Quyết định 4835/QĐ-BNN-TCTS năm 2015 về Hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm tôm chân trắng (P.vannamei), tôm sú (P.monodon) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 4835/QĐ-BNN-TCTS
Ngày ban hành 24/11/2015
Ngày có hiệu lực 09/12/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Vũ Văn Tám
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4835/QĐ-BNN-TCTS

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG VIETGAP ĐỐI VỚI NUÔI THƯƠNG PHẨM TÔM CHÂN TRẮNG (P.VANNAMEI), TÔM SÚ (P.MONODON)

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định 3824/QĐ-BNN-TCTS ngày 6/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt Việt Nam (VietGAP);

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm tôm chân trắng (P.vannamei), tôm sú (P.monodon).

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1617/QĐ-BNN-TCTS ngày 18/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm tôm sú (P.monodon) và tôm chân trắng (P.vannamei). Quyết định này có hiệu lực 15 ngày sau khi ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
nh đạo Bộ;
- UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Các
đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.
(120)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

HƯỚNG DẪN

ÁP DỤNG VIETGAP ĐỐI VỚI NUÔI THƯƠNG PHẨM TÔM CHÂN TRẮNG (P.VANNAMEI), TÔM SÚ (P.MONODON)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4835/QĐ-BNN-TCTS ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Phần thứ nhất

HƯỚNG DẪN CHUNG

Văn bản này được ban hành nhằm cụ thể hóa và hướng dẫn thực hiện các yêu cầu cần tuân thủ của Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) ban hành tại Quyết định số 3824/QĐ-BNN-TCTS ngày 06/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, áp dụng đối với nuôi thương phẩm tôm chân trắng (P.vannamei), tôm sú (P.monodon).

Tổ chức, cá nhân đăng ký áp dụng VietGAP trước khi thực hiện theo hướng dẫn này cần đọc kỹ từng nội dung kiểm soát và thực hiện đúng các yêu cầu cần tuân thủ đã quy định trong Quy phạm VietGAP.

Tùy theo hình thức và công nghệ nuôi, cơ sở nuôi có thể chứng minh việc không áp dụng điều khoản nào đó. Việc không áp dụng chỉ được chấp nhận khi chuyên gia đánh giá xem xét thực tiễn.

Cơ sở nuôi được cấp Giấy chứng nhận VietGAP khi đạt 100% số chỉ tiêu mức độ A và tối thiểu 90% số chỉ tiêu mức độ B trên tổng số các chỉ tiêu cần đánh giá (không tính các chỉ tiêu không áp dụng đánh giá). Cơ sở nuôi cần đảm bảo các chỉ tiêu không đạt khi đánh giá chứng nhận lần đầu không được lặp lại khi đánh giá giám sát.

Phần thứ hai

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

1. Yêu cầu pháp lý

Điều khoản

Nội dung kiểm soát

Yêu cầu cần tuân thủ

Hướng dẫn áp dụng

Mức độ

1.1

Yêu cầu pháp lý

 

1.1.1

Địa điểm

Nơi nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi trồng thủy sản của địa phương.

Cần có một trong hai loại giấy tờ sau:

- Bản sao một phần bản đồ quy hoạch nuôi trồng thủy sản, trong đó đánh dấu vị trí nơi nuôi.

- Văn bản xác nhận nơi nuôi được phép nuôi tôm của cơ quan có thẩm quyền.

B1

Nơi nuôi phải được xây dựng ở những nơi ít bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm hoặc nguồn ô nhiễm được kiểm soát.

a. Nơi nuôi phải nằm tách biệt với nhà máy, bệnh viện, khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất hóa chất và khu dân cư tập trung.

b. Nếu nơi nuôi không nằm tách biệt với những nơi có nguồn gây ô nhiễm nêu trên, phải có biện pháp kiểm soát để đảm bảo nguồn nước dựa vào ao nuôi đạt theo yêu cầu tại Bảng 1, Phụ lục 1 Quy chuẩn 02-19:2014/BNNPTNT.

