BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3541/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUỐC
TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị
định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực quốc
tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (theo Phụ lục thủ tục
hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực
quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- Bộ Ngoại giao (để biết);
- Cục Kiểm soát TTHC (để biết);
- Cổng thông tin điện tử (để công khai);
- Lưu: VT, HTQTCT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3451/QĐ-BTP ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
Đăng ký để được xác
định có quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam
|
Quốc tịch
|
Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BNG-170052-TT
|
Đăng ký để giữ quốc tịch Việt Nam
|
Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam.
|
Quốc tịch
|
Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương:
I. Lĩnh vực quốc tịch
1. Thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam
và cấp hộ chiếu Việt Nam
Trình tự thực
hiện:
Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam theo pháp luật Việt Nam trước
ngày 01 tháng 7 năm 2009 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam nếu
có yêu cầu được xác định có quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam thì
đăng ký trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài nơi người đó cư trú hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất trong
trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện.
- Đối với
trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam:
+ Khi tiếp nhận
hồ sơ, Cơ quan đại diện cấp giấy biên nhận cho Người yêu cầu xác định quốc tịch, trong đó ghi rõ địa điểm, thời gian
tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ kèm theo và thời gian trả lời kết quả; trường hợp tiếp
nhận hồ sơ qua đường bưu điện, Cơ quan đại diện gửi giấy biên nhận cho người đó
qua đường bưu điện.
+ Trong thời hạn
5 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đại diện nghiên cứu, so
sánh, đối chiếu thông tin trong hồ sơ với thông tin trong Tờ khai. Nếu có căn cứ
để xác định người đó có quốc tịch Việt Nam thì ghi vào Sổ đăng ký xác định quốc
tịch Việt Nam (theo mẫu) là người đó có quốc tịch Việt Nam. Trường hợp người đó
yêu cầu cấp hộ chiếu Việt Nam, Cơ quan đại
diện làm thủ tục cấp hộ chiếu Việt Nam
cho họ hoặc thông báo cho họ đến Cơ quan đại diện để làm thủ tục cấp hộ chiếu
Việt Nam, nếu nhận hồ sơ qua đường bưu điện.
Đối với trường
hợp chỉ yêu cầu xác định có quốc tịch Việt Nam mà không yêu cầu cấp hộ chiếu Việt
Nam, sau khi ghi vào sổ đăng ký là người đó có quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại
diện cấp cho họ bản trích lục (theo mẫu) xác nhận về việc người đó đã được xác
định có quốc tịch Việt Nam, trong đó ghi
rõ mục đích và thời hạn sử dụng bản trích lục. Nếu sau này người đó có yêu cầu
cấp hộ chiếu Việt Nam, Cơ quan đại diện căn cứ thông tin trong sổ đăng ký, có
văn bản gửi Bộ Ngoại giao để đề nghị Bộ Tư pháp, Bộ Công an tra cứu, xác minh
và cho ý kiến.
+ Trong thời hạn
5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh quốc tịch Bộ Ngoại giao
gửi văn bản cho Bộ Công an hoặc Bộ Tư
pháp đề nghị xác minh, tra cứu.
+ Trong thời hạn
45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Công an, Bộ Tư pháp thực hiện
việc xác minh, tra cứu và trả lời kết quả cho Bộ Ngoại giao.
+ Sau khi nhận
được văn bản trả lời của Bộ Công an, Bộ Tư pháp về kết quả xác minh, tra cứu, Bộ
Ngoại giao thông báo bằng văn bản kết quả xác minh, tra cứu cho Cơ quan đại diện
để hoàn tất việc xác định có hay không có quốc tịch Việt Nam.
- Đối với
trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam:
+ Đối với trường
hợp Người yêu cầu xác định quốc tịch sinh ra tại Việt Nam và đã có thời gian
thường trú tại Việt Nam:
Cơ quan đại diện
nghiên cứu, so sánh thông tin trên Tờ khai với thông tin trên giấy tờ về nhân
thân và các giấy tờ khác liên quan kèm theo, nếu thấy có thông tin là cơ sở để
xác minh quốc tịch Việt Nam của người đó (như: Giấy tờ có ghi họ tên Việt Nam;
nơi sinh, nơi đã đăng ký hộ tịch ở Việt Nam; cơ sở giáo dục, đào tạo, cơ quan,
tổ chức đã làm việc, địa chỉ đã cư trú ở Việt Nam trước khi xuất cảnh; họ tên,
địa chỉ thân nhân ở Việt Nam) thì gửi văn bản kèm theo các giấy tờ đó cho Bộ
Ngoại giao để đề nghị Bộ Công an, Bộ Tư pháp xác minh.
