Quyết định 1233/QĐ-BNN-TCTS năm 2016 về hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi cá rô phi (Oreochromis sp) thương phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 1233/QĐ-BNN-TCTS |
Ngày ban hành | 11/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 11/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Vũ Văn Tám |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1233/QĐ-BNN-TCTS |
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2016 |
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG VIETGAP ĐỐI VỚI NUÔI CÁ RÔ PHI (OREOCHROMIS SP) THƯƠNG PHẨM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi cá rô phi (Oreochromis sp) thương phẩm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ÁP DỤNG VIETGAP ĐỐI VỚI NUÔI CÁ RÔ PHI (Oreochromis sp) THƯƠNG
PHẨM
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1233/QĐ-BNN-TCTS ngày 11 tháng 04 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Văn bản này được ban hành nhằm cụ thể hóa và hướng dẫn thực hiện Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, áp dụng đối với nuôi cá rô phi thương phẩm.
Tổ chức, cá nhân nuôi cá rô phi thương phẩm trước khi thực hiện, áp dụng VietGAP cần nghiên cứu kỹ nội dung tại Quyết định này.
Điều khoản |
Nội dung kiểm soát |
Yêu cầu cần tuân thủ |
Hướng dẫn áp dụng |
|
Nuôi ao |
Nuôi lồng |
|||
1.1 |
Yêu cầu pháp lý. |
|||
1.1.1 |
Địa điểm. |
Nơi nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi trồng thủy sản của địa phương. |
Cần có một trong hai loại giấy tờ sau: a. Bản sao/chụp một phần bản đồ quy hoạch nuôi trồng thủy sản, trong đó đánh dấu vị trí nơi nuôi. b. Có giấy xác nhận nơi nuôi được phép nuôi cá rô phi của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Nơi nuôi phải được xây dựng ở những nơi ít bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm hoặc nguồn ô nhiễm được kiểm soát. |
a. Nơi nuôi phải nằm tách biệt với nhà máy, bệnh viện, khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất hóa chất và khu dân cư tập trung. b. Nếu nơi nuôi không nằm tách biệt với những nơi có nguồn gây ô nhiễm nêu trên, phải có biện pháp kiểm soát để đảm bảo nguồn nước đưa vào ao nuôi đạt theo yêu cầu pH: 6,5 - 8,5; DO ≥ 4 mg/l; NO2 ≤ 0,02 mg/l; NH4≤1 mg/l (Theo Bảng 1, QCVN 38:2011/BTNMT). |
Nơi nuôi không bị ảnh hưởng bởi lũ, các nguồn gây ô nhiễm, phương tiện giao thông thủy. Chọn nơi có dòng nước chảy thẳng lưu tốc 0,2 -0,5 m/s; pH: 6,5 - 8,5; DO ≥ 4 mg/l; NH4≤1 mg/l (Theo Bảng 1, QCVN 02-22:2015/ BNNPTNT). Không nuôi cá lồng/bè trong eo, ngách. |
||
|
|
Nơi nuôi phải nằm ngoài phạm vi các khu vực bảo tồn (KVBT) quốc gia hoặc quốc tế thuộc mục từ la tới IV của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Trường hợp cơ sở nuôi nằm trong mục V hoặc VI của IUCN, cần có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý KVBT. |
Không áp dụng điều khoản này. |
|
Nơi nuôi xây dựng sau tháng 5/1999 phải nằm ngoài các khu vực đất ngập nước tự nhiên có ý nghĩa quan trọng về mặt sinh thái (RAMSAR). |
||||
1.1.2 |
Quyền sử dụng đất/ mặt nước. |
Cơ sở nuôi phải có quyền sử dụng đất/mặt nước để nuôi trồng thủy sản theo quy định hiện hành. |
Phải có một trong ba loại giấy tờ sau: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản. b) Quyết định giao, cho thuê đất nuôi trồng thủy sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. c) Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản có chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất và còn hiệu lực ít nhất 2 năm. |