A2

Nơi nuôi phải nằm ngoài phạm vi các khu vực bảo tồn (KVBT) quốc gia hoặc quốc tế thuộc mục từ la tới IV của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Trường hợp cơ sở nuôi nằm trong mục V hoặc VI của IUCN, cần có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý KVBT.

c. Trường hợp nơi nuôi nằm giáp ranh (liền kề) với:

- Vườn quốc gia U minh thượng, U minh hạ;

- Khu bảo tồn rừng ngập mặn Cần giờ, tp Hồ Chí Minh;

- Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận;

- Khu dự trữ Tiền Hải, Thái Bình;

- Khu bảo tồn sân chim Đầm Dơi, Cà Mau;

cơ sở nuôi cần xác nhận nằm ngoài vườn quốc gia của Ban quản lý vườn quốc gia.

d. Trường hợp nơi nuôi nằm giáp ranh (liền kề) khu vực bảo vệ cảnh quan, khu bảo vệ nguồn lợi được thành lập để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên cho tương lai, khu bảo tồn sinh quyển,sở nuôi phải có văn bản đồng ý của Ban quản lý khu hoặc xác nhận của UBND xã.

A

Nơi nuôi xây dựng sau tháng 5/1999 phải nằm ngoài các khu vực đất ngập nước tự nhiêný nghĩa quan trọng về mặt sinh thái (RAMSAR)

e. Trường hợp nơi nuôi nằm giáp ranh (liền kề) khu vực RAMSAR như:

- Vườn Quốc gia mũi Cà Mau;

- Vườn quốc gia Xuân Thủy;

cơ sở nuôi cần có Giấy xác nhận của Ban quản lý khu RAMSAR về việc nơi nuôi nm ngoài khu RAMSAR.

A

1.1.2

Quyền sử dụng đất/ mt nước

Cơ sở nuôi phải có quyền sử dụng đất/mặt nước đnuôi trng thủy sản theo quy định hiện hành.

Phải có một trong ba loại giấy t sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản;

- Quyết định giao, cho thuê đất nuôi trồng thủy sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản có chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất và còn hiệu lực ít nhất 2 năm

A

1.1.3

Đăng ký hoạt động

Cơ sở nuôi phải đăng ký hoạt động sản xuất với cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định hiện hành.

a. Không áp dụng đối với cơ sở nuôi là cá nhân, hộ gia đình.

b. Đối với cơ sở nuôi là tổ chức, doanh nghiệp, phải có một trong hai loại giy tsau:

- Giấy đăng ký sản xuất kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.

c. Đối với cơ sở nuôi thuộc đơn vị sự nghiệp công lập, phải có Quyết định thành lập.

A

1.2

Cơ sở hạ tầng và cảnh báo nguy cơ mất an toàn

 

1.2.1

Cơ sở hạ tầng

Hạ tầng của nơi nuôi phải được thiết kế, vận hành, duy trì để phòng ngừa sự lây nhiễm các mối nguy gây mất an toàn thực phm, an toàn bệnh dịch và an toàn lao động.

a. Các công trình phải được thiết kế và xây dựng đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo chắc chn, tránh bị sạt lở, rò rỉ, ngập lụt. Các ao nuôi và khu vực phụ trợ được btrí thuận tiện cho sản xuất và tránh lây lan bệnh dịch.

b. Phải đảm bảo hạn chế sự lây nhiễm từ người lao động nước thải sinh hoạt nhà vệ sinh, dầu máy, khu chứa chất thải và các nguồn lây nhiễm khác đến ao nuôi tôm.

c. Bố trí máy móc, trang thiết bị sản xuất, hệ thống điện phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người lao động.

A

Cơ sở nuôi phải có biển báo ở từng đơn vị nuôi; các công trình phụ trợ phù hợp giữa sơ đồ mặt bằng với thực tế.

d. Phải có biển báo rõ ràng bằng ngôn ngữ thông dụng ở địa phương và treo/đặt ở từng hạng mục như ao nuôi (ký hiệu ao), nhà kho, nhà vệ sinh, nhà bếp....

e. Có sơ đồ mặt bằng nơi nuôi phù hợp với hiện trạng sản xuất.

A

1.2.2

Cảnh báo nguy cơ mất an toàn

Cơ sở nuôi phải có biển cảnh báo tại nơi có nguy cơ về mất an toàn lao động, an toàn thực phẩm.

f. Phải treo/dán biển cảnh báo bng ngôn ngữ thông dụng ở địa phương và có kích thước phù hợp để nhận biết được từ xa tại những nơi như:

- Có nguy cơ gây mất an toàn lao động; như: điện cao thế. trạm phát điện, máy móc, độ sâu ngập nước, thùng đựng hóa chất, nơi chứa chất thải nguy hại, ao đang xử lý hóa chất v.v...

- Có nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm như: khu vực cách ly thủy sản nhiễm bệnh, khu vực không dành cho khách tham quan...