Sau khi nhận
được kết quả xác minh và thấy có căn cứ xác định quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại
diện ghi vào sổ đăng ký là người đó có quốc tịch Việt Nam; việc cấp hộ chiếu hoặc
cấp trích lục về việc người đó đã được xác định có quốc tịch Việt Nam.
Trường hợp cơ
quan trong nước không có căn cứ để xác định quốc tịch thì Cơ quan đại diện trả
lời bằng văn bản cho Người yêu cầu xác định quốc tịch biết là không có căn cứ để
xác định quốc tịch Việt Nam của người đó.
+ Đối với trường
hợp Người yêu cầu xác định quốc tịch sinh ra ở nước ngoài và chưa bao giờ thường
trú tại Việt Nam:
Cơ quan đại diện
nghiên cứu các giấy tờ về nhân thân và các giấy tờ khác liên quan kèm theo, nếu
có những thông tin là cơ sở để xác minh quốc tịch Việt Nam của người đó thì tiến
hành phỏng vấn, kiểm tra hoặc xác minh để làm rõ. Căn cứ vào hồ sơ và kết quả
phỏng vấn, xác minh, nếu có căn cứ xác định quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện
ghi vào sổ đăng ký là người đăng ký có quốc tịch Việt Nam; việc cấp hộ chiếu hoặc
cấp trích lục về việc người đó đã được xác định có quốc tịch Việt Nam.
Trường hợp không
có căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện trả lời bằng văn bản
cho Người yêu cầu xác định quốc tịch biết là không có căn cứ để xác định quốc tịch
Việt Nam của người đó.
Cách thức
thực hiện: Người Việt Nam định cư ở
nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài.
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký xác định quốc tịch và cấp hộ chiếu Việt Nam (Mẫu số 03) kèm theo 4 ảnh 4 cm
x 6 cm chụp chưa quá 6 tháng;
+ Bản sao một trong các giấy tờ chứng minh về nhân thân của
người đó như giấy tờ tùy thân, thẻ căn cước, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy
thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ khác có giá trị chứng
minh về nhân thân;
+ Bản sao một
trong các giấy tờ sau: Giấy tờ về hộ tịch, quốc tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy
tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các
thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi rõ quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến
quốc tịch Việt Nam; Giấy tờ về hộ tịch, quốc tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy
tờ khác do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 ở miền Nam Việt Nam hoặc
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, trong đó có thông tin liên quan đến
quốc tịch Việt Nam, cũng được coi là cơ sở tham khảo để xem xét, xác định quốc
tịch Việt Nam.
Trường hợp người
Việt Nam định cư ở nước ngoài yêu cầu xác định quốc tịch trực tiếp nộp hồ sơ tại
Cơ quan đại diện nơi người Việt Nam định cư ở nước ngoài yêu cầu xác định quốc
tịch đang thường trú thì chỉ cần nộp bản sao giấy tờ nêu trên và xuất trình bản
chính để đối chiếu; nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện cho Cơ quan đại diện thì bản
sao giấy tờ nêu trên phải là bản sao có
chứng thực.
- Số lượng hồ
sơ: 01 hồ sơ
Thời hạn giải
quyết:
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc đối với trường hợp
có đủ căn cứ xác định quốc tịch Việt Nam;
+ Trong thời hạn 50 ngày làm việc đối với trường hợp
chưa đủ căn cứ xác định quốc tịch Việt Nam.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản trích
lục về việc đã được xác định có quốc tịch Việt Nam
Lệ phí (nếu
có):
+ Trường hợp
Người yêu cầu xác định có quốc tịch Việt Nam mà không cấp hộ chiếu Việt Nam: Được
miễn lệ phí đăng ký.
+ Trường hợp
Người yêu cầu xác định có quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam: Mức thu
: 70USD (theo quy định tại Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ
Tài chính).
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 01
|
Sổ đăng ký xác định
có quốc tịch Việt Nam.
|
Mẫu số 02
|
Trích lục về việc đã
được xác định có quốc tịch Việt Nam.
|
Mẫu số 03
|
Tờ khai đăng ký xác
định có quốc tịch Việt Nam và cấp Hộ chiếu Việt Nam.