Phải có một trong hai loại giấy tờ sau: a) Quyết định giao, cho thuê mặt nước nuôi trồng thủy sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. b) Hợp đồng thuê quyền sử dụng mặt nước cho nuôi trồng thủy sản có chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có mặt nước và còn hiệu lực ít nhất 2 năm. |
1.1.3 |
Đăng ký hoạt động. |
Cơ sở nuôi phải đăng ký hoạt động sản xuất với cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định hiện hành. |
a) Không áp dụng đối với cơ sở nuôi là cá nhân, hộ gia đình. b) Đối với cơ sở nuôi là tổ chức, doanh nghiệp, phải có một trong hai loại giấy tờ sau: + Giấy đăng ký sản xuất kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; + Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản. c) Đối với cơ sở nuôi thuộc đơn vị sự nghiệp công lập, phải có Quyết định thành lập. |
a) Phải có giấy chứng nhận đăng ký bè cá. b) Trường hợp chưa có giấy chứng nhận đăng ký bè cá, cơ sở nuôi thực hiện việc đăng ký theo các bước tại Phụ lục 2 Quyết định này (Theo Khoản 2, Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT). |
1.2 |
Cơ sở hạ tầng và cảnh báo nguy cơ mất an toàn. |
|
||
1.2.1 |
Cơ sở hạ tầng. |
Hạ tầng của nơi nuôi phải được thiết kế, vận hành, duy trì để phòng ngừa sự lây nhiễm các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch và an toàn lao động. |
a) Các công trình phải được xây dựng đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo chắc chắn, tránh bị sạt lở, rò rỉ, ngập lụt. Các ao nuôi và khu vực phụ trợ được bố trí thuận tiện cho sản xuất và tránh lây lan dịch bệnh. b) Bố trí máy móc, trang thiết bị sản xuất, hệ thống điện phải đảm bảo an toàn cho người lao động. (Theo mục 2.3.1.1 QCVN 01- 80:2011/BNNPTNT). |
a) Đáy lồng/bè phải cách đáy hồ, sông ít nhất 0,5 m lúc mực nước thấp nhất/ nước kiệt. b) Mật độ lồng/bè: - Trường hợp ở khu vực nước chảy, mật độ lồng bè chiếm tối đa 0,2% diện tích mặt nước lúc mực nước thấp nhất; - Trường hợp ở khu vực nước tĩnh, mật độ lồng bè chiếm tối đa 0,05% diện tích mặt nước lúc mực nước thấp nhất. c) Các cụm lồng/bè khi đặt song song phải cách nhau tối thiểu 10m; khi đặt so le, nối tiếp cách nhau tối thiểu là 200m. d) Công trình phụ trợ: được bố trí thuận tiện, đầy đủ nhằm đảm bảo sản xuất hiệu quả và an toàn. (Theo mục 2.1 QCVN 02- 22:2015/BNNPTNT). |
Cơ sở nuôi phải có biển báo ở từng đơn vị nuôi, các công trình phụ trợ phù hợp giữa sơ đồ mặt bằng với thực tế. |
a) Có biển báo ở từng hạng mục công trình ao/lồng nuôi, nhà kho, nhà vệ sinh... phù hợp với sơ đồ mặt bằng nơi nuôi. b) Có sơ đồ mặt bằng nơi nuôi. |
|||
1.2.2 |
Cảnh báo nguy cơ mất an toàn. |
Cơ sở nuôi phải có biển cảnh báo tại nơi có nguy cơ về mất an toàn lao động, an toàn thực phẩm. |
Phải treo/dán biển cảnh báo với kích thước phù hợp để dễ nhận biết được từ xa tại những nơi: a) Có nguy cơ gây mất an toàn lao động như: điện cao thế, trạm phát điện, máy móc, độ sâu ngập nước, thùng đựng hóa chất, nơi chứa chất thải nguy hại, ao đang xử lý hóa chất... b) Có nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm như: khu vực cách ly thủy sản nhiễm bệnh, khu vực không dành cho khách tham quan... |
|
1.3 |
Theo dõi di chuyển thủy sản nuôi và phân biệt sản phẩm áp dụng VietGAP. |
|||
1.3.1 |
Theo dõi di chuyển thủy sản. |
Cơ sở nuôi phải ghi chép việc di chuyển thủy sản nuôi trồng từ bên ngoài vào, hoặc từ trong ra, hoặc giữa các đơn vị nuôi từ khi thả giống đến thu hoạch và bán sản phẩm. |