A

1.3

Theo dõi di chuyển thủy sản nuôi trồng và phân biệt sn phẩm áp dụng VietGAP

 

1.3.1

Theo dõi di chuyển thủy sản

Cơ sở nuôi phải ghi chép việc di chuyển thủy sản nuôi trồng từ bên ngoài vào, hoặc từ trong ra, hoặc giữa các đơn vị nuôi từ khi thả giống đến thu hoạch và bán sản phẩm.

Phi ghi chép mọi hoạt động di chuyển tôm nuôi từ khi thả giống đến thu hoạch và bán sản phẩm theo từng ao nuôi: ngày tháng năm; số lượng hoặc khối lượng tôm ước tính thả vào, vớt ra hoặc thu hoạch; lý do; ao đi, ao đến.

A

1.3.2

Phân biệt sản phẩm áp dụng VietGAP

Cơ sở nuôi phải có hệ thống nhận biết để đảm bảo không nhầm lẫn giữa đối tượng nuôi trồng áp dụng và không áp dụng VietGAP (bao gồm việc xác định vị trí địa lý của nơi nuôi theo hệ thống Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000)

a. Phải có hồ sơ (quy định ở mục 2, 3) để đảm bảo không có sự nhầm lẫn giữa sản phẩm tôm nuôi theo VietGAP và không theo VietGAP từ khi bắt đầu nuôi cho đến khi thu hoạch, bán sản phẩm.

 

b. Phải có biển báo đánh dấu/đánh số để đảm bảo dễ dàng phân biệt giữa ao nuôi tôm/lô tôm áp dụng VietGAP và không áp dụng VietGAP trong suốt quá trình nuôi đến khi thu hoạch, bán sản phẩm.

c. Cơ sở nuôi tự xác định hoặc yêu cầu chuyên gia đánh giá của Tổ chức chứng nhận xác định tọa độ địa lý ao/nhóm ao liền kề và ghi vào hồ sơ.

d. Không khuyến khích cơ sở nuôi một (01) loài tôm trên cùng một (01) địa điểm nhưng chỉ đăng ký áp dụng VietGAP cho một phần diện tích

A

1.4

Yêu cầu về nhân lực

Người quản lý nơi nuôi phải được tập huấn về phân tích mối nguy, biện pháp phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy trong nuôi trồng thủy sản.

a. Trước khi áp dụng VietGAP, người quản lý/chủ hộ phải được đào tạo và có giấy chứng nhận đào tạo về phân tích mối nguy, biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các mối nguy trong nuôi trồng thủy sản bởi giảng viên/ chuyên gia/ cán bộ quản lý thủy sản địa phương đã được Tổng cục Thủy sản đào tạo và cấp chứng chỉ VietGAP (xem website http://vietgap.tongcucthuysan.gov.vn/).

A

Người lao động làm việc tại nơi nuôi phải được tập huấn và áp dụng đúng các hướng dẫn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và an toàn lao động

Chủ áp dụng cho cơ sở ao nuôi có từ 02 người trở lên, trong đó có 01 người quản lý

b. Người lao động được đào tạo về VietGAP và an toàn lao động bởi người quản lý hoặc giảng viên ToT được Tổng cục Thủy sản cấp chứng chỉ. Người lao động phải áp dụng đúng các hướng dẫn vào thực tế.

c. Nội dung, thời gian và thời lượng tập huấn tùy thuộc vào trình độ của người lao động và công việc mà họ đảm nhận.

d. Lưu hồ sơ về việc đào tạo người lao động, bao gồm: tài liệu đào tạo, kết quả kiểm tra hoặc giấy chứng nhận có tên người lao động (nếu có)

A

1.5

Tài liệu VietGAP

Cơ sở nuôi phải xây dựng, thực hiện, duy trì và cập nhật các hướng dẫn cần thực hành trong quá trình nuôi tôm.

Phải xây dựng các tài liệu sau phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở nuôi, bao gồm:

a. Phân tích mối nguy, biện pháp phòng ngừa và kiểm soát mối nguy gây mất an toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch, an toàn môi trường, an toàn lao động trong nuôi tôm;

b. Kế hoạch quản lý sức khỏe tôm nuôi;

c. Sử dụng và bảo quản thuốc kháng sinh, hóa chất;

d. Kiểm soát chất lượng nước nuôi;

e. Hướng dẫn an toàn cho người lao động;

f. Nội quy về vệ sinh cho người lao động, khách thăm quan;

g. Phân loại, thu gom, xử lý chất thải rắn, nước thải, bùn thải;

h. Thu hoạch và xử lý nơi nuôi sau thu hoạch;

i. Biện pháp ngăn ngừa sự xâm nhập của động vật trong sách đỏ và vật gây hại;

j. Quy định không phân biệt đối xử về giới tính, tôn giáo, dân tộc.

