BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 20/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-LĐTBXH ngày 07 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
* Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
1
|
Thủ tục thành lập Trung tâm công tác xã hội công
lập
|
Bảo trợ xã hội
|
Phòng Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Thủ tục giải thể Trung tâm công tác xã hội công
lập
|
Bảo trợ xã hội
|
Phòng Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
Thủ tục thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của
Trung tâm công tác xã hội công lập
|
Bảo trợ xã hội
|
Phòng Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục thành lập Trung tâm công tác xã hội
công lập:
a) Trình tự thực hiện, thời hạn giải quyết:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Trung
tâm công tác xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội vụ để thẩm định;
đối với các cơ quan có liên quan để phối hợp hoặc để biết thì chỉ ghi tên các
cơ quan đó vào mục nơi nhận của công văn hoặc tờ trình đề nghị thành lập.
- Bước 2: Phòng Nội vụ có trách nhiệm tiếp nhận, xử
lý, thẩm định hồ sơ theo quy chế làm việc của cơ quan, theo quy định của pháp
luật. Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì yêu cầu cơ
quan đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập phải có văn bản giải trình bổ
sung hoặc theo ủy quyền của người có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm
công tác xã hội tổ chức họp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan
để làm rõ và báo cáo cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định. Trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ
tục), Phòng Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
- Bước 3: Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ
quan đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội hoàn tất hồ sơ và các thủ tục
theo quy định để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
Trung tâm công tác xã hội. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ và văn bản thẩm định của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành
lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập Trung tâm
công tác xã hội biết rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua
đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề án thành lập Trung tâm công
tác xã hội. Đề án gồm những nội dung sau:
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý;
+ Mục tiêu, phạm vi đối tượng hoạt
động, tên gọi của tổ chức;
+ Loại hình đơn vị sự nghiệp công
lập;
+ Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn;
+ Cơ cấu tổ chức (nếu có quy mô
lớn);
+ Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt
động;
+ Dự kiến về nhân sự, số lượng
người làm việc theo vị trí việc làm, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và
trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho đơn vị sự nghiệp công lập
hoạt động sau khi được thành lập;
+ Phương án tổ chức và lộ trình
triển khai hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Kiến nghị của cơ quan xây dựng
đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có);
+ Các nội dung khác thực hiện theo
quy định của pháp luật chuyên ngành và hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
- Văn bản đề nghị, tờ trình thành
lập Trung tâm công tác xã hội, dự thảo quyết định thành lập, dự thảo quy chế tổ
chức và hoạt động và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí,
nguồn nhân lực), trong đó Tờ trình thành lập gồm những nội dung sau:
+ Quá trình xây dựng đề án;
+ Nội dung chính của đề án;
+ Những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau và những vấn đề có liên quan.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập Trung tâm công tác xã hội.
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu
ý kiến của các cơ quan có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập
Trung tâm công tác xã hội công lập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định thành lập Trung tâm của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ
cụ thể theo quy định tại Thông tư Liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội
công lập;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
tổ chức Trung tâm công tác xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án
quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường
hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và
kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư Liên tịch
09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.
2. Thủ tục giải thể Trung tâm
công tác xã hội công lập
a) Trình tự thực hiện, thời hạn
giải quyết:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị
giải thể Trung tâm công tác xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội
vụ để thẩm định.
- Bước 2: Phòng Nội vụ có trách
nhiệm tiếp nhận, xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy chế làm việc của cơ quan, theo
quy định của pháp luật. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 25 (hai
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Nội vụ trình hồ sơ và văn bản thẩm định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định tổ giải thể. Trường hợp không
đồng ý thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan đề nghị việc giải thể biết rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua
đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề án giải thể Trung tâm công
tác xã hội;
- Tờ trình giải thể Trung tâm công
tác xã hội và dự thảo quyết định giải thể;
Đề án và tờ trình giải thể gồm
những nội dung sau:
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý
của việc giải thể;
+ Phương án xử lý các vấn đề về
nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên
quan;
+ Các văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và
các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
+ Quy định trách nhiệm của người
đứng đầu Trung tâm công tác xã hội và các cá nhân có liên quan đối với việc
thực hiện phương án giải thể và thời hạn xử lý.
- Các văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các
khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề
nghị giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định giải thể Trung tâm của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Việc giải thể Trung tâm công tác
xã hội công lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện sau:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ;
- Ba năm liên tiếp không hoàn
thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có
thẩm quyền thành lập;
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức
đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự
nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư Liên tịch
09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.
3. Thủ tục thay đổi tên gọi,
trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội công lập
a) Trình tự thực hiện, thời hạn
giải quyết:
- Bước 1: Khi thay đổi tên gọi,
trụ sở làm việc, Trung tâm công tác xã hội có văn bản đề nghị, thông báo về
việc thay đổi, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn
bản trả lời về đề nghị của Trung tâm công tác xã hội.
Nếu không nhận được văn bản trả
lời thì Trung tâm công tác xã hội được thực hiện việc thay đổi.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua
đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Thông báo (bằng văn bản) của Trung
tâm công tác xã hội về nội dung thay đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trung tâm công tác xã hội công lập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trung tâm công tác xã hội có thay
đổi về tên gọi, trụ sở làm việc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư Liên tịch
09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.