Các thông tin cần ghi chép từ khi thả giống đến khi thu hoạch: a) Ngày, tháng, năm. b) Số lượng/ khối lượng chuyển đi, chuyển đến. c) Ao/lồng chuyển đi, chuyển đến. |
|
1.3.2 |
Phân biệt sản phẩm áp dụng VietGAP. |
Cơ sở nuôi phải có hệ thống nhận biết để đảm bảo không nhầm lẫn giữa đối tượng nuôi trồng áp dụng và không áp dụng VietGAP (bao gồm việc xác định vị trí địa lý của nơi nuôi theo hệ thống Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000). |
a. Trường hợp cơ sở nuôi duy nhất cá rô phi/nuôi ghép cá rô phi/nuôi nhiều loài khác nhau trong cùng 1 địa điểm (có nhiều ao/lồng) hoặc nhiều địa điểm thuộc quyền sở hữu và đăng ký chứng nhận VietGAP cho toàn bộ diện tích, sản phẩm thì không phải áp dụng điều khoản này. b. Không chấp nhận trường hợp đăng ký chứng nhận VietGAP cho 1 phần diện tích (vài ao/lồng) nuôi cá rô phi/nuôi ghép cá rô phi trong cùng 1 địa điểm (nơi có nhiều ao/lồng). c. Cơ sở nuôi phải chứng minh không có sự nhầm lẫn giữa sản phẩm áp dụng VietGAP với sản phẩm không áp dụng VietGAP thông qua hồ sơ (quy định ở mục 2, 3) từ khi bắt đầu nuôi đến khi thu hoạch, bán sản phẩm và biển báo đánh số, đánh dấu ao/lồng nuôi áp dụng VietGAP/không áp dụng VietGAP trong các trường hợp sau: - Cơ sở nuôi duy nhất cá rô phi/nuôi ghép cá rô phi ở nhiều địa điểm khác nhau thuộc quyền sở hữu nhưng chỉ đăng ký chứng nhận VietGAP cho tất cả ao/lồng ở 1 địa điểm hoặc nhiều hơn địa điểm; - Cơ sở nuôi nhiều loài cá nước ngọt khác nhau trong nhiều ao/lồng của 1 địa điểm nhưng cá rô phi được nuôi riêng và chỉ đăng ký chứng nhận VietGAP cho tất cả ao/lồng nuôi cá rô phi. |
|
1.4 |
Yêu cầu về nhân lực. |
Người quản lý nơi nuôi phải được tập huấn về phân tích mối nguy, biện pháp phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy trong nuôi trồng thủy sản. |
Người quản lý/chủ hộ đã được đào tạo và có giấy chứng nhận đào tạo về phân tích mối nguy, biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các mối nguy trong nuôi trồng thủy sản bởi giảng viên/chuyên gia/cán bộ quản lý thủy sản địa phương đã được Tổng cục Thủy sản đào tạo và cấp chứng chỉ VietGAP (xem website http://vietgap.tongcucthuysan.gov.vn/). |
|
Người lao động làm việc tại nơi nuôi phải được tập huấn và áp dụng đúng các hướng dẫn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và an toàn lao động. |
Chỉ áp dụng cho cơ sở nuôi có từ 02 người trở lên, trong đó có 01 người quản lý. a) Người lao động được đào tạo về VietGAP và an toàn lao động bởi người quản lý hoặc giảng viên ToT được Tổng cục Thủy sản cấp chứng chỉ. Người lao động phải áp dụng đúng các hướng dẫn vào thực tế. b) Nội dung, thời gian và thời lượng tập huấn tùy thuộc vào trình độ của người lao động và công việc mà họ đảm nhận. c) Lưu hồ sơ về việc đào tạo người lao động, bao gồm: tài liệu đào tạo, kết quả kiểm tra hoặc giấy chứng nhận có tên người lao động (nếu có). |
|||
1.5 |
Tài liệu VietGAP. |
Cơ sở nuôi phải xây dựng, thực hiện, duy trì và cập nhật các hướng dẫn cần thực hành trong quá trình nuôi trồng thủy sản. |
Xây dựng các tài liệu phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở nuôi, bao gồm: a) Phân tích mối nguy, biện pháp phòng ngừa và kiểm soát mối nguy gây mất an toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch, an toàn môi trường, an toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản. b) Kế hoạch quản lý sức khỏe đối tượng nuôi. c) Sử dụng và bảo quản thuốc kháng sinh, hóa chất. d) Kiểm soát chất lượng nước nuôi. e) Hướng dẫn an toàn cho người lao động. f) Nội quy về vệ sinh cho người lao động, khách thăm quan. g) Phân loại, thu gom, xử lý chất thải rắn, nước thải, bùn thải. h) Thu hoạch, xử lý, vệ sinh sau thu hoạch. |