A

1.6

Hồ sơ VietGAP

Cơ sở nuôi phải lập, duy trì và sẵn có hồ sơ về các hoạt động đã thực hiện trong quá trình thực hành nuôi trồng thủy sản.

Hồ sơ liên quan đến sản phẩm thủy sản phải được lưu trữ ít nhất 24 tháng sau thu hoạch.

Hồ sơ pháp lý, nhân sự, môi trường phải được lưu trữ cho đến khi có sự thay đổi.

Có sẵn các hồ sơ sau:

a. Hồ sơ pháp lý quy định tại mục 1.1;

b. Hồ sơ tập huấn người quản lý và người lao động quy định tại mục 1.4;

c. Hồ sơ về bảo vệ môi trường theo quy định tại mục 4;

d. Hồ sơ sử dụng lao động, an toàn và sức khỏe người lao động, tiền công/tiền lương và các vấn đề cộng đồng theo quy định tại mục 5;

e. Hồ sơ kiểm soát di chuyển tôm nuôi quy định tại mục 1.3;

f. Hồ sơ đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định tại mục 2;

g. Hồ sơ quản lý sức khỏe thủy sản theo quy định tại mục 3.

h. Các ghi chép và đơn đặt hàng nhận được và hóa đơn xuất đi (nếu có).

Các hồ sơ từ (a) đến (d) phải được lưu trữ cho đến khi có sự thay đổi và hồ sơ đó không còn hiệu lực đối với việc truy xuất nguồn gốc. Các hồ sơ từ (e) đến (h) phải được lập cho từng ao nuôi và lưu trữ ít nhất 24 tháng sau thu hoạch.

Hồ sơ được lưu trữ dưới dạng văn bản hoặc lưu trong máy vi tính.

A

2. An toàn thực phẩm

Điều khoản

Nội dung kiểm soát

Yêu cầu cần tuân thủ

Hướng dẫn áp dụng

Mc đ

2.1

Chất lượng nước cấp

Nước sử dụng cho nuôi trồng thủy sản phải phù hợp với từng đối tượng nuôi cụ thể và đáp ứng quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

a. Đối với kiểm tra dư lượng hóa chất trong nước (thủy ngân, chì, cadimi, dipterex, trifluralin), cơ sở nuôi tự thực hiện hoặc dựa trên kết quả quan trắc/ phân tích chất lượng nước đã được cơ quan quản lý trung ương, địa phương/trung tâm quan trắc/đơn vị nghiên cứu thủy sản công bố để quyết định thời điểm lấy nước vào xử lý trước khi cấp vào ao nuôi.

b. Chất lượng nước cấp vào ao nuôi đạt theo yêu cầu tại Bảng 1, Phụ lục 01, QCVN 02-19:2014/BNNPTNT.

c. Có bản ghi chép kết quả kiểm tra chất lượng nước cấp vào ao nuôi theo Bảng 1, Phụ lục 01, QCVN 02-19:2014/BNNPTNT.

d. Cn có bản mô tả quy trình cấp/thoát nước để chứng minh nguồn nước cấp không bị ảnh hưởng/lây nhiễm từ nguồn nước thải ao nuôi.

A

2.2

Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường

2.2.1

Thức ăn, thuc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong kho

Cơ sở nuôi trồng phải lập danh mục thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong kho và thực hiện kiểm kê định kỳ hàng tháng.

Trường hợp cơ sở nuôi có sản phẩm lưu kho, phải lập, cập nhật danh mục những sản phẩm nhập/xuất kho và thực hiện kiểm kê sản phẩm tn kho định kỳ hàng tháng, bao gồm thông tin: Tên sản phẩm, tên nhà sản xuất, hạn sử dụng, ngày và người nhập/xuất kho, khối lượng/số lượng nhập/xuất kho/tồn kho.

