Quyết định 4019/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 4019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/12/2021
Ngày có hiệu lực 15/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Trịnh Việt Hùng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4019/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022 TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thái Nguyên về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 198/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thái Nguyên về phân bổ dự toán ngân sách năm 2022 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thái Nguyên về thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 200/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thái Nguyên về thông qua kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Thái Nguyên;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4306/TTr-SKHĐT ngày 15 tháng 12 năm 2021 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 cho các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị.

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)

Căn cứ nội dung của Quyết định này, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan theo nhiệm vụ được giao khẩn trương cụ thể hóa, triển khai giao kế hoạch chi tiết theo nhiệm vụ được phân cấp để có cơ sở thực hiện nhiệm vụ ngay từ đầu năm 2022.

Điều 2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch, phương án hoạt động cụ thể nhằm thực hiện hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Như Điều 3;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các Ban thuộc
Tỉnh ủy;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Thường trực: huyện ủy, thành ủy, thị ủy;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Các Chuyên viên NCTH;
- Lưu: VT, KT, TH.
Lhl/QĐ.328/100b

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Việt Hùng

 

PHỤ LỤC I

CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 4019/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2022

Ghi chú

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP)

%

8

 

2

Cơ cấu kinh tế

 

 

 

-

Công nghiệp - xây dựng

%

58,9

 

-

Dịch vụ

%

30,7

 

-

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

10,4

 

3

Giá trị sản xuất công nghiệp - TTCN tăng

%

9

 

4

Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng

%

3,5

 

5

Giá trị xuất khẩu tăng

%

9

 

 

Trong đó xuất khẩu địa phương tăng

%

11

 

6

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh

Tỷ đồng

18.000

 

7

GRDP bình quân đầu người/năm

Tr.đồng

105

 

8

Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới

Trong đó: Số xã đạt chuẩn nông thôn mới trong năm từ 06 xã trở lên.

%

83,94

 

-

Số đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

Đơn vị

1

 

9

Giáo dục đào tạo

 

 

 

-

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

86,2

 

-

Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số được học tại các trường dân tộc nội trú

%

8

 

10

Chỉ tiêu văn hóa

 

 

 

-

Tỷ lệ gia đình văn hóa

%

>90

 

-

Tỷ lệ làng, xóm, tổ dân phố văn hóa

%

>85

 

-

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa

%

>92

 

11

Chỉ tiêu y tế

 

 

 

-

Tỷ lệ trạm y tế xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế

%

56,2

 

-

Tỷ lệ dân sổ tham gia bảo hiểm y tế

%

95

 

-

Giảm tỷ xuất sinh thô bình quân trong năm

%0

0,1

 

-

Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng trong năm xuống

%

13,2

 

-

Tổng tỷ suất sinh thô (TFR)

con

2,13

 

12

Chỉ tiêu về lao động, việc làm

 

 

 

-

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

72

 

+

Trong đó có bằng cấp, chứng chỉ

%

30,5

 

-

Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị

%

<3

 

-

Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội

%

37

 

13

Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới)

%

>1

 

14

Chỉ tiêu về môi trường

 

 

 

-

Ổn định tỷ lệ che phủ rừng

%

>46

 

-

Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

95,5

 

 

[...]