|
1.6 |
Hồ sơ VietGAP |
Cơ sở nuôi phải lập, duy trì và sẵn có hồ sơ về các hoạt động đã thực hiện trong quá trình thực hành nuôi trồng thủy sản. Hồ sơ liên quan đến sản phẩm thủy sản phải được lưu trữ ít nhất 24 tháng sau thu hoạch. Hồ sơ pháp lý, nhân sự, môi trường phải được lưu trữ cho đến khi có sự thay đổi. |
Có sẵn các hồ sơ sau: 1. Hồ sơ pháp lý theo điều khoản 1.1. 2. Hồ sơ tập huấn người quản lý và người lao động theo điều khoản 1.4. 3. Hồ sơ về bảo vệ môi trường theo mục 4. 4. Hồ sơ các vấn đề cộng đồng theo mục 5. 5. Hồ sơ kiểm soát di chuyển của thủy sản nuôi theo điều khoản 1.3. 6. Hồ sơ đảm bảo an toàn thực phẩm theo mục 2. 7. Hồ sơ quản lý sức khỏe thủy sản theo mục 3. 8. Các ghi chép, đơn đặt hàng, hợp đồng, hóa đơn xuất đi (nếu có). - Các hồ sơ từ (1) đến (4) phải được lưu trữ cho đến khi có sự thay đổi; - Các hồ sơ được ghi chép cho từng ao nuôi từ mục (5) đến mục (8) phải được lưu trữ ít nhất 24 tháng sau thu hoạch. |
Điều khoản |
Nội dung kiểm soát |
Yêu cầu cần tuân thủ |
Hướng dẫn áp dụng |
|
Nuôi ao |
Nuôi lồng |
|||
2.1 |
Chất lượng nước cấp. |
Nước sử dụng cho nuôi trồng thủy sản phải phù hợp với từng đối tượng nuôi cụ thể và đáp ứng quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
a) Chất lượng nước sử dụng để nuôi phải đạt theo yêu cầu pH: 6,5 - 8,5; DO≥4 mg/l; NO2≤0,02 mg/l; NH4≤1 mg/l (Theo Bảng 1, QCVN 38:2011/BTNMT). b) Cơ sở nuôi có thể dựa trên kết quả công bố về quan trắc/ phân tích chất lượng nước đối với dư lượng như: thủy ngân, chì, cadimi, Dipterex, Trifularin, Xyanua, Asen, Crom của cơ quan quản lý trung ương, địa phương/ trung tâm quan trắc/ đơn vị nghiên cứu thủy sản hoặc cơ sở nuôi tự thực hiện để xác định thời điểm lấy nước vào. c) Có bản mô tả quy trình cấp thoát nước để tránh làm ô nhiễm nguồn nước cấp. |
a) Chất lượng nước sử dụng để nuôi đạt các yêu cầu sau: pH: 6,5 - 8,5; DO≥4 mg/l; NH4<1 mg/l; (Theo Bảng ,1, QCVN 02-22:2015/ BNNPTNT). b) Cơ sở nuôi có thể dựa trên kết quả công bố về quan trắc/ phân tích chất lượng nước đối với dư lượng như: thủy ngân, chì, cadimi, Dipterex, Trifularin, Xyanua, Asen, Crom của cơ quan quản lý trung ương, địa phương/ trung tâm quan trắc/ đơn vị nghiên cứu thủy sản hoặc tự thực hiện để quyết định di dời lồng bè đến địa điểm có môi trường sống phù hợp cho cá. |
2.2 |
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường. |
|||
2.2.1 |
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong kho. |
Cơ sở nuôi trồng phải lập danh mục thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong kho và thực hiện kiểm kê định kỳ hàng tháng. |
Trường hợp cơ sở nuôi có sản phẩm lưu kho, phải lập, cập nhật danh mục những sản phẩm nhập/xuất kho và thực hiện kiểm kê sản phẩm tồn kho định kỳ hàng tháng, bao gồm thông tin: Tên sản phẩm, tên nhà sản xuất, hạn sử dụng, ngày và người nhập/xuất kho, khối lượng/số lượng nhập/xuất kho/tồn kho. |
|
2.2.2 |
Sử dụng. |
Cơ sở nuôi chỉ sử dụng thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường được phép lưu hành tại Việt Nam, theo hướng dẫn của cán bộ chuyên môn hoặc nhà sản xuất. |
