BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số:
4780/QĐ-BNN-QLCL
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ
trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 2. Các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT
có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ,
cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm tin học Thống kê;
- Vụ Pháp chế (Phòng KSTTHC);
- Lưu: VT, QLCL.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4780/QĐ-BNN-QLCL ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá
nhân, tổ chức.
|
Nông nghiệp
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
và các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT (theo
nguyên tắc quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT)
|
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương
|
1
|
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá
nhân, tổ chức.
|
Nông nghiệp
|
Các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
của ngành Nông nghiệp và PTNT (theo nguyên tắc quy định tại Điều 9 Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực: Nông nghiệp
Tên thủ tục hành chính: Xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đến cơ quan được quy định tại Điều 9 của
Thông tư liên tịch.
Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế
hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến
hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Kiểm tra kiến thức về an toàn
thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực
quản lý.
Bước 4. Cấp giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần
câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
- Mẫu giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
2. Cách thức thực hiện: qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Đối với tổ chức:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Bản danh sách các đối tượng đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
3.2. Đối với cá nhân:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số
01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Bản sao giấy chứng minh thư nhân
dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
3.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch này có trách nhiệm cấp giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến
thức về ATTP:
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản và các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP thuộc Bộ Nông nghiệp và
PTNT (theo nguyên tắc được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch
13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và thủy sản và các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP thuộc Bộ Nông nghiệp và
PTNT (theo nguyên tắc quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT).
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ cơ sở
và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
a) Đối với tổ chức: Đơn đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Đối với cá nhân: Đơn đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định
9. Kết quả thực hiện TTHC
a) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm được cấp cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm.
b) Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03
năm kể từ ngày cấp.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ
trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
B. Thủ tục hành
chính cấp địa phương.
Tên thủ tục hành chính: Xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đến cơ quan được quy định tại Điều 9 của
Thông tư liên tịch.
Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế
hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến
hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Kiểm tra kiến thức về an toàn
thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực
quản lý.
Bước 4. Cấp giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần
câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
- Mẫu giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
2. Cách thức thực hiện: qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp.
3. Hồ sơ:
3.1. Đối với tổ chức:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số
01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Bản danh sách các đối tượng đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
3.2. Đối với cá nhân:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số
01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Bản sao giấy chứng minh thư nhân
dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
3.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch này có trách nhiệm cấp giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Các cơ quan quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm của ngành nông nghiệp và PTNT (theo nguyên tắc quy định tại Điều
9 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT)
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của ngành nông nghiệp và PTNT
(theo nguyên tắc được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch
13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT)
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ cơ sở
và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
a) Đối với tổ chức: Đơn đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Đối với cá nhân: Đơn đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01 a quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định
9. Kết quả thực hiện TTHC
a) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm được cấp cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm.
b) Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03
năm kể từ ngày cấp.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT
ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công thương, Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.