Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí năm 2025 bao gồm những gì?
Nội dung chính
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí từ ngày 01/7/2025 bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 149/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu; số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nước sản xuất vũ khí; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ;
b) Bản sao văn bản được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
...
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất nhập khẩu vũ khí cần đầy đủ các thông tin về tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số lượng và đặc điểm vũ khí, cùng văn bản được giao nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao như quy định trên.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí năm 2025 bao gồm những gì? (Ảnh từ Internet)
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí có thời hạn bao lâu?
Theo quy đinh tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 149/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
...
2. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này lập thành 01 bộ và nộp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải kiểm tra, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
3. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng phải kiểm tra, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
4. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí có thời hạn 90 ngày.
Như vậy, các tổ chức, doanh nghiệp thuộc quản lý của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí theo quy định.
Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền phải kiểm tra và cấp phép hoặc thông báo bằng văn bản nếu từ chối, đảm bảo quy trình minh bạch và đúng pháp luật.
Và giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí chỉ có thời hạn 90 ngày.
Tổ chức, doanh nghiệp được kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí có trách nhiệm gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 149/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp được kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
1. Chỉ được kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí theo giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp; vũ khí phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất đối với từng loại vũ khí.
2. Duy trì thường xuyên các điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố, bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
Như vậy, tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh, xuất nhập khẩu vũ khí phải tuân thủ các quy định về giấy phép và đảm bảo vũ khí đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Đồng thời duy trì các điều kiện an ninh, an toàn, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình hoạt động.
Nghị định 149/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Tuy nhiên, Điều 10, Điều 11 Nghị định149/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.