a) Chỉ sử dụng thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam. Có thể tra cứu thông tin về sản phẩm được phép lưu hành trên website: http://csdlthucan.tongcucthuysan.gov.vn/. b) Liều lượng và cách dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ chuyên môn. c) Không sử dụng thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường hết hạn, không rõ hoặc không có nhãn sản phẩm. d) Nếu sử dụng hóa chất nằm trong danh mục hạn chế sử dụng, cơ sở nuôi phải tuân thủ thời gian ngừng sử dụng trước khi thu hoạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc quy định của cơ quan quản lý thủy sản. e) Có bản ghi chép việc sử dụng sản phẩm bao gồm: thời gian sử dụng, tên sản phẩm, liều dùng, người thực hiện. Đối với hóa chất nằm trong danh mục hạn chế, ghi thêm thông tin về thời điểm được phép thu hoạch. |
|
Cơ sở nuôi không sử dụng hóa chất, kháng sinh trong danh mục cấm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. |
Không sử dụng các loại hóa chất, kháng sinh trong danh mục cấm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (theo phụ lục 3 Quyết định này). |
|||
Trường hợp sử dụng thức ăn tự chế phải ghi chép thành phần và nguồn gốc nguyên liệu làm thức ăn. |
Trường hợp cơ sở nuôi sử dụng thức ăn tự chế, phải ghi thông tin về ngày tháng và khối lượng sử dụng, tỉ lệ phối trộn nguyên liệu và nguồn gốc từng loại nguyên liệu. |
|||
2.2.3 |
Bảo quản. |
Cơ sở nuôi phải bảo quản thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường theo hướng dẫn của nhà sản xuất. |
a) Thức ăn phải được bảo quản nơi khô ráo, không để ẩm mốc, cách biệt với dầu máy, hoá chất và động vật làm nhiễm bẩn thức ăn. b) Thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường phải được bảo quản riêng biệt theo yêu cầu của nhà sản xuất, được sắp xếp theo hạn sử dụng và mục đích sử dụng (kháng sinh, chế phẩm sinh học, vắc xin, hóa chất dùng cho mục đích phòng và trị bệnh). c) Thuốc, sản phẩm xử lý và cải tạo môi trường đã mở bao gói nhưng dùng chưa hết phải được bảo quản đảm bảo tránh sử dụng nhầm lẫn hoặc của người không có phận sự. d) Thuốc, hoá chất đã mở bao gói nhưng dùng chưa hết phải được cột/buộc chặt, tránh bị ẩm và giảm chất lượng; nếu quá thời gian sử dụng phải được xử lý theo điều khoản 2.3.1. |
|
2.2.4 |
Xử lý sản phẩm quá hạn. |
Cơ sở nuôi phải loại bỏ, xử lý thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường quá hạn sử dụng, không đảm bảo chất lượng. |
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường quá hạn sử dụng, không đảm bảo chất lượng được xử lý theo điều khoản 2.3.1. |
|
2.2.5 |
Hồ sơ. |
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật, lưu trữ hồ sơ xuất nhập kho, sử dụng, bảo quản thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường và xử lý sản phẩm. |
a) Lưu bản sao Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm, hạn chế sử dụng trong nuôi trồng thủy sản do Bộ Nông nghiệp ban hành (theo phụ lục 3, 4). b) Lưu hồ sơ theo điều khoản 2.2.1, 2.2.2 e, 2.2.4. c) Lưu hóa đơn hoặc hợp đồng/thanh lý hợp đồng mua thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường. |
|
2.3 |
Vệ sinh. |
|||
2.3.1 |
Thu gom, phân loại, xử lý chất thải. |
Cơ sở nuôi phải thực hiện thu gom, phân loại, xử lý kịp thời các chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản theo quy định hiện hành. |
