửa chữa
nhà làng truyền thống giai đoạn 2022-2030
|
Sở Văn hóa, TT và DL
|
Quý 4/2022
|
17
|
Chương trình phát triển du lịch
nông thôn gắn với bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống trong xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
|
Sở Văn hóa, TT và DL
|
Quý 2/2022 (sau khi Trung ương ban hành Chương trình)
|
18
|
Xây dựng Đề án phát triển du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu rừng đặc dụng, phòng hộ
|
Sở Văn hóa, TT và DL, Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Quý 4/2022
|
III
|
Các
nội dung hỗ trợ khác
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch quản lý
khai thác tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2021-2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quý 1/2022
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường trong quá trình phát triển các hoạt động kinh tế giai đoạn
2021-2025
|
Quý 2/2022
|
3
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát ô
nhiễm và quản lý chất thải giai đoạn 2021-2025
|
Quý 2/2022
|
4
|
Tăng cường công tác nghiên cứu
và ứng dụng KH&CN phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản và nâng cao chất
lượng các sản phẩm đặc trưng của miền núi giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hằng năm
|
5
|
Đề án thí điểm giảm nghèo bền
vững đối với vùng đồng bào DTTS
|
Sở Lao động, TB và XH
|
Quý 2/2022
|
6
|
Đề án Tập trung nguồn lực đầu
tư phát triển nâng cao chất lượng giáo dục các trường Phổ thông dân tộc nội
trú, Phổ thông dân tộc bán trú tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022-2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quý 3/2022
|
7
|
Kế hoạch tổ chức mô hình vừa
học, vừa làm tại các trường THPT miền núi giai đoạn 2021-2025 (bao gồm phương
án thí điểm tại các trường THPT miền núi)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quý 2/2022
|
8
|
Phương án phân luồng học sinh
sau khi tốt nghiệp THCS vào học tại các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và định hướng
nghề nghiệp cho học sinh THCS, THPT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quý 3/2022
|
9
|
Tăng cường hỗ trợ thúc đẩy
tiêu thụ hàng hóa thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ phát
triển thương mại điện tử kết nối cung cầu sản phẩm miền núi
|
Sở Công Thương
|
Hàng năm
|
10
|
Quy chế xây dựng, quản lý và
thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Nam
|
Quý 1/2022
|
11
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo quốc
phòng khu vực miền núi giai đoạn 2021-2025
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Quý 4/2021
|
12
|
Xây dựng kế hoạch đảm bảo an
ninh khu vực miền núi giai đoạn 2021-2025
|
Công an tỉnh
|
Quý 4/2021
|
13
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
trong cán bộ, đảng viên về công tác phát triển kinh tế - xã hội miền núi
|
Sở Nội vụ
|
Hàng năm
|
14
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
trong Nhân dân về công tác phát triển kinh tế - xã hội miền núi
|
UBND 9 huyện miền núi
|
Hàng năm
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN NGHIÊN CỨU THAM MƯU
UBND TỈNH TRÌNH HĐND TỈNH BAN HÀNH THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Về
đầu tư và hỗ trợ đầu tư hạ tầng
|
|
|
1
|
Đề án cơ chế để lại nguồn thu
để đầu tư kết cấu hạ tầng cho các huyện miền núi
|
Sở Tài chính
|
Quý 2/2022
|
2
|
Đề án thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022 - 2025
|
Ban Dân tộc
|
Quý 2/2022
|
3
|
Đề án thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở Lao động, TB&XH
|
Quý 2/2022
|
4
|
Đề án thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 2/2022
|
5
|
Đề án hỗ trợ đầu tư các công
trình nước sinh hoạt nông thôn và miền núi giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 4/2022
|
6
|
Xây dựng cơ chế hỗ trợ xây dựng
chợ trung tâm cụm xã
|
Sở Công Thương
|
Quý 3/2022
|
II
|
Về
hỗ trợ phát triển sản xuất
|
|
|
1
|
Đề án phát triển sâm Ngọc
Linh và các loại dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2030
(phối hợp với các Bộ ngành Trung ương xây dựng Chương trình quốc gia phát triển
Sâm Ngọc Linh giai đoạn 2022 - 2030, định hướng đến 2045)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 2/2022
|
2
|
Đề án hỗ trợ hộ gia đình mất
đất sản xuất do thiên tai miền núi tỉnh giai đoạn 2022 - 2025
|
Ban Dân tộc
|
Quý 2/2022
|
3
|
Đề án về cơ chế chính sách hỗ
trợ đầu tư phát triển chăn nuôi bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2022-2025 (bao gồm cơ chế khuyến khích chăn nuôi nông hộ trên địa bàn miền
núi)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 4/2022
|
4
|
Đề án phát triển cây ăn quả
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 2/2022
|
5
|
Đề án về chính sách hỗ trợ
phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2022 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 2/2022
|
6
|
Đề án về cơ chế, chính sách hỗ
trợ, thúc đẩy cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và phát triển
công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 3/2022
|
7
|
Đề án hỗ trợ bảo tồn, phát huy
giá trị một số loại hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số miền núi tỉnh
Quảng Nam gắn với phát triển du lịch giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở Văn hóa, TT và DL
|
Quý 2/2022
|
8
|
Đề án Hỗ trợ phát triển một số
điểm du lịch cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam đến năm
2025
|
Sở Văn hóa, TT và DL
|
Quý 1/2022
|
9
|
Đề án phát triển du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu rừng đặc dụng, phòng hộ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, TT và DL
|
Quý 4/2022
|
III
|
Các
lĩnh vực khác khác
|
|
|
1
|
Đề án chuyển đổi số trong xây
dựng nông thôn mới hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý 2/2022
|
2
|
Đề án hỗ trợ đào tạo lao động
tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở Lao động, TB&XH
|
Quý 2/2022
|
3
|
Chương trình hỗ trợ thoát
nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Lao động, TB&XH
|
Quý 3/2022
|
4
|
Đề án thí điểm giảm nghèo bền
vững đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Sở Lao động, TB&XH
|
Quý 2/2022
|
5
|
Nghị quyết về giảm nghèo chủ
động, bền vững khu vực miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
|
Sở Lao động, TB&XH
|
Quý 4/2022
|
6
|
Nghị quyết về hỗ trợ thanh
niên Dân tộc thiểu số là chủ hộ nghèo thoát nghèo bền vững giai đoạn
2023-2026 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
|
Sở Lao động, TB&XH
|
Quý 1/2023
|
7
|
Đề án tập trung nguồn lực đầu
tư phát triển nâng cao chất lượng giáo dục các trường Phổ thông dân tộc nội
trú, Phổ thông dân tộc bán trú tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022-2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quý 2/2022
|
[1] Theo chuẩn nghèo mới,
tương đương chuẩn nghèo cũ là <10%