A

2.2.2

Sử dụng

Cơ sở nuôi chỉ sử dụng thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường được phép lưu hành tại Việt Nam, theo hướng dẫn của cán bộ chuyên môn hoặc nhà sản xuất.

a. Chỉ sử dụng thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường được lưu hành trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam. Có thtra cứu thông tin về sản phẩm được phép lưu hành trên website: http://csdlthucan.tongcucthuysan.gov.vn

b. Liều lượng và cách dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ chuyên môn.

c. Không sử dụng thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường hết hạn, nhãn sản phẩm không rõ hoặc không có nhãn sản phẩm.

d. Nếu sử dụng hóa chất nằm trong danh mục hạn chế sử dụng cơ s nuôi phải tuân thủ thời gian ngừng sử dụng trước khi thu hoạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc quy định của cơ quan quản lý thủy sản.

e. Có bản ghi chép việc sử dụng sản phẩm bao gồm: thời gian sử dụng, tên sản phẩm, liều dùng, người thực hiện. Đối với hóa chất nằm trong danh mục hạn chế, ghi thêm thông tin về thời điểm được phép thu hoạch.

A

Cơ sở nuôi không sử dụng, hóa chất, kháng sinh trong danh mục cấm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

f. Cơ snuôi phải cập nhật danh mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

g. Không sử dụng hóa chất, kháng sinh trong danh mục cấm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

A

Trường hợp sử dụng thức ăn tự chế phải ghi chép thành phn và nguồn gốc nguyên liệu làm thức ăn.

h. Trường hợp cơ sở nuôi sử dụng thức ăn tự chế, phải ghi thông tin về ngày tháng và khối lượng sử dụng, tỉ lệ phối trộn nguyên liệu và nguồn gốc từng loại nguyên liệu.

A

2.2.3

Bảo quản

Cơ snuôi phải bảo quản thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý ci tạo môi trường theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

a. Thức ăn phải được bảo quản nơi khô ráo. không để m mốc, cách biệt với du máy, hóa chất và động vật làm nhiễm bẩn thức ăn.

b. Thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường phải được bảo quản theo yêu cu của nhà sản xuất, được sắp xếp theo hạn sử dụng và mục đích sử dụng (kháng sinh, chế phẩm sinh học, vacxin, hóa chất dùng cho mục đích phòng và trị bệnh).

c. Thuốc phải được bảo quản chặt chẽ để tránh sự sử dụng của người không có phận sự hoặc sử dụng nhầm lẫn.

d. Thuốc, hóa chất đã mở bao gói nhưng dùng chưa hết phải được cột/buộc chặt, tránh bị ẩm và giảm chất lượng; nếu quá thời gian sử dụng phải được xử lý như quy định tại điều khoản 2.3.1.

A

2.2.4

Xử lý sản phẩm quá hạn

Cơ sở nuôi phải loại bỏ, xử lý thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường quá hạn sử dụng, không đảm bảo chất lượng.

Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường quá hạn sử dụng, không đảm bảo chất lượng được xử lý theo hướng dn tại điều khoản 2.3.1.

A

2.2.5

Hồ sơ

Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật, lưu trữ hồ xuất nhập kho, sử dụng, bảo quản thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường và xử lý sản phẩm.

a. Lưu bản sao Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm, hạn chế sử dụng trong nuôi trồng thủy sản của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn;

b. Lưu hồ theo mục 2.2.1, 2.2.2 e, 2.2.2 f, 2.2.4.

c. Lưu hóa đơn hoặc hợp đồng/thanh lý hợp đồng mua thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường.

B

2.3

Vệ sinh

2.3.1

Thu gom, phân loại, xử lý chất thải

Cơ sở nuôi phải thực hiện thu gom, phân loại, xử lý kịp thời các chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản theo quy định hiện hành.

a. Lập bảng phân loại chất thải: cht thải rắn thông thường, chất thải hữu cơ, chất thải nguy hại.

b. Phân loại chất thải

- Chất thải nguy hại là kháng sinh, hóa chất hết hạn, không đảm bảo chất lượng và bao bì tiếp xúc trực tiếp với kháng sinh, hóa chất;

- Chất thải hữu cơ là tôm bệnh/chết, thực phẩm tha, thức ăn quá hạn sử dụng... có khả năng phát sinh mm bệnh;

- Chất thải rắn thông thường gồm 2 loại: loại có thtái chế (giấy/bao bì, vỏ chai, st vụn....) và loại không th tái chế (gốm, mảnh sành…)

c. Thu gom

- Chất thải nguy hại phải được thu gom, chứa trong dụng cụ chuyên dùng không bị rò rỉ, phát tán chất thải, mùi ra môi trường bên ngoài.

- Chất thải hữu cơ phải được thu gom kịp thời để không lây lan mầm bệnh tại nơi nuôi và môi trường bên ngoài.