a. Lập bảng phân loại chất thải: chất thải rắn thông thường, chất thải hữu cơ, chất thải nguy hại. b. Phân loại chất thải: - Chất thải nguy hại là kháng sinh, hóa chất hết hạn, không đảm bảo chất lượng và bao bì tiếp xúc trực tiếp với kháng sinh, hóa chất; - Chất thải hữu cơ là cá bệnh/chết, thực phẩm thừa, thức ăn quá hạn sử dụng... có khả năng phát sinh mầm bệnh; - Chất thải rắn thông thường gồm 2 loại: loại có thể tái chế (giấy/bao bì, vỏ chai, sắt vụn....) và loại không thể tái chế (gốm, mảnh sành...). c) Thu gom: - Chất thải nguy hại phải được thu gom, chứa trong dụng cụ chuyên dùng không bị rò rỉ, phát tán chất thải, mùi ra môi trường bên ngoài; - Chất thải hữu cơ phải được thu gom kịp thời để không lây lan mầm bệnh tại nơi nuôi và môi trường bên ngoài; - Chất thải rắn thông thường phải được thu gom sạch sẽ. d) Loại bỏ chất thải nguy hại bằng 01 trong các cách sau: - Giao cho cơ quan xử lý chất thải có thẩm quyền ở địa phương; - Trả nhà cung cấp; - Ký hợp đồng với đơn vị có giấy phép vận chuyển, xử lý, tiêu hủy. e) Loại bỏ chất thải hữu cơ: Loại bỏ kịp thời để không lây lan mầm bệnh tại nơi nuôi và môi trường bên ngoài. f) Không được chôn lấp sản phẩm quá hạn. g) Không đốt rác, bao bì trên bờ ao. |
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ về việc xử lý chất thải nguy hại. |
Có giấy nhận lại chất thải nguy hại của đại lý hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc bảng ghi chép bao gồm: ngày xử lý/trả lại nhà cung cấp, tên và số lượng/khối lượng sản phẩm xử lý/trả lại đại lý, người hoặc đơn vị xử lý/nhận. |
|||
2.3.2 |
Vệ sinh nơi nuôi. |
Cơ sở nuôi phải đảm bảo vệ sinh nơi nuôi và khu vực làm việc, nghỉ ngơi của người lao động nhằm tránh nguy cơ phát sinh và lây nhiễm tác nhân gây mất an toàn thực phẩm. |
a) Có hệ thống, dẫn nước thải sinh hoạt ra các khu xử lý chung, tránh làm nhiễm bẩn ao nuôi và hệ thống cấp nước. b) Không được xả rác bừa bãi trong khu nuôi và các khu lân cận. |
|
2.3.3 |
Vệ sinh cá nhân. |
Người làm việc tại cơ sở nuôi, khách thăm quan phải tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh do cơ sở nuôi quy định nhằm ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, phát sinh mầm bệnh trong khu vực nuôi trồng. |
a) Người lao động sinh hoạt tại nơi nuôi: phải có nhà vệ sinh tự hoại với đầy đủ nước, giấy vệ sinh, xà phòng rửa tay. b) Người lao động tham gia xử lý, tiêu hủy thủy sản: phải vệ sinh cá nhân để hạn chế sự phát tán mầm bệnh ra môi trường và cơ sở nuôi khác. c) Phải tuân thủ nội quy về vệ sinh dành cho người lao động và khách thăm quan phù hợp với điều kiện khu vực nuôi. |
|
2.4 |
Thu hoạch và vận chuyển. |
Cơ sở nuôi phải thu hoạch sản phẩm thủy sản tại thời điểm thích hợp và phương pháp phù hợp để đảm bảo an toàn thực phẩm. |
a) Áp dụng phương pháp và sử dụng dụng cụ thu hoạch sạch sẽ, phù hợp tránh làm tổn thương cơ học cho cá. b) Trường hợp có sử dụng hóa chất nằm trong danh mục hạn chế sử dụng và kháng sinh, chỉ được thu hoạch khi đảm bảo thời gian ngừng sử dụng theo đúng quy định của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản lý. |
|
Cơ sở nuôi phải áp dụng các điều kiện vận chuyển để đảm bảo an toàn thực phẩm trong trường hợp tự vận chuyển sản phẩm. |
Trường hợp cơ sở nuôi tự vận chuyển cá sống phải đảm bảo: - Dụng cụ vận chuyển không làm tổn thương về cơ học cho cá. - Đảm bảo duy trì hàm lượng Oxy hoà tan ổn định trong nước khi vận chuyển (hàm lượng khuyến cáo ≥ 3mg/l). |
|||
Cơ sở nuôi phải lập và lưu trữ hồ sơ liên quan đến thu hoạch và vận chuyển. |
a) Ghi chép thông tin thu hoạch ở từng ao/lồng nuôi bao gồm: Ngày thu hoạch, ký hiệu ao/ lồng nuôi, sản lượng, kích cỡ thu hoạch, khách hàng (tên, địa chỉ, khối lượng mua). b) Trường hợp tự vận chuyển, phải ghi chép thông tin; ngày và người vận chuyển, khối lượng vận chuyển, điểm đến/thông tin khách hàng. |