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam;
- Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch
Việt Nam.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
SỔ
ĐĂNG KÝ XÁC ĐỊNH CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Quyển số
……………..
Mở ngày
….. tháng ….. năm ………..
Khóa ngày
….. tháng ….. năm ………
|
CƠ QUAN THỰC
HIỆN: ……………………..
|
|
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Hộ chiếu/giấy tờ
hợp lệ thay thế
|
Công văn Bộ Tư
pháp (số, ngày tháng năm)
|
Công văn Bộ
Công an (Số, ngày tháng năm)
|
Kết quả xác
minh (đối với trường hợp phải xác minh)
|
Số
|
Ngày cấp
|
Có quốc tịch Việt
Nam
|
Không có quốc tịch
Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
BỘ NGOẠI GIAO
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
VIỆT NAM
TẠI …………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Căn cứ Sổ đăng ký xác định có quốc
tịch Việt Nam, Quyển số mở ngày ... tháng ... năm ........ (ghi tên Cơ quan
đại diện) tại ……………………………………………………
Tại trang: số …………………………………… , có
ghi:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………….
Nơi sinh:
……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ cư trú:
……………………………………………………………………………….
Là người đã được xác định có quốc tịch
Việt Nam.
Trích lục này được cấp nhằm mục
đích(1) ………………………………………………
Thời hạn sử dụng(2): Từ ngày …..
tháng .... năm ….. đến ngày … tháng …. năm....
NGƯỜI THỰC HIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….. , ngày
….. tháng....... năm …..
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ mục đích cấp trích lục
để sử dụng vào việc gì.
(2) Sáu tháng kể từ ngày cấp.
Mẫu số 03
Kính gửi: Cơ quan đại diện Việt
Nam tại ……………………………….
Họ và tên (2):
………………………………………………………………………………
Tên gọi khác:
………………………………………………………………………………
Giới tính: Nam:
□
Nữ: □
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………….. Số điện thoại ………………
Nơi sinh (3):
…………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh (4):
…………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (5):
…………………………………………………………………….
Quốc tịch gốc
……………………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế
(6): …………………………….. Số: ………………..
Cấp ngày, tháng,
năm:.................................. Cơ quan cấp: …………………………..
Địa chỉ thường trú: (7)
……………………………………………………………………..
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………..
Nơi làm việc:
………………………………………………………………………………..
Thời điểm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu
có): ……………………………………………
Địa chỉ cư trú ở Việt Nam trước
khi xuất cảnh (nếu có): ………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Cha: Họ và tên ……………………….. sinh
ngày …………….; quốc tịch: ……………
Địa chỉ cư
trú:..………………………………………………………………………………
Mẹ: Họ và tên………………………….. sinh
ngày …………… quốc tịch: …………….
Địa chỉ cư
trú:..………………………………………………………………………………
..………………………………………………………………………………………………
Họ và tên, địa chỉ cư trú, số điện
thoại của thân nhân ở Việt Nam (nếu có) ………..
..………………………………………………………………………………………………
..………………………………………………………………………………………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp
luật Việt Nam về quốc tịch, tôi nhận thấy bản thân mình vẫn đang có quốc tịch
Việt Nam, nhưng không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam. Vậy, tôi làm Tờ
khai này đề nghị Quý cơ quan:
- Xác định để tôi có quốc tịch Việt
Nam: □ (8)
- Xác định để tôi được có quốc tịch
Việt Nam và được cấp Hộ chiếu Việt Nam: □ (9)
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên đây là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai
và các giấy tờ nộp kèm theo của mình./.
Giấy tờ kèm theo
- ……………………………….
- ……………………………….
- ……………………………….
- ……………………………….
|
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Dán 01 ảnh vào khung;
(2) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy
tờ hợp lệ thay thế;
(3) Ghi địa danh hành chính hoặc
tên cơ sở y tế nơi đã sinh ra;
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(5) Trường hợp có nước từ hai
quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(6) Ghi rõ loại giấy tờ gì (ví dụ: giấy thông hành, thẻ cư
trú, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.,.);
(7) Ghi rõ địa chỉ nơi đang thường
trú hiện nay;
(8) Nếu chỉ có yêu cầu xác định
có quốc tịch Việt Nam mà không yêu cầu cấp hộ chiếu Việt Nam thì đánh dấu vào ô
này;
(9) Nếu có yêu cầu xác định quốc
tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam thì đánh dấu vào ô này.