- Chất thải rắn thông thường phải được thu gom sạch sẽ.

d. Loại bỏ chất thải nguy hại bằng 01 trong các cách sau:

- Giao cho cơ quan xử lý chất thải có thẩm quyền ở địa phương hoặc.

- Trả nhà cung cấp hoặc,

- Ký hợp đồng với đơn vị có giấy phép vận chuyển, xử lý, tiêu hủy.

e. Loại bỏ chất thải hữu cơ

- Loại bỏ kịp thời để không lây lan mầm bệnh tại nơi nuôi và môi trường bên ngoài.

f. Không được chôn lấp sản phẩm quá hạn.

g. Không đốt rác, bao bì trên b ao.

A

Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ về việc xử lý chất thải nguy hại.

h. Có giấy nhận lại chất thải nguy hại của đại lý hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc bảng ghi chép bao gồm: ngày xử lý/trả lại đại lý, tên và số lượng/khối lượng sản phẩm xử lý/trả lại đại lý, người hoặc đơn vị xử lý/nhận.

A

2.3.2

Vệ sinh nơi nuôi

Cơ sở nuôi phải đảm bảo vệ sinh nơi nuôi và khu vực làm việc, nghỉ ngơi của người lao động nhằm tránh nguy cơ phát sinh và lây nhiễm tác nhân gây mất an toàn thực phẩm.

a. Có hệ thống, dẫn nước thải sinh hot ra khu xử lý chung, tránh làm nhiễm bn ao nuôi và hệ thống cấp nước.

A

b. Phải dọn sạch rác/chất thải trong khu nuôi và các khu lân cận.

A

2.3.3

Vệ sinh cá nhân

Người làm việc tại cơ sở nuôi, khách thăm quan phải tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh do cơ sở nuôi quy định nhằm ngăn ngừa ô nhiễm môi trường phát sinh mầm bệnh trong khu vực nuôi trồng.

a. Người lao động sinh hoạt tại nơi nuôi: phải có nhà vệ sinh tự hoại với đy đủ nước, giấy vệ sinh và xà phòng rửa tay dành cho người lao động.

b. Người lao động tham gia xử lý, tiêu hủy thủy sn: phải vệ sinh cá nhân đhạn chế sự phát tán mầm bnh ra môi trườngcơ sở nuôi khác.

c. Phải tuân thủ nội quy về vệ sinh dành cho người lao động và khách thăm quan phù hợp với điều kiện khu vực nuôi.

A

2.4

Thu hoạch và vận chuyn

Cơ sở nuôi phải thu hoạch sản phẩm thủy sản tại thời điểm thích hợp và phương pháp phù hợp để đảm bảo an toàn thực phẩm.

a. Áp dụng phương pháp thu hoạch phù hợp tránh làm dập nát hoặc làm hư hỏng tôm.

A

b. Trường hợp có sử dụng hóa chất nằm trong danh mục hạn chế sử dụng và kháng sinh, chỉ được thu hoạch khi đảm bảo thời gian ngừng, sử dụng; theo đúng quy định của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản lý.

A

c. Dụng cụ thu hoạch phải sạch sẽ

A

Cơ sở nuôi phải áp dụng các điều kiện vận chuyển để đảm bảo an toàn thực phẩm trong trường hợp tự vận chuyển sản phẩm.

d. Trường hợp cơ sở nuôi tự vận chuyển, không dùng hóa chất nằm trong danh mục hạn chế sử dụng và kháng sinh để bảo quản sản phẩm.

A

e. Trường hợp cơ sở nuôi tvận chuyển sống hoặc bảo quản bằng nước đá, phải đảm bảo:

- Không đưa tạp chất vào tôm;

- Phải đảm bảo dụng cụ vận chuyển tiếp xúc với tôm phải sạch;

- Chất lượng nước đá đáp ứng quy định tại QCVN 02-08:2009/BNNPTNT hoặc nước đá được mua từ cơ slàm nước đá được đánh giá, xếp loại cơ sđạt loại A, B.

B

Cơ sở nuôi phải lập và lưu trữ hồ sơ liên quan đến thu hoạch và vận chuyển.

f. Ghi thông tin về thu hoạch ở từng ao nuôi: Ngày thu hoạch, ký hiệu ao nuôi, sản lượng, kích cỡ khi thu hoạch, khách hàng (tên, địa chỉ, khối lượng mua).

A

g. Trường hợp tự vận chuyển, phải ghi chép thông tin: ngày và người vận chuyển, khối lượng vn chuyển, điểm đến/thông tin khách hàng.

B

3. Quản lý sức khỏe thủy sản

[...]