Điều khoản |
Nội dung kiểm soát |
Yêu cầu cần tuân thủ |
Hướng dẫn áp dụng |
|
Nuôi ao |
Nuôi lồng |
|||
3.1 |
Kế hoạch quản lý sức khỏe thủy sản. |
Cơ sở nuôi phải xây dựng kế hoạch quản lý sức khỏe thủy sản nuôi với sự tham vấn của cán bộ chuyên môn. |
Lập kế hoạch quản lý sức khỏe cho cá rô phi phù hợp với điều kiện nơi nuôi có sự tham vấn của cán bộ chuyên môn. Kế hoạch này cần xem xét, điều chỉnh, cập nhật khi cần thiết cho phù hợp với thực tiễn. Nội dung cơ bản của kế hoạch bao gồm: - Quy trình nuôi (bao gồm chuẩn bị ao/lồng, mùa vụ nuôi, mật độ thả, chăm sóc quản lý, quan trắc định kỳ...); - Các bệnh thường gặp và phác đồ điều trị; - Biện pháp thu gom và xử lý nhằm loại bỏ các thủy sản nhiễm bệnh hoặc chết; - Biện pháp xử lý khi có dịch bệnh bùng phát. |
|
3.2 |
Giống thủy sản. |
|||
3.2.1 |
Nguồn gốc giống. |
Giống có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống đủ điều kiện. |
Giống được mua từ trại giống cơ sở sản xuất giống đủ điều kiện do cơ quan quản lý thủy sản địa phương công bố. |
|
3.2.2 |
Chất lượng giống. |
Giống thủy sản thả nuôi phải đảm bảo chất lượng theo QCVN, TCVN tương ứng và các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền. |
Cá giống kích thước tối thiểu từ 5,0 cm trở lên, khối lượng 10- 12g/con. Cá bơi nhanh nhẹn theo đàn quanh thành dụng cụ chứa cá và phản ứng nhanh với tiếng động khi gõ vào thành dụng cụ chứa cá. Tỷ lệ dị hình của cá < 1% (Theo Bảng 7 TCVN 9586:2014 Cá nước ngọt - yêu cầu kỹ thuật). |
|
Cơ sở nuôi phải lập và lưu trữ hồ sơ về hoạt động mua và sử dụng con giống thủy sản bao gồm giấy kiểm dịch. |
a) Có giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản. b) Chứng từ mua giống ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở bán giống, số lượng, kích cỡ giống, ngày bán. |
|||
3.3 |
Chế độ cho ăn. |
Cơ sở nuôi phải xác định, thực hiện chế độ cho ăn phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng và độ tuổi của động vật thủy sản nuôi. |
a) Thức ăn cho từng cỡ cá và số lần cho ăn theo quy trình nuôi trong kế hoạch quản lý sức khỏe cho thủy sản nuôi. b) Cơ sở nuôi điều chỉnh lượng thức ăn và số lần cho ăn trong ngày sao cho phù hợp với nhu cầu của cá. |
|
Không sử dụng hocmon, chất kích thích tăng trưởng trong quá trình nuôi trồng. |
Theo yêu cầu tuân thủ. |
|||
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ về chế độ cho ăn. |
Ghi chép thời điểm và lượng thức ăn mỗi lần cho ăn chi tiết theo từng ao/ lồng nuôi. |
|||
3.4 |
Theo dõi sức khỏe thủy sản và ngăn ngừa sự lây lan bệnh dịch. |
|||
3.4.1 |
Theo dõi sức khỏe. |
Cơ sở nuôi phải thường xuyên theo dõi các dấu hiệu động vật thủy sản nuôi bị sốc hoặc bị bệnh và thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa sự phát sinh mầm bệnh. |
Theo dõi dấu hiệu cá bị sốc hoặc bị bệnh và thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa sự phát sinh mầm bệnh. |
|
Cơ sở nuôi phải kiểm tra định kỳ khối lượng trung bình, tỉ lệ sống, tổng sinh khối thủy sản nuôi của từng đơn vị nuôi tùy theo đối tượng nuôi. |
Định kỳ xác định tỉ lệ sống, khối lượng trung bình của cá trong từng ao/lồng theo quy trình nuôi trong kế hoạch quản lý sức khỏe của cá rô phi. |
|||
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ liên quan đến sức khỏe thủy sản nuôi. |
Phải ghi chép các thông tin gồm: - Ngày tháng năm; - Dấu hiệu bệnh lý/triệu chứng; - Ước lượng tỉ lệ cá bị bệnh - Số lượng/ Khối lượng cá chết; - Tỉ lệ sống, khối lượng trung bình, tổng sinh khối theo từng ao/lồng; - Chẩn đoán ban đầu; - Điều trị. |
|||
3.4.2 |
Cách ly, ngăn chặn lây nhiễm bệnh. |
Khi phát hiện bệnh, cơ sở nuôi phải thực hiện biện pháp cách ly, ngăn chặn sự lây nhiễm bệnh giữa các đơn vị nuôi và từ nơi nuôi ra bên ngoài. |
a) Không chuyển cá bị bệnh từ ao này sang ao khác, từ nơi nuôi này sang nơi nuôi khác trong thời gian đang có bệnh xảy ra. b) Không được xả nước ao nuôi bị bệnh khi chưa qua xử lý ra ngoài môi trường bên ngoài. c) Vớt cá chết và xử lý theo điều khoản 2.3.1. |
a) Áp dụng các biện pháp điều trị theo điều khoản 3.1. b) Khử trùng, vệ sinh lưới lồng. c) Thu hoạch khi thấy cần thiết theo điều khoản 2.4. d) Vớt cá chết và xử lý theo điều khoản 2.3.1. |
3.4.3 |
Quan trắc và quản lý chất lượng nước. |
Cơ sở nuôi phải thường xuyên quan trắc, quản lý chất lượng nước tùy từng loài nuôi và lập, cập nhật, lưu trữ hồ sơ về việc này. |
a) Tần suất, chỉ tiêu quan trắc môi trường theo điều khoản 3.1 nhằm đảm bảo sức khỏe cho cá. b) Ghi chép: ngày, chỉ tiêu kiểm tra, kết quả kiểm tra, cách xử lý, kết quả xử lý. |
|
3.4.4 |
Dập dịch và thông báo dịch. |
Khi xảy ra bệnh nằm trong danh mục các bệnh thủy sản phải công bố dịch, cơ sở nuôi phải thông báo cho cơ quan quản lý thủy sản hoặc thú y gần nhất và áp dụng các biện pháp dập dịch, thực hiện khử trùng tại nơi xảy ra dịch. |
Không áp dụng điều khoản này. |
|
3.4.5 |
Xử lý thủy sản chết. |
Cơ sở nuôi phải thực hiện biện pháp xử lý thủy sản nuôi bị chết đúng cách để tránh gây ô nhiễm môi trường và lây lan bệnh dịch. |
Trường hợp cá chết, cơ sở nuôi tiến hành thu gom, xử lý, loại bỏ cá chết theo điều khoản 2.3.1. |
|
3.5 |
Sử dụng kháng sinh. |
Trường hợp phải sử dụng kháng sinh, cơ sở nuôi chỉ sử dụng theo đơn hoặc phác đồ điều trị của cán bộ chuyên môn. |
a) Cơ sở nuôi chỉ sử dụng kháng sinh khi xác định cá bị bệnh do vi khuẩn (bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus, bệnh viêm ruột do vi khuẩn Aeromonas...). b) Phải tuân thủ phác đồ điều trị nêu trong kế hoạch quản lý sức khỏe tại điều khoản 3.1. c) Không sử dụng kháng sinh để phòng bệnh cho cá. d) Mỗi lần sử dụng kháng sinh, cơ sở nuôi phải ghi thông tin: ao/ lồng xử lý; Nguyên nhân/triệu chứng bệnh; Tên kháng sinh; Ngày bắt đầu và kết thúc điều trị; Thời điểm được phép thu hoạch; Liều dùng và cách dùng; Người thực hiện. |
|
Cơ sở nuôi phải ngừng sử dụng kháng sinh trước khi thu hoạch theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản lý. |
Tuân thủ theo yêu cầu |
|||
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ về việc sử dụng kháng sinh. |
Lưu đơn thuốc, phác đồ điều trị trong trường hợp cách xử lý không nằm trong kế hoạch quản lý sức khỏe và ghi chép theo điều khoản 3.5.d. |
|||
3.6 |
Xử lý nơi nuôi sau thu hoạch. |
Cơ sở nuôi phải đảm bảo thời gian ngừng/nghỉ giữa 2 vụ nuôi, thực hiện tẩy trùng, cải tạo nơi nuôi trước khi nuôi vụ mới và lập, lưu trữ hồ sơ về các hoạt động nêu trên. |
a) Sau khi thu hoạch, cơ sở nuôi phải xử lý bùn thải đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. b) Thực hiện tẩy trùng, cải tạo ao trước mỗi vụ nuôi mới theo đúng quy trình nuôi trong kế hoạch quản lý sức khỏe của cá rô phi. c) Cơ sở nuôi phải ghi chép các hoạt động cải tạo, tẩy trùng, xử lý nước thải, bùn thải và thời gian ngừng/nghỉ giữa 2 vụ. |
Kiểm tra, vệ sinh, khử trùng lưới lồng nuôi và ghi chép lại các hoạt động. |